Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 11

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau.

b. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.

c. Thỏi độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

2. Chuẩn bị:

a. GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .

b. HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .

3. Tiến trình bài học:

a. Kiểm tra bài cũ:

b. Bài mới:

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 –Tiết: 1 Soạn : 25 / 8 / 13 LUYỆN TẬP NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau. b. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. c. Thỏi độ: Rèn luyện tính cẩn thận. 2. Chuẩn bị: a. GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . b. HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . . 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng GV: ghi bảng Hs: Ghi vào vở I. Lý thuyết 1. Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. A( B+C) = AB +AC (A+B)(C+D) = A(C+D) + B(C+D)= AC+AD+BC+BD Em hãy lên bảng làm bài tập 1 Em hãy nhận xét bài làm của bạn? GV: ghi bảng Lên bảng làm bài tập 1 Nêu nhận xét bài làm của bạn? Hs: Ghi vào vở II. Bài tập Bài 1: Tính a ) 1,62 + 4 . 0,8 . 3,4 + 3.42 = 1,62 + 2.1,6 . 3,4 + 3.42 = ( 1,6 + 3,4)2 = 52 = 25 b ) 34 . 54 – ( 152 + 1 ) ( 152 – 1 ) = 154 – ( 154 – 1 ) = 154 – 154 + 1 = 1 c ) x4 – 12x3 + 12x2 – 12x +111 tại x = 11 Giải (x4-11x3) - (x3- 11x2) + (x2- 11x) – (x-111) Thay số ta được: -( 11-111) = 100 Em hóy lờn bảng làm bài tập 2 Em hóy nhận xột bài làm của bạn? GV: ghi bảng Lờn bảng làm bài tập 2 Nờu nhận xột bài làm của bạn? Hs: Ghi vào vở Bài 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau : A = x2 – 6x + 11 Giải A = x2 – 2 . x . 3 + 32 + 2 = ( x – 3)2 + 2 Vỡ ( x-3 ) 2 ³ 0 với mọi x thuộc R Nờn ( x – 3)2 + 2 ³ 2 với mọi x Vậy giỏ trị lớn nhất của biểu thức A là 2 khi x = 3 Em hãy lên bảng làm bài tập 3 Em hãy nhận xét bài làm của bạn? GV: ghi bảng Lên bảng làm bài tập 3 Nêu nhận xét bài làm của bạn? Hs: Ghi vào vở Bai 3 :Tính a, (x2y2 - xy + 2y).(x – 2y) = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2 b, (x2 –xy + y2) . (x + y) = x3 + x2y–x2y–xy2 + xy2+y3 = x3 + y3 Em hóy lờn bảng làm bài tập 6/4 SBT Em hóy nhận xột bài làm của bạn? Lờn bảng làm bài tập 6/4 Nờu nhận xột bài làm của bạn? Bài tập 6: Tr4 SBT a, ( 5x – 2y ) . ( x2 – xy + 1 ) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3–7x2y+ 2xy2+ 5x–2y b, ( x – 1 ) .( x + 1) . ( x + 2 ) =( x2 + x – x – 1) . (x + 2 ) = ( x2 – 1 ) . ( x + 2 ) = x3+ 2x2 – x – 2 Em hãy lên bảng làm bài tập 4 Em hãy nhận xét bài làm của bạn? GV: ghi bảng Lên bảng làm bài tập 4 Nªu nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n? Hs: Ghi vµo vë Bài 4: Tính a , ( x2 – 2 x + 3 ) . (x – 5 ) = x3 – 5x2 – x2 + 10x +x – 15 = x3 – 6x2 + x – 15 Cách 2 câu a , x 2 – 2x + 3 x – 5 -5x2 + 10x – 15 x3 - x2 + x x3 - 6x2 +x – 15 b , ( x2 – 2xy + y2 ) . ( x – y ) = x3- x2y -2x2y +xy2 – y3 = x3 – 3x2y + xy2 – y3 c. Củng cố Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? d. Hướng dẫn về nhà. - Học lý thuyết. Xem lại các bài đã chữa. Tuần: 2 –Tiết: 2 Soạn : 1 / 9 / 13 LUYỆN TẬP TỨ GIÁC 1.Mục tiêu a. Kiến thức: Lắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. b. Kĩ năng: - Biết vẽ,biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. c.