Giáo án Toán học 7 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số,đồ thị hàm số y =ax. Biết được ý nghĩa của đồ thị hàm số trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.

-Kỹ năng:Biết cách vẽ đồ thị y=ax

-Thái độ:yêu thích môn học, tích cực trong học tập,cẩn thận trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.

2. Trị : SGK, thước kẻ.

III. CC HOẠT ĐỘNG TRN LỚP:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trn mặt phẳng tọa độ

3.Bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23-9-2013 TUẦN 16 - Tiết : 32 §§7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a0) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức:Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số,đồ thị hàm số y =ax. Biết được ý nghĩa của đồ thị hàm số trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. -Kỹ năng:Biết cách vẽ đồ thị y=ax -Thái độ:yêu thích môn học, tích cực trong học tập,cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trị : SGK, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ. NỘI DUNG 1.Đồ thị hàm số là gì ?. ?1. GV treo bảng phụ (bảng giá trị- SGK) - HS thực hiện cá nhận. - GV chọn một HS lên bảng thực hiện *GV : Nhận xét và khẳng định : Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi là đồ thị hàm số y = f(x). - Thế nào là đồ thị hàm số?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định. 2.Đồ thị hàm số y = ax (a ). *GV  : Yêu cầu HS làm ?2. Cho hàm số y = 2x. a, Viết năm cặp số (x ;y) với x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; b, Biểu diễn các cặp số đĩ trên mặt phẳng tọa độ Oxy ; c, Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; (2 ; 4). Kiểm tra bằng thước thẳng xem điểm cịn lại cĩ nằm trên đường thẳng đĩ khơng ?. *HS  : Thực hiện. *GV  : Nhận xét. Đường thẳng đĩ cĩ đi qua gốc tọa độ khơng ?. *HS  : Trả lời. *GV  : Nhận xét và khẳng định : Đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; (2 ; 4) và cũng đi qua các diểm cịn lại ngay cả gốc tọa độ. Khi đĩ ta nĩi đường thẳng đĩ là đồ thị của hàm số y =2x. Đồ thị hàm số y = ax (a ) là gì ?. *HS  : Trả lời. *GV  : Nhận xét và khẳng định  *HS  : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV  : Yêu cầu học sinh làm ?3. Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ) ta luơn cần mấy điểm thuộc đồ thị ?. *HS  : Thực hiện.- GV  : Nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ?4. Xét hàm số y = 0,5x. a, Hãy tìm một điểm A khác điểm gốc O thuộc đồ thị của hàm số trên. b, Đường thẳng OA cĩ phải là đồ thị của hàm số y = 0,5x hay khơng ?. *HS  : Thực hiện. *GV  : Nhận xét. *HS  : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 1.Đồ thị hàm số là gì ? ?1. Hàm số y = f(x) được cho bảng sau: x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a, Viết tập hợp {(x;y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên. b, Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm cĩ tọa độ là các cặp số trên. Giải : a, {(-3 ;2) ; (-1 ;2) ; (0 ;-1) ; (0,5 ;1) ; (1,5 ;-2)} 1 2 -2 1 3 -1 2 A B D y C x E O -2 b, -1 Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi là đồ thị hàm số. Vậy : Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. 2. Đồ thị hàm số y = ax (a ). ?2. Cho hàm số y = 2x. 1 O y G H I J x 2 2 4 -1 -2 y =2x a, (-2 ; -4) ; (-1 ;-2) ; (0 ;0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) b, Đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; (2 ; 4) và cũng đi qua các diểm cịn lại ngay cả gốc tọa độ. Khi đĩ ta nĩi đường thẳng đĩ là đồ thị của hàm số y =2x. Vậy : Đồ thị hàm số y = ax (a ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. ?3. Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ) ta luơn cần hai điểm phân biệt thuộc đồ thị  ?4. Xét hàm số y = 0,5x. a, A( 1 ; 0,5) b, Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 0,5x. y x O 1 1 A(1;0,5) 2 y = 0,5x *Nhận xét. Vì đồ thị hàm số y = ax (a ) luơn đi qua gốc tọa độ, nên khi vẽ ta chỉ cần định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O. Muốn vậy, ta chỉ cần cho x một giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng của y. Cặp giá trị đĩ là tọa độ của điểm thứ hai. y = -2x O y = x y x 4. Củng cố: - HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - GV cho HS làm bài tập 39 a,c SGK. ( Bỏ ý b, d ) 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số - Cách vẽ đồ thị y = ax (a0) - Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72) IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28-11-2013 Tiết 33 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: +Kiến thức:Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)biết dạng đồ thị hàm số y=( a ≠ 0) + Kỹ năng: Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một diểm trên mặt phẳng tọa độ. + Thái