Giáo án Toán học 7 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững cách nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận. Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ, biết liên hệ với các bài toán trong thực tế.

2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.

2. Trò : SGK, xem trước bài mới, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?

Làm bài tập 3 SGK/54

Hs2: Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

Làm bài tập 4 SGK/54

3.Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28-10-2013 Tuần 12- Tiết : 23 §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững cách nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận. Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ, biết liên hệ với các bài toán trong thực tế. 2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, xem trước bài mới, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 3 SGK/54 Hs2: Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Làm bài tập 4 SGK/54 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG Hoạt động 1. *GV  : Yêu cầu HS làm bài toán. Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5 g ?. Gợi ý: -Hai đại lượng khối lượng và thể tích có quan hệ gì ?. Từ đó - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. - Yêu cầu HS làm ?1. Hai thanh kim loại bằng đồng chất có thể tích là 10 cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam ?. Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5 g. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và đưa ra chú ý: bài toán ?1. còn được phát biểu đơn giản dưới dạng : Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2. *GV : Yêu cầu HS làm bài toán. Tam giác ABC có số đo góc là lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và Yêu cầu HS làm ?2. Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2. *HS : Hoạt động theo nhóm lớp. *GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. 1. Bài toán 1. Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2 gam. Do m tỉ lệ thuận với V nên: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy m2 = 17 .11,3 = 192,1 m1 = 12 .11,3 = 135,6. Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng là 192,1g và 135,6 g . ?1. Gọi khối lượng của hai thanh kim loại đồng tương ứng là m1 và m2 gam. Do m tỉ lệ thuận với V nên: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy m2 = 15 .8,9 = 133,5 . m1 = 12 .11,3 = 89. Trả lời: Hai thanh kim loại đồng có khối lượng là 133,5 g và 89 g . 2. Bài toán 2. Theo bài ra ra có: Suy ra: (1) mà (2) Thay (1) vào (2) ta có: Vậy : Trả lời: Số đo các góc trong tam giác ABC là: ?2 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy : Trả lời:Số đo các góc trong tam giác ABC là: 4. Củng cố: -Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? -Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Bài tập: 5SGK. 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận Ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 27/10/2013 Tiết : 24 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. Kỹ năng: Học sinh có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ luyện tập học sinh biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ bài tập 11 SGK/56: x 1 2 3 4 y y 1 6 12 18 z Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian. a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống - HS: Sách giáo khoa, làm bài tập ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đề bài Đáp án Khi nào ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k ? Từ đó suy ra đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? Khi y = k.x y = k.x Þ x = = Þ x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ . 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG Bài tập 7/56 HS: hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm nhỏ trong 2 phút Trình bày , nhận xét đánh giá trong 3 phút GV chốt lại: Đây là bài toán thực tế vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận để giải khi làm các em cần – Xét xem hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau Đưa về bài toán đại số Bài 9/56 GV: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? HS:Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13 GV: em hãy áp dụng tính chất của dãy bằng nhau và các điều kiện đã biết ở bài toán để giải bài toán này? HS: họat động cá nhan trong 6 phút Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trìng bày Nhận xét, đánh giá 3 phút Bài 10 trang 56: Học sinhh hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút Kiẻm tra đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm trong 3 phút Giáo vịên kiểm tra việc hoạt động nhóm của một bài nhóm, vài học sinh HS: Thực hiện tìm chỗ thiếu để có đáp án chuẩn. = = = = =5 Giáo viên chốt lại: khi giải bài tập toán các em không được làm tắt ví dụ như bài toán trên làm như vây là chưa có cơ sở suy luận. * Lớp 7A làm thêm: BT11 SGK/56 Gv: Thiết kế sang bài toán khác (BT11 SGK): Treo bảng phụ. Hs: Tổ chức thi đua theo nhóm Bài tập 7/56 Tóm tắt: 2kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần ? x kg đường Bài giải: Gọi số kg đường càn tìm để làm 2,5 kg dâu là x. Vì khối lượng dâu và đườngtỉ lệ thuận với nhau nên ta có: = x= = 3,75 Trả lời: bạn Hạnh nói đúng Bài 9/56 Bài giải: Gọi khối lượng của niken; kẽm, đồng lần lượt là x,y,z. Theo đề bài ta có: x + y + z = 150 và = = Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = == = 7,5 vậy: x= 3. 7,5= 22,5 y= 4. 7,5= 30 z= 13.7,5= 97,5 Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg, 30kg, 97,5kg. Bài 10 trang 56 Gọi các cạnh của tam giác là x, y, z Vì ba cạnh tỉ lệ cvới 2. 3. 4 nên ta có: = = và x + y + z = 45 Theo tính chất của dãy bằng nhau ta có: = = = =5 x = 2.5= 10 y = 3.5= 15 z = 4.5= 20 BT11 SGK/56 a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x: y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4. Củng cố: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận - Ôn lại các bài tập đã chữa - Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận” IV. Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT TUẦN 12

File đính kèm:

  • docTUẦN 12- 01.doc