I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học xong bài này HS cần biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng.
Có kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Trả lời : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy=a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết PPCT: 27
Ngày soạn: 24.11.09
Ngày dạy: 30.11.09
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học xong bài này HS cần biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Trả lời : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy=a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu bài toán 1
-GV: y/c HS đọc đề bài toán 1
-H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì?
-H: Để tìm được thời gian ôtô đi được với vận tốc mới ta làm như thế nào?
-H: Bài toán cho có những đại lượng nào?
Những đại lượng đó có liên quan gì với nhau? từ đó ta có đẳng thức như thế nào?
-HS: tự hoàn thành bài toán
-GV thay đổi nội dung bài toán nếu V2= 0,8 V1 thì x là bao nhiêu?
1. Bài toán 1:
Giải:
Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là V1 và V2 (km/ h) ta có : V2 = 1,2 V1
Gọi thời gian ô tô đi x(h)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau ta có:
x.V2 = 6 . V1
x. 1,2.V1 = 6 .V1
x = = 5
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi hết 5 h
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán 2
-GV ghi đề bài toán 2
-H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì?
-H: Để tìm được số máy mỗi đội ta làm như thế nào?
-H: Bài toán cho có những đại lượng nào?
Những đại lượng đó có liên quan gì với nhau? từ đó ta có đẳng thức như thế nào?
-H: Điều kiện cho đối với x, y, z, t như thế nào?
-H: Để tìm được x, y, z, t ta làm như thế nào?
-HS tự hoàn thành tiếp bài toán
Qua bài toán này ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ nghịch với bài toán tỉ lệ thuận:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y= = a.
-H: x, y, z, t tỉ lệ nghịch với 4, 6, 10,12 => x, y, z, t tỉ lệ thuận với những số nào?
?
-HS làm
Sử dụng công thức định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch
Bài toán 2
Giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z, t (máy) ta có:
x+ y + z + t = 36
Vì số máy và số ngày hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
x.4 = y.6 = z.10 = t.12
=> = = =
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = = = = 60
Vậy x = 60:4 = 15
y = 60:6 = 10
z = 60: 10 = 6
t = 60:12 = 5
Số máy của mỗi đội lần lượt là: 15, 12, 6,5 máy
?
a. x và y tỉ lệ nghịch = > x =
y và z tỉ lệ nghịch = > y =
=> x = = . z có dạng x = k.z
=> x tỉ lệ thuận với z
4. Củng cố.
Nhắc lại đại lượng tỉ lệ nghịch, cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo Sgk
- BTVN : 16, 17, 18, 19, 20 tr60-61 Sgk
- Chuẩn bị tiết luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 14
Tiết PPCT: 28
Ngày soạn: 29.11.09
Ngày dạy: 01.12.09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
-Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất)
- HS hiểu biết mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính chất thực tế: bài tập năng suất, bài tập chuyển động .
2. Kĩ năng.
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Bài 19/61 Sgk
-HS Đọc đề nêu tóm tắt
-H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
-H: Nếu gọi giá tiền 1m vải loại I là a (đ/m). Thì giá tiền của 1m vải loại II là bao nhiêu?
-H: Để tìm được số mét vải loại II mua được là bao nhiêu ta làm như thế nào?
-HS cả lớp làm vào vở
-GV: gọi 1 HS lên bảng giải
Bài 19/61 Sgk
Gọi giá tiền vải loại 1 là a (đ/m)
Giá tiền của vải loại hai là 80%. a (đ/m)
Gọi số mét vải loại 2 mua được là x (m)
Ta có số m vải mua được và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
x. 85%a = a.51
x = a. 51 : 85% a = 60
Vậy với cùng số tiền có thể mua được 60 m vải loại II
Bài 21/61 Sgk
-HS đọc đề nêu tóm tắt
-H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
-H: Để tìm số số máy của đội ta làm như thế nào?
-H: Bài toán cho có những đại lượng nào? những đại lượng đó có mối liên quan gì?
-HS lập dãy tỉ số bằng nhau và giải bài toán
-HS cả lớp làm vào giấy nháp
-GV: gọi 1 HS lên bảng giải
Bài 21/61 Sgk
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x, y,z
Vì số máy và số ngày hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có
x.4 = y.6 = z.8 và x-y = 2
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = = = 24
Vậy x = 24: 4 = 6
y = 24: 6 = 4
z = 24: 8 = 3
Số máy của mỗi đội theo thứ tự 6, 4, 3 máy
Bài 34 Sbt
-HS chú ý thời gian cần phải đổi về cùng một đơn vị vì vận tốc V1 - V2 = 100 m/ph nên thời gian phải đổi ra đơn vị phút
-GV chốt lại :
Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải :
+Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng
+ Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau)
+ áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải ( Đối với bài toán hai ẩn trở lên)
-HS : Thực hiện giải
-GV : Nhận xét, sửa chữa
Bài 34 Sbt
Đổi 1h20' = 80'
1h30' = 90'
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1 (m/ph), V2(m/ph) ta có:
80V1 =90V2 và V1 - V2 = 100
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = =10
Vậy V1 = 10.90 = 900 (m/ph)
V2 =10.80 = 800 (m/ph)
Bài 23/62 Sgk
-GV: tương tự các bài toán trên 1 HS lên bảng làm.
-HS : lên bảng làm bài
-HS : nhận xét
-GV : nhận xét, bổ sung
Bài 23/62 Sgk
Số vòng quay trong mỗi phút tỉ lệ nghịch với chu vi, do đó tỉ lệ nghịch với bán kính chu vi.
Gọi x là số vòng quay trong 1 phút của bánh xe nhỏ.
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có :
Vậy : trong 1 phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng.
3. Hướng dẫn về nhà
-BTVN: 20, 22 tr61-62 Sgk
- Xem lại các bài toán đã giải
- Đọc trước bài mới “Hàm số”
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T14.DS7.HKI.doc