Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Vĩnh Yên

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.

Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Vĩnh Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I: đường thẳng vuông góc đường thẳng song Tiết 1: hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh. Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6 III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK Câu hỏi: 1. Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của góc O1 và góc O2 ? HS: Trả lời GV: Chữa lại 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc,… vậy giữa các cạnh, góc,… có những mối quan hệ gì? Để tìm hiểu ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua bảng phụ sau GV: Gọi HS nêu nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh của góc O1 và O3 ? GV: xx’ yy’ O Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Hai góc O2 và O4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy’ đối đỉnh với Ox’. Chung đỉnh O HS: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em dùng thước đo độ đo số đo của các góc O1, O2, O3, O4 ? So sánh số đo góc O1 vàO3; O2 và O4 ? GV: Em hãy dự đoán kết quả rút ra từ hai kết luận trên? GV: Bằng suy luận các em hãy suy ra góc O1= góc O3 (hướng dẫn: tính chất của hai góc kề bù) GV: Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh? HS: Hoạt động theo nhóm Góc O1 = O3 Góc O2 = O4 HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau. HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng. Vì góc O1 và góc O2 kề bù nên (1) Vì góc O3 và góc O2 kề bù nên (2) Từ (1) và (2) suy ra HS: Phát biểu tính chất. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống? HS: Đứng tại chỗ trả lời. a, … x’Oy’… tia đối b, … hai góc đối đỉnh … Ox’ … Oy là tia đối của cạnh Oy’. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh ? 2. Giải các bài tập sau: Số 2; 3; 4; SGK trang 82; bài 1, 2, 3, 4, 5 SBT. 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài tập 4: ................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh. Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7A: 7D: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh? 2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh llại bằng nhau ? 3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK HS: Trả lời GV: Chữa lại - Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 - Vẽ tia đối BC’ cuủa tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù) góc BAC’=1800-560 = 1240 - Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù) góc C’BA’=1800-1240 = 560 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83 GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? GV: Gợi ý Vẽ góc xOy = 470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470. GV: Gọi HS lên bảng làm bài. - Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào? - Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào? HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. xx’yy’O góc O1=470 Góc O1 và O2 kề bù =1800 suy ra góc O2=1800-470=1330 góc O1=O3=470 (đối đỉnh) góc O2=O4=1330 (đối đỉnh) Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O. GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng vẽ hình. HS: Lên bảng làm bài Góc O1=góc O4 Góc O2=góc O5 Góc O3=góc O6 Góc xOz = góc x’Oz’ Góc yOx’ = góc y’Ox Góc y’Oz = góc yOz’ Góc xOx’ = góc yOy’ = góc zOz’ Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh. GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình GV: Gợi ý Trước hết vẽ Góc xOy = 700 Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox) GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng vẽ hình HS: NHận xét Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Em hãy cho biết Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS: Trả lời câu hỏi HS: Nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó. - Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74 - Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ” - Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ. ........................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3 : hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Học sinh công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6 III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Góc x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. HS: Vẽ hình Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1 GV: Yêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành các nếp gấp đó GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 900 . Yêu cầu HS nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung. GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳg vuông góc và bốn góc tạo thành là 4 góc vuông. HS: Quan sát hình vẽ và tóm tắt nội dung. Cho xx’ cát yy’ tại O và góc xoy = 900. Chứng minh các góc còn lại cũng bằng 900 HS: Chứng minh - Có góc xOy = 900 suy ra góc x’Oy = 1800 – 900 = 900 (kề bù) - Tương tự tính được góc x’Oy’ = góc y’Ox = 900 HS: Trả lời. HS: Đọc bài Hoạt động 3:2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp làm vào vở. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4 Xác định vị trí của điểm O với đường thẳng a ? GV: Chuẩn hoá sau đó hướng dẫn cách vẽ Trường hợp O thuộc a Trường hợp O không thuộc a. GV: Treo bảng phụ hình 5 và hình 6 GV: Nhận xét cách vẽ GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? GV: Ta thừa nhận tính chất sau. HS: Nêu cách vẽ (ví dụ như bài tập trên) HS: Lên bảng vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau. Viết kí hiệu a a’ HS: O có thể thuộc a có thể nằm ngoài a HS: Lên bảng vẽ HS: Trả lời câu hỏi. HS: Đọc nội dung tính chất SGK Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đường d vuông góc với AB. GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở GV: Đường thẳng d như trên gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? GV: Gọi HS đọc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. GV: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta cũng nói A và B đối xứng với nhau qua d HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB HS: Trả lời câu hỏi. