I. MỤC TIÊU:
- Kieán thöùc: Bieát ñöôïc coâng thöùc bieåu dieãn moái lieân heä giöõa hai ñaïi löôïng tæ leä nghòch. Nhaän bieát ñöôïc hai ñaïi löôïng tæ leä nghòch hay khoâng. Hieåu ñöôïc caùc tính chaát cuûa hai ñaïi löôïng tæ leä nghòch.
Kyõ naêng: Bieát caùch tìm heä soá tæ leä khi beát moät caëp giaù trò töông öùng cuûa hai ñaïi löôïng tæ leä nghòch,tìm giaù trò cuûa moät ñaïi löôïng khi bieát heä soá tæ leä vaø giaù trò töông öùng cuûa cuûa ñaïi löôïng kia.
-Thaùi ñoä:yeâu thích moân hoïc, tích cöïc trong hoïc taäp,caån thaän trong tính toaùn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/11/2013
Tuần 13 – Tiết 25
§3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi bết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch,tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của của đại lượng kia.
-Thái độ:yêu thích môn học, tích cực trong học tập,cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại những kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học ?
- Phát biểu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?
- Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ.
NỘI DUNG
Định nghĩa.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hãy viết cơng thức tính:
a, Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật cĩ kích thước thay đổi nhưng luơn cĩ diện tích bằng 12 cm2;
b, Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao;
c, Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường
16 km.
*HS : Thực hiện.
*GV : Các cơng thức trên cĩ đặc điểm gì giống nhau?
*GV : Ta nĩi đại lượng x, y (hoặc v , t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch?
*GV : Nhận xét và nêu kết luận.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ lệ nào ?.
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
- Nếu x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a thì y cĩ tỉ lệ nghịch với x khơng? Nếu cĩ thì tỉ lệ với hệ số tỉ lệ nào?
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nĩi hai đại lượng đĩ tỉ lệ nghịch với nhau
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2.Tính chất.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?3.
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x
x1 = 2
x2 =3
x3 =4
x4 =5
y
y1 =30
y2 =?
y3 =?
y4 =?
a, Tìm hệ số tỉ lệ ;
b, Thay dấu “ ? ” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
c, Cĩ nhận xét gì về hai giá trị tương ứng
x1y1; x2y2; x3y3; x4y4 của x và y
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tích của hai giá trị tương ứng cĩ thay đổi khơng ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
1. Định nghĩa.
?1. Các cơng thức tính:
a, Diện tích hình chữ nhật:
S = x.y =12 cm2
b, Tổng lượng gạo:
y.x =500 kg
c, Quãng đường:
s = v.t = 16 km
*Nhận xét.
Các cơng thức trên đều cĩ điểm giống nhau là : Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Ta nĩi đại lượng x, y (hoặc v , t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
*Kết luận :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo cơng thức hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nĩi rằng y tỉ lệ với x theo tỉ lệ a.
?2.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5.Thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
* Chú ý:
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nĩi hai đại lượng đĩ tỉ lệ nghịch với nhau
2. Tính chất.
?3.
a, Hệ số tỉ lệ: a = 60.
b,
x
x1 = 2
x2 =3
x3 =4
x4 =5
y
y1=30
y2=20
y3=15
y4=12
c, x1y1 = x2y2 = x3y3;
*Kết luận :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích của hai giá trị tương ứng của chúng luơn khơng đổi ( bằng hệ số tỉ lệ).
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
4. Củng cố:
-Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết cơng thức liên hệ?
-Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
Bài tập14,15 sgk+ bài tập tương tự sách bài tập
Đọc trước bài “ một số bài tốn về đại lượng tỉ lệ nghịch”
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 8-11-2013
Tiết 26
§4. MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
- Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng công thức, tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán
-Thái độ: tích cực trong học tập,cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra:
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ.
NỘI DUNG
Bài tốn 1.
*GV : Yêu cầu học sinh làm bài tốn 1.
Một ơ tơ đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ơ tơ đĩ đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nĩ đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ
Gợi ý:
Nếu gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc cũ và vận tốc mới và thời gian tương ứng là t1 và t2.
Khi đĩ: v2 = ? v1;
*GV : Nhận xét.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2.Bài tốn 2.
*GV : Yêu cầu học sinh làm bài tốn 2.
Bốn đội máy cày cĩ 36 máy ( cĩ cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng cĩ diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hồn thành cơng việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội cĩ bao nhiêu máy cày ?.
Gợi ý:
Gọi số máy cày của bốn đội là x1 ; x2; x3 ; x4
Khi đĩ: x1 + x2 + x3 + x4 = ?
Số máy cày cĩ quan hệ gì với số ngày cơng ?.
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa đai lượng x và y và z biết rằng:
a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch;
b, x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
*HS : Hoạt động theo nhĩm.
*GV : Yêu cầu học sinh nhận xét chéo.
Bài tốn 1.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ơ tơ lần lượt là v1 và v2; thời gian tương ứng của ơ tơ là t1 và t2.
Ta cĩ: v2 = 1,2 v1, t1 = 6.
Do vận tốc và thời gian của một chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta cĩ:
mà ; t1 = 6; 1,2 =
Vậy : t2 =
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ơ tơ đi từ A đến B hết 5 giờ.
2. Bài tốn 2.
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là:
x1 ; x2; x3 ; x4 .
Ta cĩ: x1 + x2+ x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hồn thành cơng việc nên ta cĩ:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta cĩ:
Vậy:
Trả lời:
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5?
a, Hai đại lượng x và z tỉ lệ thuận với nhau.
b, Hai đại lượng x và z tỉ lệ nghịch với nhau.
4. Củng cố:
Bài16
Hai đại lương x và y cĩ tỉ lệ nghịch với nhau khơng?
x
1
2
4
5
8
y
120
60
30
24
15
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12.5
10
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
ơn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm:
KÝ DUYỆT TUẦN 13
File đính kèm:
- TUẦN 13- 01.doc