1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết Khái niệm hai góc đối đỉnh, biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b. Kỹ năng :
- Biết và nêu được tính chất hai góc đối đỉnh, biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
- Vận dụng được tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau.
- Bước đầu tập suy luận
c. Thái độ :
- Yêu thích môn hình học
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 1 đến tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2012
Ngày giảng:
20/08/2012 lớp 7C
20/08/2012 lớp 7D
CHƯƠNG 1:
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết Khái niệm hai góc đối đỉnh, biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b. Kỹ năng :
- Biết và nêu được tính chất hai góc đối đỉnh, biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
- Vận dụng được tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau.
- Bước đầu tập suy luận
c. Thái độ :
- Yêu thích môn hình học
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề: (1')
Ở chương trình hình học lớp 6 các em đã được học các chương: Đoạn thẳng; góc của hình học phẳng. Trong chương trình môn hình lớp 7 nối tiếp các em được nghiên cứu về: đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Trong tiết học đầu tiên các em được nghiên cứu về khái niệm hai góc đối đỉnh
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khái niệm hai góc đối đỉnh. ( 17')
G
G
Yêu cầu Hs nghiên cứu và làm ?1/81
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
- Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/
- Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/
- Góc 01, góc 03 có chung đỉnh a
Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh SGK và trả lời câu hỏi
Nhận xét quan hệ về cạnh, về góc của hai góc đối đỉnh 01; 02
y
x
x/
y/
0
4
3
1
Thế nào là hai góc đối đỉnh
?1 Sgk - 81
Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/
Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/
Góc 01, góc 03 có chung đỉnh A
G
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cùng đỉnh, hai cạnh là hai tia đối nhau
* Định nghĩa: SGK/81
G
Giáo viên chốt lại định nghĩa trong 2 phút
Khi hai góc 01; 03 đối đỉnh ta còn nói: góc 01 đối đỉnh với góc 03 hoặc ngược lại; hoặc hai góc 01, 03 đối đỉnh với nhau
G
Yêu cầu hoàn thiện ?2/81
?2 Sgk -81
Hai góc 02 và 04 có là hai góc đối đỉnh vì có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
?
Làm Bài tập?
a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước?
b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai góc được tạo thành
Bài tập a,b
t
Z’{¥+
z
A
(Hoạt động cá nhân trong 3 phút câu a,b)
G
Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc
G
Lưu ý cho học sinh câu b. khi muốn vẽ hai góc đối đỉnh nhanh, không có số đo ta chỉ cần vẽ hai đường thẳng cắt nhau
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: (18 phút)
G
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và hoàn thiện nội dung
Hoàn thiện ?3/81
a. Ước lược bằng mắt để so sánh hai góc đối đỉnh ở hình 1 SGK
b. Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh đó có bằng nhau không?
c. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó
d. Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
?
Qua ?3 hãy dự đoán tính chất của hai góc đối đỉnh
* Nhận xét: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Đọc phần suy luận trong sách giáo khoa
G
Tương tự hãy suy luận cách khác
?
Dựa vào kết quả của hoạt động trên, hãy Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút đọc phần suy luận
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
G
Giáo viên chốt lại trong 1 phút
Để suy luận được tính chát trên ta cần dựa vào các tính chất: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh
c. Củng cố, luyện tập : (7’)
-Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
-Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- yêu cầu học sinh làm Bài tập 1; 3 SGK_T81
Bài 1-Sgk - 82
a .x/0y/; tia đối
t
Z’{¥+
z
A
b. Hai góc đối đỉnh; 0x/ ; 0y là tia đối của cạnh 0y
Bài 3 –Sgk -82
Các góc đối đỉnh:
zAt và z/At/;
zAt/ và z/At
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Học lí thuyết: định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 82
- Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 3: có 2 cặp góc đối đỉnh
- Chuẩn bị bài sau: học tính chất của hai góc kề bù, vẽ góc kề bù
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 15/08/2012
Ngày giảng:
25/08/2012 lớp 7C
25/08/2012 lớp 7D
Tiết 2: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh dể làm bài tập
b. Kỹ năng :
- Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù
- Tập suy luận toán học
- Biết và nêu được tính chất hai góc đối đỉnh, biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
- Vận dụng được tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau
c. Thái độ :
- Yêu thích môn học
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới + làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
* Câu hỏi:
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Cho VD minh hoạ?
* Đáp án:
- Hai góc đói đỉnh là hai góc cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia.
- Vẽ hình , chi ra hai góc đối đỉnh.
* Đặt vấn đề: (1')
ở tiết trước chúng ta đã được học vềđịnh nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện Tập ( 35’)
G
?
Yêu cầu đọc đọc nội dung bài tập 5Sgk/82
Cho biết yêu cầu của bài.
Vẽ kề bù với . Tính =?
