I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức: Củng cô khái niệm hàm số, nắm vững điều kiện để đại lượng này là hàm số của đại lượng kia.
+ Kỹ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ). Tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại.
+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trị : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. CC HOẠT ĐỘNG TRN LỚP:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 ( 3 tiết/ tuần)
Ngày soạn:19/11/2013
Tiết : 30
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức: Củng cô khái niệm hàm số, nắm vững điều kiện để đại lượng này là hàm số của đại lượng kia.
+ Kỹ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ). Tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại.
+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk)
- HS2: Lên bảng điền vào giấy trong bài tập 26 (sgk). (GV đưa bài tập lên MC)
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ.
NỘI DUNG
Hoạt động1: Nhận biết hàm số theo bảng cho trước
Bài 25/64SGK
Gv: treo bảng phụ cĩ ghi sẵn đề bài tập
Hs:Quan sát cả 2 bảng a và b sau đĩ trả lời cĩ giải thích
Gv:Nếu cĩ hãy viết cơng thức liên hệ giữa 2 đại lượng x và y
Hs:Viết cơng thức vào bảng nhỏ
Gv:Cĩ nhận xét gì về các giá trị của y? y cĩ là hàm số của đại lượng x khơng? Nếu cĩ thì đây là hàm gì? Tại sao?
Hs:Quan sát bảng – Suy nghĩ và trả lời
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra
Bài tập 26
- HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm câu a
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên máy chiếu
- HS thảo luận theo nhĩm
- GV thu phiếu của 3 nhĩm đưa lên mấy chiếu.
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở
Bài 32
- Cho HS thảo luận nhĩm
- Các nhĩm báo cáo kết quả
- Đại diện nhĩm giải thích cách làm.
Bài 33
- Cho HS thảo luận nhĩm
- Các nhĩm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 31 ( Lớp 7A)
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài
- GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d
- 1 HS đứng tai chỗ trả lời.
Bài 25/64SGK
a)
x
-3
-2
-1
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
15
7,5
Đai lượng y cĩ là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ cĩ một giá trị tương ứng của y.
Cơng thức: Từ x.y = 15 y =
Vậy: y và x tỉ lệ nghịch với nhau
b)
x
0
1
2
3
4
y
2
2
2
2
2
Y là một hàm hằng. Vì với mỗi giá trị của x chỉ cĩ một giá trị tương ứng của y bằng 2.
Bài tập 26 (tr64 - SGK)
Cho hàm số
a)
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
Bài 32 (tr64 - SGK)
Cho hàm số .
Tính:
Bài 33 (tr64 - SGK)
Cho y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định đúng là a, b
Bài 31 (tr65 - SGK)
Cho
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
4. Củng cố:
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ cĩ 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta cĩ thể viết y = f(x), y = g(x) ...
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21-11-2013
Tiết: 30 §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
+KT: Biết vẽ hệ trục toạ độ,biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ
-KN: Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
TĐ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn II. CHUẨN BỊ:
II. Chuẩn bị:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ.
NỘI DUNG
HĐ 1.Đặt vấn đề.
*GV : Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong SGK – trang 65.
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Trong tốn học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng tọa độ người ta thường dùng một cặp gồm hai số.
1. Đặt vấn đề.
Ví dụ 1:
Tọa độ của mũi Cà Mau:
Ví dụ 2 :
Vị trí chỗ ngồi trong rạp của người cĩ tấm vé.
HĐ 2. Mặt phẳng tọa độ.
*GV : Giới thiệu:
Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox , Oy vuơng gĩc với nhau và cắt tại gốc của mỗi trục. Khi đĩ ta cĩ hệ trục tọa độ Oxy.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Đưa ra chú ý:
Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau.
*HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài.
I
II
III
O
IV
x
y
2. Mặt phẳng tọa độ.
Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox , Oy vuơng gĩc với nhau và cắt tại gốc của mỗi trục. Khi đĩ ta cĩ hệ trục tọa độ Oxy.
Trong đĩ: - Ox, Oy gọi là các trục tọa độ.
- Ox gọi là trục hồnh.
- Oy gọi là trục tung.