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Cho đoạn thẳng CD = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD ? GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS còn lại vẽ vào vở. GV: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. HS: Lên bảng vẽ hình HS: Vẽ hình vào vở 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai đường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng 2. Giải các bài tập 13 ---> 16 SGK trang 86, 87; bài 10, 11 SBT. ....................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ... - Học sinh: Giấy bìa, thước kẻ, êke, bút viết bảng ... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’. Hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ ? GV: Cho HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá. GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho AB = 5 cm hãy vẽ đường trung trực của AB. GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhân xét bài làm của bạn. GV: Chữa bài Gọi O là trung điểm của AB, ta có AO = BO = 2,5 cm suy ra vẽ hình. 3. Bài mới: HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ hình. HS: NHận xét bài của bạn HS2: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó vẽ hình Hoạt động 2:Bài tập 16 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm bài 16 GV: Treo bảng phụ hình 9 SGK. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng làm bài tập Hoạt động 3: Chữa bài tập 20 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài 20 SGK. GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? GV: Em hãy vẽ hình theo hai vị trí GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo 2 vị trí GV: Em hãy nêu cách vẽ GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. GV: Gọi HS2 nêu cách vẽ GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. GV: Yêu cầu HS dưới lớp chữa bài vào vở. 4. Củng cố: HS: Đọc đề bài HS: Có 2 khả năg xay ra A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng HS: Nêu cách vẽ HS1: Vẽ trong trường hợp A, B, C thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C nằm cùng trên một đường thẳng) Vẽ trung trực d1 của đoạn thẳng AB Vẽ trung trực d2 của đoạn thẳng BC HS2: Vẽ trong trường hợp A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C không nằm cùng trên một đường thẳng) Vẽ trung trực d1 của đoạn thẳng AB Vẽ trung trực d2 của đoạn thẳng BC Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Gọi HS đọc nội dung bài 18 SGK GV: Gọi HS nêu cách vẽ , HS dưới lớp vẽ vào vở GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình GV: Theo dõi cả lớp vẽ hình và HD cho HS làm đúng GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450 Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy 5. Hướng dẫn về nhà: - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc - Tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10 ---> 15 SBT trang 75 - Đọc nghiên cứu trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” . ............................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. HS biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ... - Học sinh: Phiếu học tập, thước kẻ, êke, bút viết bảng ... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Vẽ hai đường thẳng a, b bất kì. a, b có những khả năng nào ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. GV: Từ hình vẽ, vẽ một đường thẳng c bất kì cắt a và b các góc có qua hệ như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 3. Bài mới: HS: Trả lời định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. HS: Vẽ đường thẳng a, b bất kì. HS: Hai đường thẳng a, b có ba khả năng a, b trùng nhau a, b cắt nhau a, b song song Hình vẽ Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị GV: Treo bảng phụ hình vẽ 12 SGK GV: Yêu cầu HS đọc SGK (3 – 4 phút ) GV: Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị. GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. GV: - Các góc so le trong ? Các góc đồng vị ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS: Đọc SGK HS: Theo dõi và ghi vào vở HS: Lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở HS: Các góc so le trong là: zAy và xBv tAy và xBu Các góc đồng vị là: zAx và uBx zAy và uBy xAt và xBv tAy và vBy Hoạt động 3: Tính chất GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13 và cho HS cả lớp hoạt động nhóm làm bài ?2 a, Tính góc A1 và B3 b, So sánh A2 và B2 GV: Gợi ý Để tính các góc ta dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm phần a và b GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. GV: Hãy viết tên ba cặp góc đồngv ị còn lại với số đo của chúng ? GV: Gọi HS lên bảng. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? GV: Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. GV: Gọi HS nhắc lại tính chất đó. GV: Gọi 2 HS đọc nội dung tính chất. 4. Củng cố: HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng. HS: Ghi giả thiết và kết luận HS: Lên bảng tính a, Góc A1 = 1800 – góc A4 = 135 (2 góc kề bù) Tương tự góc B3 = 1350 Vậy góc A1 = góc B3 b, Góc A2 = góc A4 = 450 (đối đỉnh) Góc B2 = góc B4 = 450 (đối đỉnh) c, Các cặp góc đồng vị còn lại là - Góc A1 và góc B1 (Góc A 1 = góc B1 = 1350) - Góc A3 và góc B3 (Góc A3 = góc B3 = 1350) - Góc A4 và góc B4 (Góc A4 = góc B4 = 450) HS: Trả lời Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau và các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau. HS: Phát biểu tính chất. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Treo bảng phụ hình 14 SGK, yêu cầu HS điền vào chỗ trống (...) (GV chuẩn bị trước trên bảng phụ) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng làm bài 21 SGK a, ... so le trong b, ... đồng vị c, ... đồng vị d, ... so le trong 5. Hướng dẫn về nhà: - Tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Làm bài tập 22, 23 SGK trang 89, 16 ---> 20 SBT trang 75, 76, 77 - Đọc nghiên cứu trước bài: “ Hai đường thẳng song song” . .................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 : hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh ôn lại thế nào hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ - Học sinh: Ôn tập khái niệm hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7A: 7D: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. GV: Nhận xét cho điểm GV: Treo hình vẽ GV: Em hãy điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại ? GV: Cho hai đường thẳng phân biệt vị trí của chúng có thể ? GV: Chuẩn hoá GV: Thế nào là hai đường thẳng song song ? GV: Đặt vấn đề vào bài 3. Bài mới: HS: Lên bảng nêu tính chất HS: Điền số đo vào các góc HS: Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 GV: Cho HS đọc nhắc lại kiến thức lớp 6 GV: Cho hai đường thẳng a và b để kiểm tra xem a có song song với b không ta làm như thế nào ? GV: Các cách làm trên cho ta cách nhìn trực quan và dùng thước không thể kéo dài đến vô tân. Vậy để kiểm tra được ta cần có dấu hiệu nhận biết. HS: Đọc bài Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. HS: Trả lời các khả năng (khả năng trực quan) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV: Treo bảng phụ hình 17 SGK. Các em hãy đoán xem đường thẳng nào song song với nhau ? GV: Gọi HS lên bảng dùng thước thẳng kéo dài các đường thẳng. GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c) ? GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV: Gọi HS đọc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV: Vậy trở lại bài toán kiểm tra hai đường thẳng bất kì xem chúng có song song không ta làm như thế nào. GV: Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm như thế nào ? HS: Ước lượng bằng mắt trả lời HS: Dùng thước thẳng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét. HS: Nêu nhận xét HS: Đọc dấu hiệu nhận biết HS: Vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b, dùng thước đo góc kiểm tra hai góc so le trong( nếu bằng nhau thì a//b, nếu khác nhau thì a cắt b) Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song GV: Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. GV: Treo bảng phụ hình 18 và 19 SGK yêu cầu HS quan sát sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở. GV: Gọi HS nhận xét cách vẽ của bạn GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tai song song. Nếu biết hai đường thẳng song thì ta nói mỗi đoạn thẳng(mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) cảu đường thẳng kia. Tia Ax//Cy ... HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng vẽ hình. HS: Theo dõi và ghi vào vở. HS: Vẽ hình và ghi vào vở Hoạt động 5: Củng cố bài dạy GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 24 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. GV: Thế nao là hai đoạn thẳng song song ? Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ? a, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung b, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá. HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trả lời a, ... a//b b, ... a//b HS: Trả lời HS: Nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập 25 ---> 30 SGK trang 91, 92 - Làm các bài tập 21, 23, 24 SBT trang 77, 78 ............................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 : luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ - Học sinh: Ôn tập khái niệm hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 26 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV: Ax có song song với By không ? Vì sao ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng làm bài tập HS: Trả lời - Ax//By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau (dấu hiệu nhận biết) Hoạt động 2: Chữa bài 27 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài 27 SGK GV: Muốn vẽ AD song song với BC ta làm như thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ? GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá Vẽ tam giác ABC Vẽ đường thẳng d đi qua A và song song với BC Trên d lấy điểm D sao cho AD = BC (có 2 khả năng điểm D và điểm D’) HS: Đọc đầu bài bài 27 HS:Trả lời Vẽ đường thẳng d qua A và song song với BC (dựa vào cách vẽ) Trên đường thẳng d lấy AD = BC. Hoạt động 3: Chữa bài 28 SGK GV: Gọi HS nêu cách vẽ đường thẳng xx’//yy’ ? GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở GV: Em hãy nêu cách vẽ ? GV: Gọi HS nhận xét sâu đó chuẩn hoá. HS: Nêu cách vẽ HS: Lên bảng vẽ hình HS: Cách vẽ Vẽ đường thẳng xx’ Trên xx’ lấy điểm A bất kì Dùng eke vec đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. Trên Trên c lấy điểm B (B khác A) bất kì Dùng eke vẽ góc ABy’ = 600 Vẽ tia đối By của tia By’ ta được xx’//yy’. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Gọi HS đọc đầu bài bài 29 SGK GV: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’. GV: Gọi HS lên bảng vẽ tiếp vào hình bạn vừa vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy không ? GV: Em hãy vẽ trường hợp đó. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. HS: Đọc đè bài HS: Bài toán cho bết - Góc nhọn xOy - Điểm O’ Bài toán yêu cầu - Vẽ góc nhọn x’O’y’ sao cho O’x’//Ox và O’y//Oy - So sánh góc xOy với góc x’Oy’ HS: Lên bảng vẽ hình HS: Điểm O’ nằm ngoài góc xOy HS:Lên bảng vẽ hình. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập 30 SGK trang 92 - Làm bài tập 29: Bằng suy luận khẳng định góc xOy và góc xOy’ cùng là góc nhọn có Ox’//Ox và Oy’//Oy thì góc xOy = góc x’Oy’ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 : tiên đề ơ-cl

File đính kèm:

  • docHinh 7 Chuong I.doc