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. 2.Chuẩn bị của thầy và trò a. GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ b. HS: Đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Y/C Hs nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Chốt lại vấn đề đưa đn, tc lên bảng phụ - Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi - Ghi nhớ thông tin 1/ Định nghĩa ( SGK) B A D C 2/ Tổng các góc của một tứ giác. Định lý: A B C D 1 1 2 2 Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600. - Y/c hs đọc nội dung BT7( sbt/ 80) GV vẽ hình lên bảng - Để giải bài toán này ta làm ntn? - Y/c 1 Hs lên bảng thực hiện lời giải cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét và kết luận - Y/c hs đọc nội dung BT9( sbt/ 80) - Yc/ hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu bài toán cả lớp vẽ hình và nêu nhận xét - Để cm được tổng 2 đường chéo lớn hơn tổng 2 cạnh đối ta làm ntn? - Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác để chứng minh điều đó. - Y/c 1hs lên bảng chứng minh cả lớp làm bài và nêu nhận xét - Nhận xét và kết luận - Y/c hs tìm hiểu nội dung BT1.3 (SBT/ 80) -Vẽ hình lên bảng - Hãy tìm độ dài cạnh AC - Nghiên cứu BT7 - Vẽ hình vào vở - Nêu cách giải bài toán - HS1 lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên - Lớp làm bài và nêu nhận xét - Hs đọc nội dung BT9( sbt/ 80) - Thực hiện y/c của giáo vỉên - Suy nghĩ và trả lời - ghi nhớ thông tin - Thực hiện y/c cỉa giáo viên - Đọc nội dung BT.3 sbt/ 80. - Vẽ hình vào vở - Tính độ dài AC =? BT7 (SBT/80) A 2 B 1 1 D 2 C Giải Gọi Â1 và 1 Là các góc trong của các đỉnh A và C. Gọi Â2 và 2 Là các góc ngoài của các đỉnh A và C. Ta có: Â2 + 2 = (1800 - Â1) + (1800- 1) = 3600 - Â1 + 1 (1) Ta lại có: + = 3600 - Â1 + 1 (2) Từ (1) và (2) Â2 + 2 = + BT9 (sbt/ 80) A B O D C Giải: Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD. Xét AOB ta có : OA + OB > AB ( quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác) Xét COD ta có: OC + OD > CD OA + OB + OC +OD > AB +CD Tức là: AC + BD > AB + CD Chứng minh tương tự ta được: AC + BD > AD + BC BT1.3(sbt/80 ) B A C D Chu vi ABC + Chu vi ACD Chu vi ABCD= 2AC Hay 56 + 60 - 66 = 2AC AC = 25 cm c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết và xem lại các bài tập đã chữa Tuần: 3 –Tiết: 3 Soạn : 8 / 9 / 13 LUYỆN TẬP HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : + Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2. + Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán. b. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán. c. Thái độ: Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích và tổng hợp. 2. Chuẩn bị: a. GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 1 trang 9 SGK, bài tập ? . ; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . b. HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . . 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài cũ. Khai triển các hằng đẳng thức sau: (A + B)2; (A – B)2; A2 – B2. Nhận xét, đánh giá cho điểm. -Phát phiếu học tập cho hs làm bài tập 18 tr11 sgk ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng Nhấn mạnh Hs cách xác định A,B trong hằng đẳng thức Hoạt động 2:Luyện tập Vận dụng hằng đẳng thức đã học Gọi Hs lên bẳng làm ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng Ghi ở bảng: x2 + 2xy + 4y2 =(x + 2y)2 Cho học sinh nhận xét đúng hay sai (bài tập 20). GV:Nhấn mạnh nỗi sai trong quá trình vận dụng hằng đẳng thức * Viết các biểu thức sau về dạng hằng đẳng thức đã học Cho học sinh làm bài 21. Hướng dẫn biến đổi về dạng (A + B)2 Có thể giới thiệu (a + b + c)2 = ……….. (a-b-c)2= Chứng minh Bài tập 23 (SGK). c. Củng cố - GV yêu cầu HS nêu các kiến thức cơ bản vận dụng trong tiết học. Học sinh thực hiện -Làm trên phiếu học tập Đứng tại chỗ nêu đáp án Hs lên bẳng làm -Hằng đẳng thức . Học sinh làm bài 20 tr12 sgk. -Nghe ghi nhớ kiến thức Học sinh làm bài tập 23 Học sinh nhận xét Học sinh ghi: * Nếu A>=B và B>=A thì A=B * A –B = 0 thì A = B *Nếu A=C và C=B thì A = Học sinh thực hiện. (a + b + c )2 = {(a+b) +c}2 =a2 + b2 + c2 +2ab + 2ac + 2bc Tất cả học sinh làm ở vở nháp. - HS đứng tại chỗ trả lời LUYỆN TẬP I/Chữa bài tập Bài 18 tr11sgk II:Bài tập luyện 1,Vận dụng hằng đẳng thức đã học a.Hãy triển khai các hằng đẳng thức sau a.(2x-1)2= b.= (2x-1).(2x+1)= *Bài 20 trang 12 sgk Sai vì (x+2y)2=x2+4xy+y2 2,Viết các biểu thức sau về dạng hằng đẳng thức đã học Bài 21 sgk /12 *Chú ý: (a + b + c)2 = a2 +b2 + c2 + 2(ab + bc + ca) (a-b-c)2=a2+b2+c2-2ab-2ac-2bc d. Hướng dẫn về nhà: Vận dụng hằng đẳng thức làm bài tập 24 và 25 Tuần: 4 –Tiết: 4 Soạn : 15 / 9 / 13 LUYỆN TẬP HÌNH THANG 1. Mục tiêu a.Kiến thức: Nắm chắc được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. b.Kĩ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau). c.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. 2. Chuẩn bị của thầy và trò a. GV: SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ b. HS: Đồ dùng học tập 3.Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Giới thiệu hình thang. ? Thế nào là hình thang? ? HS đọc nội dung định nghĩa? GV: Vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ. GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang (như SGK – 69). ? HS đọc và làm ?1 (bảng phụ)? ? HS hoạt động nhóm làm ?2? - Nhóm 1, 3, 5 làm câu a. - Nhóm 2, 4, 6 làm câu b. A B 1 2 1 D 2 C ? Đại diện nhóm trình bày bài? ? HS làm bài tập sau: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ (…): - Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên song song thì …………. - Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì …………. ? HS đọc nội dung nhận xét? GV: Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này. HS nêu định nghĩa. HS đọc nội dung định nghĩa. HS vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên. HS đọc và làm ?1: a/ Tứ giác ABCD là hình thang, vì: BC // AD (2 góc so le trong bằng nhau). Tứ giác EHGF là hình thang, vì: FG // EH (2 góc trong cùng phía bù nhau). b/ 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau (2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song). HS