- Giao điểm O gọi là gốc tọa độ.
- Mặt phẳng cĩ hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
- Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn gĩc: Gĩc phần tư thứ I, II, III, IV.
HĐ 3.Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng độ.
*GV : - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
- Vẽ một đường thẳng đi qua vạch số 3 và song song với trục Ox.
- Vẽ một đường thẳng đi qua vạch số 1,5 song song với trục Oy.
Từ đĩ cĩ nhận xét gì về giao điểm của hai đường thẳng này ?.
*HS : Thực hiện.
P(1,5; 3)
O
3
2
1
2
1
y
x
3.Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng độ.
Ví dụ:
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Ta thấy giao điểm của hai đường thẳng này là điểm P cĩ tung độ là 3 và hồnh độ là 1,5.
ta nĩi cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.
- Thế nào tạo độ của một điểm ?.
*HS : Chú ý nghe giảng và trả lời.
*GV : Nhận xét.
* Nhận xét.
Ta thấy giao điểm của hai đường thẳng này là điểm P cĩ tung độ là 3 và hồnh độ là 1,5.
Ta nĩi cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.
Yêu cầu học sinh làm ?1.
Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy (trên giấy kẻ ơ vuơng) và đánh dấu vị trí của các điểm P, Q lần lượt cĩ tọa độ là ( 2; 3); (3; 2).
*HS : Thực hiện.
*GV : Nhận xét.
Trên mặt phẳng tọa độ:
-Mỗi điểm xác định được bao nhiêu cặp số (x0; y0).
- Mỗi cặp số (x0; y0) xác định được bao nhiêu điểm ?.
*HS :Trả lời.
?1
y
x
2
Q(3;2)
P(2;3)
2
3
O
3
1
1
*GV : Nhận xét và khẳng định : (phần kết luận- cột bên)
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Viết tọa độ gĩc O.
*Kết luận: Trên mặt phẳng tọa độ:
- Mỗi điểm M xác định được một cặp số
(x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định được một điểm M.
- Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hồnh độ và y0 là tung độ của điểm M.
- Điểm M cĩ tọa độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0).
?2. Tọa độ của O (0 ;0)
4. Củng cố:
- Toạ độ một điểm thì hồnh độ luơn đứng trước, tung độ luơn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK) M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK) Lưu ý:
5. Hướng dẫn về nhà :
- Biết cách vẽ hệ trục Oxy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ơli hoặc các đường kẻ song song phải chính xác.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22-11-2013
Tiết 31 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+Kiến thức: Củng cố về mặt phẳng tọa độ và tọa độ của một điểm
+ kĩ năng: thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ
- HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễ điểm đĩ trên mặt phẳng tọa độ.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ.
NỘI DUNG
- Y/c HS làm bài tập 34
- HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên 0y, 0x
- HS: M(0; b) thộc 0y; N(a; 0) thuộc 0x
BT 35
- Y/c HS làm bài tập 35 theo đơn vị nhĩm.
- Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đĩ trao đổi chéo kết quả cho nhau
- GV lưu ý: hồnh độ viết trước, tung độ viết sau.
BT 36
- Y/c HS làm bài tập 36.
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
BT 37
- GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bới bảng
- HS 1 làm phần a.
- Các học sinh khác đánh giá.
- Lưu ý: hồnh độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu gĩc phần tư thứ (I)
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ
- Các học sinh khác đánh giá.
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
BT 34 (tr68 - SGK)
a) Một điểm bất kì trên trục hồnh thì tung độ luơn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hồnh độ luơn bằng khơng.
BT 35
. Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
A
D
-1
-3
-4
-4
y
x
-2
-1
-3
-2
C
B
O
BT 36 (tr68 - SGK)
ABCD là hình vuơng
BT 37
Hàm số y cho bởi bảng
x
0 1 2 3 4
y
0 2 4 6 8
8
6
4
y
2
1
x
4
3
2
O
4. Củng cố:
- Vẽ mặt phẳng tọa độ
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà xem lại bài
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
- Đọc trước bài y = ax (a0) KÝ DUYỆT TUẦN 15
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUẦN 15- 01.doc