Vẽ kề bù với . Tính =?
Bài tập 5 (Sgk/82): (12')
Vẽ
C/
C
B
A
560
a, Dùng thước đo góc vẽ
?
G
Dùng thước đo góc vẽ. Nêu cách vẽ
Hướng dẫn vẽ hình - cách vẽ: vẽ tia BC; trên nửa mp bờ chứa tia BC xác định tia BA sao cho = 560.
b, Vẽ tia đối BC' của tia BC
có (T/c 2 góc kề bù). .
Mà (đầu bài)
Nên
?
Vẽ kề bù với . Tính =?
c, Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA
(t/c 2 góc kề bù). Mà =1240 (Theo (1))
?
Vẽ kề bù với . Tính =?
Nên =1800 - 1240 = 560.
?
Ngoài cách tính trên ra ta còn cách nào khác để tính số đo
và là hai góc đối đỉnh . Mà = 560 (đầu bài)
G
Cho cả lớp nhận xét đánh giá kết quả.
Từ nay về sau gặp 2 góc đối đỉnh nên sử dụng t/c về hai góc đối đỉnh làm nhanh hơn.
G
?
?
Yêu cấu đọc đầu bài số 6 (Sgk/83)
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào?
x/
y/
y
x
470
Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiên vẽ hình
Bài 6 (Sgk/83): 14'
Vẽ góc xOy = 470
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở
?
Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài em hãy tóm tắt nội dung của bài dưới dạng cho và tìm.
Cho
Tìm
?
Biết số đo ta tính được ngay số đo góc nào tại sao?
Giải:
+ = (T/c 2 góc đối đỉnh)
Mà = 470 (đã cho).
Suy ra = 470.
+ Có + =1800 (2 góc kề bù)
. Mà = 470 (đã cho). Vậy = 1800 - 470 = 1330.
+ = = 1330 (2 góc đối đỉnh)
?
Nhận xét góc vì và l
?
Biết có thể tính được không? Vì sao?
?
vì và là 2góc như thế nào ?
Vậy em tính được không? Hãy tính góc đó.
G
Yêu cầu đọc nội dung bài 7 Sgk/83
Bài tập số 7(Sgk/83): (7')
Lên bảng vẽ hình
Gv
Cho h/s hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. Sau 3 phút các nhóm treo bảng nhóm. Nhận xét đánh giá.
z’
-
z
-
y/
-
y
-
x/
-
x
-
?
3 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
?
Có mấy cặp góc đối đỉnh
6 cặp góc đối đỉnh.
c. Củng cố, luyện tập: 3’
- Định nghĩa hai góc kề bù
- Tính chất hai góc kề bù.
- Định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Tính chất hai góc đối đỉnh
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Học lí thuyết:
- Làm bài 8, 9, 10 (Sgk/83), bài 4, 5, 6 (SBT/74)
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 20/08/2012
Ngày giảng:
27/08/2012 lớp 7C
27/08/2012 lớp 7D
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc .Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
b. Kỹ năng :
- Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở nhiều vị trí khác nhau.
- Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai tia vuông góc, biết kí hiệu , hiểu được tính chất có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng b cho trước. ( TC này được thừa nhận là đúng )
- Hiểu khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng và biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một đường trung trực. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm, tia nằm giữa hai tia trên hình vẽ.
c. Thái độ :
- Học sinh yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, học bài cũ, thước, ê ke.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
* Đáp án:
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia.
*Đặt vấn đề: (1’) Vào bài trực tiếp
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ( 10’ )
G
Cho h/s làm ?1
? 1 Gấp giấy
?
?
Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
y
x/
x
y/
0
? 2 tập suy luận
G
Vẽ đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và
Cho
Tìm
?
Tóm tắt nội dung
Giải:
?
Cho . Ta tính ngay được góc nào? Vì sao?
Có (đã cho)
(T/c 2 góc đối đỉnh)
Nên = 900.
?
Muốn tính được số đo ta dựa vào đâu?
(t/c của 2 góc kề bù)
?
Hãy tính =? Tại sao?
(T/c hai góc đối đỉnh)
G
Như vậy bằng suy luận ta cũng chứng tỏ được rằng xx' cắt yy' tại O; . Ta nói rằng xx' vuông góc với yy'.
?
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
* Định nghĩa: Sgk/84
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc (hoặc hai đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông)
G
Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong Sgk/84
- học sinh đọc
G
Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc và nêu các cách diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc.
* Kí hiệu: xx' ^ yy' : Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thăng yy’
* Khi xx' và yy' là 2 đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tạo O) ta còn nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' (tại O) hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx' (tại O) hoặc đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau (tại O).
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. (10')
?
Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm ntn?
Vẽ 1 góc vuông, vẽ tia đối của 2 tia đó ta được 2 đường thẳng vuông góc.