hoạt động nhóm làm ?2: a/ - Xét ADC và CBA có: Â2 = (Vì AB // DC) AC chung Â1 = (vì AD // BC) ADC = CBA (g. c. g) AD = BC; BA = CD (2 cạnh tương ứng) b/ - Xét ADC và CBA có: AB = DC (gt) Â2 = (Vì AB // DC) AC chung ADC = CBA (c. g. c) AD = BC và Â1 = AD // BC HS điền cụm từ: “hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau” “hai cạnh bên song song và bằng nhau” HS: đọc nội dung nhận xét. * Định nghĩa: (SGK - 69) A B D H C Hình thang ABCD (AB // CD) + AB, CD là cạnh đáy. + BC, AD là cạnh bên. + BH là 1 đường cao. * Nhận xét: (SGK - 70) c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập lí thuyết và xem lại các bài tập đã chữa Tuần: 5 –Tiết: 5 Soạn : 22 / 9 / 13 LUYỆN TẬP VỀ HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. b. Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán. c. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức. 2. Chuẩn bị: a. GV: Bảng phụ ghi hệ thống bài tập, giáo án. b. HS: SGK, vở nháp. 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Luyện tập Cho học sinh ôn lại các hằng đẳng thức thông qua bài 33 SGK. Ghi bài tập 33 trên bảng phụ Tính: a. (2+ xy)2 =………………….. b. (5-3x)2 =…………………….. c. (5-x2) (5+x2) =……………… d. (5x - 1)3 =…………………… e. (2x-y)(4x2+2xy+y2)=……….. f. (x+3)(x2 - 3x + 9)=…………... Gọi học sinh lên ghi kết qủa vào bảng phụ -Nhận xét kết quả. Bài tập 34 SGK. GV:(ghi đề bài tập lên bảng, cho học sinh làm theo nhóm nhỏ ít phút rồi cho học sinh lên bảng điền kết quả đã làm). Rút gọn các biểu thức sau: a. (a+b)2 - (a-b)2 = b. (a+b)3 - (a - b)3 - 2b3 = c. (x +y+z)2 - 2(x+y+z).(x+y) + (x+y)2 = (ghi kết quả các câu vào sau dấu =) Bài tập 35 SGK. GV: (Ghi bảng và cho học sinh tính nhanh): Tính nhanh: a. 342 + 662 + 68. 66 b. 742 + 242 - 48. 74 GV: Hỏi: Em có nhận xét các phép tính này có đặc điểm gì? Cách tiùnh nhanh các phép tính này như thế nào? Hãy cho biết kết quả các phép tính. * Trình bày lại kết quả thực hiện phép tính nhanh: a). 342 + 662 + 68. 66 = 342 + 662 +2. 34. 66 = (34+66)2 = 1002 = 10.000. b). 742 + 242 - 48. 74 = 722 + 242 - 2. 24. 74 = (74 - 24)2 = 502 = 2500. Ghi bài tập 36 SGK lên bảng : Tính giá trị biểu thức: a). x2 + 4x + 4 tại x = 98. b). x3 + 3x2 + 3x +1 tại x = 99. GV: Ghi cách tính nhanh lên bảng. Một vài học sinh lên ghi kết quả vào bảng phụ. Học sinh thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm thực hiện Học sinh thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm thực hiện Học sinh trả lời… Học sinh thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm thực hiện Ghi bài tập về nhà Luyện tập 1,Baøi taäp 33 SGK. a.(2+xy)2 =22+2.2xy+(xy)2 =4+4xy +x2y2. b. (5-3x)2 =25+30x+9x2 c. (5-x2) (5+x2) =25 -x4. d.(5x-1)3 =125x375x2+15x-1 e.(2x-y)(4x2+2xy+y2) =8x3- y3 f. (x+3)(x2-3x+9)= x3+27. 2, Bài tập 34 SGK. a. (a+b)2 - (a-b)2 = 4ab b. (a+b)3 - (a - b)3 - 2b3 = 6a2b c.(x+y+z)2 - 2(x+y+z). (x+y)+(x+y)2 = x2 3. Bài tập 35 SGK. a). 342 + 662 + 68. 66 = 342 + 662 +2. 34. 66 = (34+66)2 = 1002 = 10.000. b). 742 + 242 - 48. 74 = 722 + 242 - 2. 24. 74 = (74 - 24)2 = 502 = 2500. 