độ:Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số, biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy : SGK, thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS1: Vẽ đồ thị hàm số y = x - HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 4x 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ. NỘI DUNG ? Điểm nào thuộc đt hàm số y = -3x A; B; C(0;0) - HS đọc kĩ đầu bài - GV làm cho phần a - 2 học sinh lên bảng làm cho điểm B, C ? Tìm a ta phải dựa vào hệ thức nào. - HS: y = ax ? Muốn tìm a ta phải biết trước điều gì. - HS: Biết đồ thị đi qua một điểm (cĩ hồnh độ và tung độ cụ thể) - GV hướng dẫn học sinh trình bày. - 1 học sinh biểu diễn điểm cĩ hồnh độ , cả lớp đánh giá, nhận xét. - GV kết luận phần b - Tương tự học sinh tự làm phần c - Y/c học sinh làm bài tập 43 - Lưu ý 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ là 10 km - HS quan sát đt trả lời ? Nêu cơng thức tính vận tốc của chuyển động đều.() - 1 học sinh lên bảng vận dụng để tính. Lớp 7A : BT 45 (tr72 - SGK) - Cho học sinh đọc kĩ đề bài ? Nêu cơng thức tính diện tích - HS: diện tích hình chữ nhật = dài.rộng - 1 học sinh vẽ đt hàm số y = 3x trên bảng, các học sinh cịn lại vẽ vào vở. - GV kiểm tra quá trình làm của học sinh Bài 46- SGK - HS làm việc cá nhân. -GV gọi HS đọc kết quả, HS khác nhận xét. GV chốt lại và cho điểm. BT 41 (tr72 - SGK) Giả sử A thuộc đồ thị y =-3x 1 = -3. 1 = 1 (đúng) A thuộc đồ thị hàm số y = -3x . Giả sử B thuộc đt y = -3x -1 = .(-3) -1 = 1 (vơ lí) B khơng thuộc BT 42 (tr72 - SGK) (8') a) Điểm A nằm trên mặt phẳng tọa độ cĩ tọa độ A(2; 1) Vì A thuộc đt hàm số y = ax 1 = a.2 a = Ta cĩ hàm số y = x b) M (; b) nằm trên đường thẳng x = c) N(a; -1) nằm trên đường thẳng y = -1 BT 43 (tr72 - SGK) (8') a) Thời gian người đi xe đạp 4 h Thời gian người đi xe đạp 2 h b) Quãng đường người đi xe đạp 20 (km) Quãng đường người đi xe đạp 20 (km) Quãng đường người đi xe máy 30 (km) c) Vận tốc người đi xe đạp (km/h) Vận tốc người đi xe máy là (km/h) BT 45 (tr72 - SGK) (8') . Diện tích hình chữ nhật là 3.x m2 y x O 1 3 1 2 y =3x . Vậy y = 3x + Đồ thị hàm số qua O(0; 0) + Cho x = 1 y = 3.1 = 3 đt qua A(1; 3) Bài 46- SGK Theo đồ thị thì: 2 in = 5,08 cm 3 in = 7,5 cm ( 7,53 ) 4 in = 10 cm 4. Củng cố: Dạng tốn - Xác định a của hàm số y = ax (a0) - Kiểm tra điểm cĩ thuộc đồ thị hay khơng - Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 44(tr73); 47 (tr74) - Tiết sau ơn tập chương II + Làm câu hỏi ơn tập tr 76 + Làm bài tập 48 52 (tr76, 77 - SGK) IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:28-11-2013 Tiết 34 ƠN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận,đại lượng tỉ lệ nghịch,hàm số. - Kỹ năng:Có kỹ năng trong tính toán, trình bày bài giải toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trị : SGK, bảng nhĩm, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ. NỘI DUNG HĐ 1: Ơn tập về Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ. - Học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên đưa lên máy chiếu bảng ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng. - Học sinh chú ý theo dõi. - Giáo viên đưa ra bài tập. 2. Bài tập áp dụng - Học sinh thảo luận theo nhĩm và làm ra phiếu học tập (nhĩm chẵn làm câu a, nhĩm lẻ làm câu b) - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhĩm đưa lên máy chiếu. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả. *HĐ 2: Ơn tập về hàm số ? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) cĩ dạng như thế nào. - Yêu cầu học sinh trả lời Bài tập 2: - Giáo viên đưa bài tập 2 lên bảng phụ. - Học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhĩm - Giáo viên thu giấy nháp của 4 nhĩm rồi nhận xét. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhĩm. I. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 1. Ơn tập lí thuyết - Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Bài tập áp dụng Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần a) Tỉ lệ với 2; 3; 5 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 Bài giải : a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta cĩ: a = 31.2 = 62 b = 31.3 = 93 c = 31.5 = 155 b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta cĩ: 2x = 3y = 5z 2. Ơn tập về hàm số - Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ Bài tập 2: Cho hàm số y = -2x (1) a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên . Tính y0 ? b) B(1,5; 3) cĩ thộc đồ thị hàm số y = -2x khơng ? Giải : a) Vì A(1) y0 = 2.3 = 6 b) Xét B(1,5; 3) Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3) B (1) 4. Củng cố: - Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ. - Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ. 5. Hướng dẫn về nhà : - Ơn tập theo các câu hỏi chương I, II - Làm lại các dạng tốn đã chữa trong 2 tiết trên IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTUẦN 16- 01.doc
Giáo án liên quan