G
Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa không?
? 3 (Sgk/84)
G
Gọi h/s lên làm ?3. H/s cả lớp làm vào vở
- hs suy nghĩ tìm cách giải quyết
- hs lên bảng vẽ hình
?
Vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau a ^ a’ , góc O tạo thành có số đo bng bao nhiêu độ ?
a’
a
O
Ta có : a ^ a’
G
Cho h/s hoạt động nhóm ?4
? 4 (Sgk/84)
G
Đọc nội dung ?4
?
Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a.
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a.
Điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a.
G
Hướng dẫn học sinh vẽ hình
Học sinh vẽ theo nhóm , dụng cụ gồm thước thẳng và ê ke
?
Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
G
Ta thừa nhận t/c sau: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
* Tính chất: Sgk/85
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng (10’)
?
a. Quan sát hình vẽ 7/85. Và cho biết đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
I
c
B
A
* Định nghĩa (Sgk/85)
?
b. Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng CD?
c trung trực của AB IA = IB
c cắt AB tại I
?
Để đường thẳng trở thành đường trung trực cần những điều kiện nao ?
- Để đường thẳng trở thành đường trung trực cần 2 điều kiện:
+ Vuông góc
+ Đi qua trung điểm
c. Củng cố, luyện tập (8’)
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ?
- Yêu càu học sinh làm bài 11 SGK/T86
Bài 11 (Sgk -86)
a. Cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông
b. a a'
c. Có duy nhất
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Học lí thuyết:
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài tập: từ 15 đến 20 Sgk/86,87
- Hướng dẫn bài tập về nhà bài 13: Gv hướng dẫn gấp trên giấy
- Chuẩn bị bài sau: luyện tập
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày giảng:
01/09/2012 lớp 7C
01/09/2012 lớp 7D
Tiết 4: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Học sinh được vận dụng kiến thức lí thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng để làm bài tập
b. Kỹ năng :
- Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết nói trên. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo cách diễn đạt; phân tích các bước vẽ từ hình vẽ cho trước
Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở nhiều vị trí khác nhau. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
c. Thái độ :
- Học sinh yêu thích, hứng thú học hình học
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên :
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh :
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi:
a, Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
b, Bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
* Đáp án:
a, Đ/n (Sgk/ 84,85)
b, Bài tập: - Vẽ hình:
- Cách vẽ:
* Đặt vấn đề : (1’)
ở bài học hôm trước chúng ta đã được học về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào làm bài tập
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện Tập (35’)
G
Treo bảng phụ vẽ lại hình bài 17 (Sgk/87)
Bài 17(Sgk/87)
G
Gọi 3 em lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không
a, a a'
b, a a'
c, a a'
G
Chốt lại: Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông ta được hai đường thẳng vuông góc.
?
Yêu cầu nghiên cứu bài tập 18
Cả lớp vẽ hình theo các bước.
- Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450
0
x
d2
d1
y
B
C
A
- Lây điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy.
- Dùng eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
- Dùng eke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
Bài 18 (Sgk/87)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
G
Theo dõi h/s cả lớp làm và hướng dẫn thao tác cho đúng.
?
Nêu cách vẽ
- Vẽ góc xOy = 450
- Lấy A thuộc góc xOy.
- Vẽ qua A vẽ d1 Ox; d2 Oy
G
Cho h/s hoạt động theo nhóm làm bài 19 (sgk/87) để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
Bài 19 (Sgk/87)
G
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Trình tự 1:
- Vẽ d1 tuỳ ý
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và góc tạo với d1 góc 600.
- Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2.
- Vẽ AB d1 tại B (B d1)
- Vẽ BC d2 tại C (C d2)
Trình tự 2:
- Vẽ 2 đường thẳng d1 cắt d2 tại O tạo thành góc 600.
- Lấy B tuỳ ý trên tia Od1.
- Vẽ đ/t BC Od2 điểm C Od2
- Vẽ đoạn BA Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2.
Trình tự 3:
- Vẽ 2 đường thẳng d1 d2 = {O} tạo thành góc 600.
- Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
- Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2.
C
d2
d1
0
600
Trình tự vẽ:
- Vẽ d1 tuỳ ý
- vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600
- Vẽ A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2
- vẽ đoạn thẳng AB vuông góc với d1tại B
- vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2tại C
G
Yêu cầu hs đọc nội dung bài 20 Sgk/87
Bài 20 (Sgk/87)
?
Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C
Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
?
Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng.
d2
d1
C
B
A
G
Yêu cầu học sinh vẽ hình trong ca hai trường hợp .
- Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì trung trực của đoạn AB và BC không có điểm chung.
- Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì 2 đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học lí thuyết: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài 12, 13, 14, 15 (SBT/75)
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài các góc tạo bởi một đường thẳng cắt ha đường thẳng
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày giảng:
03/09/2012 lớp 7C
03/09/2012 lớp 7D
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b. Kỹ năng :
- Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. Nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Chỉ ra được góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía với một góc cho trước
c. Thái độ :
- Có ý thức học tập nghiêm túc
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi :
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực ?
* Đáp án :
- Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng mà các góc tạo thành có mọt góc vuông .
- Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng và đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
* Đặt vấn đề : (1’) Chúng ta đã biết nếu 1 đường thẳng cắt 1 đường thẳng sẽ tạo ra 4 góc. Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì các góc tạo bởi có tên gọi là gì và trong trường hợp đặc biệt các cặp góc có mối quan hệ gì. Ta vào bài học hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Góc so le trong, góc đồng vị: (15’)
A
2
2
4
3
4
1
3
1
B
+ Cặp góc so le trong là: Góc A1 và B3; A4 và B2
G
Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng và đặt tên cho 8 góc tạo thành như hình vẽ
G
Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu cặp góc so le trong và góc đồng vị.
Góc A1 và B3; A4 và B2 là 2 cặp góc so le trong.
A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 là 4 cặp góc đồng vị
G
Giới thiệu kỹ hơn các thuật ngữ góc so le trong, góc đồng vị.
?
Nhìn hình vẽ trên bảng hãy chỉ ra cặp góc so le trong.
Góc A1 và B3; A4 và B2
G
Giới thiệu tiếp cặp góc đồng vị: Cặp góc đồng vị gồm 1 góc nằm ở giải trong và 1 góc nằm ở ngoài cả 2 góc nằm cùng phía đối với cát tuyến.
?
Nhìn hình và chỉ ra các cặp góc đồng vị?
+ Cặp góc đồng vị là: A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4
?
Có mấy cặp góc so le trong, mấy cặp góc đồng vị?
Có 2 cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị.
G
Cho cả lớp làm ? 1 trong sgk/88
? 1 (Sgk/88)
Đọc nội dung ? 1
?
Lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
z
t
u
v
y
B
A
1
2
3
4
4
1
3
2
2. Tính chất (20')
Gv
Nêu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì mối quan hệ hai cặp góc so le trong còn lại; hai góc đồng vị có quan hệ ntn với nhau ta sang phần 2.
Cho h/s quan sát hình 13 trên bảng phụ
?
Đọc hình 13
Có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tại A và B có
G
Cho h/s sử dụng thước đo góc đo cặp góc so le trong còn lại và nhận xét
. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Gv
Cho h/s đo tiếp 4 cặp góc đồng vị và nhận xét.
Vậy hai góc đồng vị bằng nhau
?
Qua đo đạc cho biết nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b trong góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Hai góc so le trong còn lại ntn?
Hai góc đồng vị có quan hệ ntn?
Hai góc SLT còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
G
Ta sử dụng phương pháp suy luận để xét mối quan hệ của 2 góc SLT và hai góc đồng vị khi có đường thẳng cắt 2 đường thẳng và hai góc đồng vị tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau.
Cho
Tìm
a, so sánh
b, So sánh với
c, Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó.
?
Hãy tóm tắt bài dưới dạng cho và tìm.
?
Biết ta tính số đo ntn? Tại sao?
Giải:
Dụa vào tính chất 2 góc kề bù
a, Có và là 2 góc kề bù
(Tính chất 2 góc kề bù)
Nên
?
Tương tự hãy tính số đo = ?
Dụa vào tính chất 2 góc kề bù
Tương tự: (Tính chất 2 góc kề bù)
Nên
Vậy
?
?
= ? Tại sao?
Hãy so sánh với
b,
Theo đầu bài cho và (1) có:
?
Qua suy luận cho biết néu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau thì cặp góc SLT còn lại và cặp góc đồng vị ntn?
Cặp góc SLT còn lại bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau.
G
Đó chính là t/c các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Đọc lại t/c trong Sgk/89
G
Nhắc lại t/c trong Sgk/89
* Tính chất (Sgk/89)
c. Củng cố, luyện tập (3’)
- Phát biểu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành 1 cặp góc SLT bằng nhau thì tổng 2 góc trong cúng phía bằng bao nhiêu?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học lí thuyết: Tính chất; nhận biết các cặp góc đồng vị, so le trong
- Làm bài tập: 22, 23 (Sgk/89); Bài 16 đến 20 (SBT/75, 76, 77)
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song- Ôn lại đ/n hai đường thẳng song song và các vị trí của 2 đường thẳng (Lớp 6)
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày giảng:
08/09/2012 lớp 7C
08/09/2012 lớp 7D
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đưòng thẳng song song "nếu một đường thẳng cắt hai thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b"
b. Kỹ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đương thẳng cho trước và so
File đính kèm:
- Hinh 7 tuan 1 den 3 theo CV961.doc