4,Bài tập 36 SGK. a). x2 + 4x + 4 = (x+2)2 Thế x = 9 vào trên: Þ (9+2)2 = 112 = 121 b). x3 + 3x2 + 3x +1 ………………… Thế x = 99. c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà: Làm tiếp các bài tập 37, 38 SGK Tuần: 6 –Tiết: 6 Soạn : 29 / 9 / 13 LUYỆN TẬP HÌNH THANG CÂN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. b. Kỹ Năng: - Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân. c. Thái độ: - Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác trong lập luận và chứng minh hình học. 2. Chuẩn bị của gv và hs. a.Giáo viên: SGK, Giáo án, Bảng phụ,Thước chia khoảng, thước đo góc, compa. b. Học sinh: SGK, Thước chia khoảng, thước đo góc, compa, vở nháp, 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang cân b. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ - Y/C HS Nêu định nghĩa, tính chất hình thang cân - Dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Chốt lại kiến thức câng ghi nhớ của hình thang cân - Thực hiện yêu cầu của giáo viên - Ghi nhớ thông tin 1. Định nghĩa: - Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau 2. Tính chất: Hình thang cân có 2 cạnh bên bằng nhau,2 đường chéo bằng nhau 3. Dấu hiệu nhận biết: - Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân - Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Đưa BT24 (SGK/83) Lên bảng phụ: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN Tứ giác BMNC là hình gì ? vì sao ? Tính các góc của tứ giác BMNC biết rằng  = 400 - Đọc nội dung BT trên bảng phụ Bài 24: Sgk/83 - Vẽ hình , ghi GT, KL -Muốn chỉ ra được tứ giác BMNC là hình? Vì sao? Ta phải làm ntn? - Y/C hs1 lên bảng chứng minh bài toán chỉ ra tứ giác BMNC là hình thang Tính các góc của tứ giác BMNC ta làm ntn? - Chốt lại vấn đề của bài toán - Y/c hs đọc BT26 sbt/83 - Vẽ hình lên bảng - Hướng dẫn học hinh chứng minh * Phân tích Hình thang ABCD là Hình thang cân ADC = BCD DACD = DBDC 1 = 1 DBDK cân BK = BD Qua B kẻ đường thẳng // với AC cắt DC ở K. - Vẽ hình, ghi GT, KL -Nêu cách chứng minh tứ giác BMNC là hình thang - Hs1 lên bảng chứng minh bài toán chỉ ra tứ giác BMNC là hình thang - Lớp làm bài và nhận xét - Đọc bài tập 26 sbt/83 - Vẽ hình - Thực hiện theo GV hướng dẫn B C M N A 1 2 1 2 DABC cân tại A GT M AB; N AC Sao cho BM = CN  = 400 a. BMNC là hình? Vì sao? KL b. Tính các góc của tứ giác BMNC Chứng minh a) DABC cân tại A => = = mà AB = AC ; BM = CN => AM = AN => DAMN c©n t¹i A => M1 = N1 = Suy ra = M1 do ®ã MN // BC Tø gi¸c BMNC lµ h×nh thang, l¹i cã = nªn lµ h×nh thang c©n b) == 700; M1 = N2 = 1100 BT 26 (SBT/83) A B D C K Chứng minh c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lí thuyết và xem lại các bài tập đẫ chữa - Ôn tập kiến thưc về đường TB của tam giác Tuần: 7 –Tiết: 7 Soạn : 6 / 10 / 13 LUYỆN TẬP ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. b. Kỹ Năng: - Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để làm bài tập về chứng minh hai đường thẳng //, hai đường thẳng bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng. c. Thái độ: - Rèn cách lập luận chứng minh định lí và bài tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: SGK, Giáo án, Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa b. Học sinh: - SGK, Thước chia khoảng, thước đo góc, compa, vở nháp, Bảng nhóm - HS ôn lại về các tính chất của hình thang ở tiết 2. 3. Tiến trình lên lớp a. Kiểm tra bài cũ : b. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoaït ñoäng 1: OÂN TAÄP KIEÁN THÖÙC CUÕ - Y/C h/s Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác - Choát laïi kieán thöùc caàn ghi nhôù - Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác - Ghi nhớ 1. Định nghĩa : - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác 2. Tính chất: - Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai - Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP - Đưa nội dung bài tập 1 lên bảng phụ Bài 1: Cho tam giác ABC các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Chứng minh rằng DE // IK, DE = IK - Y/c hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận - Muốn chứng minh EK // IK và DE = IK - Y/c 1 Hs lên bảng chứng minh EK // IK và DE = IK, lớp làm bài vào vở và nhận xét - Nhận xét và chốt lại vấn đề - Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài tập 39 (sbt), yêu cầu cả lớp vẽ hình ra nháp. - Kiểm tra vài em. - Hướng dẫn kẻ MF//BE Ta được diều gì? - Nhìn vào tam giác AMF có ? - Để có AE =EC mà đã CM được AE = EF cần CM gì? - Em nào CM được EF = FC? * Kết luận - Tìm hiểu nội dung bài tập trên bảng phụ - Thực hiện y/c của giáo viên - Trả lời câu hỏi của giáo viên - Hs1 lên bảng thực hiện y/c của giáo viên - Cả lớp làm bài và nêu nhận xét - HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. DE //MF và AD =DM à AE = EF HS suy nghĩ, trả lời: Chứng minh EF=CF Bài 1 ABC, trung tuyến BD GT và CE cắt nhau ở G IG = IB; KG = KC KL DE// IK; DE = IK A E B C D G I K Chứng minh Vì DABC có AE = EB, AD = DC Nên ED là đường trung bình, do đó ED // BC , Tương tự DGBC có GI = GC, GK = KC Nên IK là đường trung bình, do đó IK // BC , Suy ra: ED // IK (cùng song song với BC) ED = IK = BT 39( SBT/84) A E D F B M C GT: rABC, MBC, MB = MC, DAM, AD = DM, BDxAC = E KL: AE = EC CM: Kẻ MF//BE ( FAC) Trong rAMF có AD = DM(gt) và DE//MF à AE = EF (1) Trong rCBE có MB = MC (gt); MF//BE àCF = FE (2) Từ (1) và (2) à AE = EF = FC Hay AE = EC c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lí thuyết và xem lại các bài tập đẫ chữa Tuần: 8 –Tiết: 8 Soạn : 13 / 10 / 13 LUYỆN TẬP VỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh được củng cố lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử :dùng hằng đẳng thức ,đặt nhân tử chung b. Kĩ năng: - Vận dụng lý thuyết thành thạo để làm bài tập :tìm x,tính nhanh c. Thái độ: - Rèn kỹ năng làm bài , tính cẩn thận chính xác , phát huy tính sáng tạo ,khả năng tư duy sáng tạo 2. Chuẩn bị: a. GV: Bảng phụ ,phiếu học tập b. HS: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ,bảng nhóm 3. Tiến trình bài học: Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ ? Em hiểu như thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?Viết công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ *Nhấn mạnh kiến thức hs hay sai Hoạt động 2 : Dạng 1 Gv Treo bảng phụ Bài 1: a)3x2 +6xy b) 5x2y2 +20x2y -30xy2 c) 3x(x-2y) +6y(2y -x) b) 40a3b3c2 x +12a3b4c2 -16a4b5 cx d)(b-2c)(a-b) - (a+b)(2c -b) Gọi hs lên bảng làm ?Muốn xác định nhân tủ chung với hệ số nguyên ta làm như thế nào ?Nêu cách xác định nhân tử riêng *Nhấn mạnh lại kiến thức Chú ý hs khi gặp hai đa thức đối nhau Bài 2 a) .x2 -10xy +25 y2 b) (x-y)2 -16 c).12x -36-x2 d).8x3+12x2y +6xy2 +y3 e)(2x+ 3y)2 - 2( 2x+3y) f) (x+y)3 - x3 -y3 g) (x -y +4)2 - ( 2x+3y -1)2 h)( a2 +b2 -5)2 - 4(ab +2)2 ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng *Lưu ý học sinh xác định biểu thức A,B trong hằng đẳng thức Dạng 2 :Tìm x a) 3x( x-2) -x +2 =0 b) x2 ( x+1) +2x( x+1)=0 c) 2( 2x-3) - 2( 3- 2x) =0 ?Nêu phương pháp làm *Nhấn mạnh tác dụng của phân tích đa thức thành nhân tử Hs lên bảng làm , học sinh còn lại cùng làm nhận xét bổ xung Hs lên bảng làm ,hs còn lại càng làm nhận xét bổ xung Trả lời a,b,c,d hs lên bảng làm Hs thảo luận nhóm e,f,g Hằng đẳng thức Đặt nhân tử chung đưa về dạng A.B =0 Dạng 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử Bài 1 a)3x2 +6xy =3x.(x +2 y) b)5x2y2 +20x2y -30xy2 =5xy.(xy+4x – 6 y) c) 3x(x-2y) +6y(2y -x) b) 3x(x-2y) +6y(2y -x) = 3x(x-2y) -6y(x -2y) =3 (x-2y)( x -2y) 40a3b3c2 x +12a3b4c2 -16a4b5 cx = 4a3b3 cx(10c +3bc -4ab2) d)(b-2c)(a-b) - (a+b)(2c -b) = (b-2c)(a-b) + (a+b)(b -2c) = (b-2c)( a-b + a+b) = 2a( b-2c ) Bài 2: a) =(x-5y)2 b) =(x-y -4)( x-y+4) c) =- (x-6)2 e)(2x+ 3y)2 - 2( 2x+3y) = (2x + 3y)(2x +3y -2) f) (x+y)3 - x3 -y3 = x3 +y3 + 3x2 y + 3xy2 - x3 - y3 = 3xy ( x + y) g) (x -y +4)2 - ( 2x+3y -1)2 = (x-y +4 -2x -3y +1)(x-y +4+2x+3y -1) = (5- x - 4y)( 3x + 2y +3) h)( a2 +b2 -5)2 - 4(ab +2)2 = (a2 +b2 -5 - 2ab --4)(a2 +b2 -5 +2ab +4) =[(a- b)2 -9][(a+b)- 1] =(a-b -3)(a-b+3)(a+b -1)(a+b +1) Dạng 2 :Tìm x a) 3x( x-2) -x +2 =0 (x-2) (3x -1) =0 Khi x-2 =0 hoặc 3x -1 =0 x = 2 hoặc x = Vậy : x=2, x= b) x2 ( x+1) +2x( x+1)=0 x( x+1)( x+2) = 0 Khi x= 0 hoặc x+1 =0 hoặc x+2 =0 x= 0 hoặc x =-1 hoặc x =-2 Vậy x= 0, x= -1 ,x =-2 c) 2( 2x-3) - 2( 3- 2x) =0 2 (2x-3) + 2( 2x -3)= 0 4( 2x -3) =0 2x -3 = 0 x = c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã làm - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Làm bài tập trong sách bài tập Tuần: 9 –Tiết: 9 Soạn : 20 / 10 / 13 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG – LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Hs nắm chắc tính chất đường trung bình của hình thang b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài tập CM, bài tập vẽ đường trung bình. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2. Chuẩn bị. a. GV: bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke. b. HS: Ôn tập về căn bậc hai, thước thẳng, êke. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ - Hệ thống lại kiến thức về đường trung bình của hình thang + Định nghĩa, tính chất * Chốt lại kiến thức cơ bản về đường trung bình của hình thang - Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang - Ghi nhớ Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang * Tính chất: Định lý 1 : Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Định lý 2 : Đường trung bình của hình thang thì song s

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon 8 tiet 1 tiet 11.doc
Giáo án liên quan