A.Mục tiêu
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết cách vẽ hình
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a
- Hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước.
- Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị
- Gv : SGK, êke, giấy rời.
- Hs : Thước,êke,giấy rời,bảng nhóm.
C.Các hoạt động trên lớp
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A.Mục tiêu
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết cách vẽ hình
Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a
Hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước.
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị
Gv : SGK, êke, giấy rời.
Hs : Thước,êke,giấy rời,bảng nhóm.
C.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5')
Gọi 1 Hs lên bảng trả lời : Hs lên bảng vẽ hình và trả lời
Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?
Vẽ = 900 , Vẽ góc đối đỉnh
với góc .
Hs lên bảng vẽ hình và trả lời
Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. (11')
- Gv cho cả lớp làm ?1.
* GV : Vẽ xx' cắt yy' tại O.
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung.
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để suy luận.
GV: Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
* Định nghĩa: SGK- 84
GV giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc xx' yy'.
Hs làm ?1 lấy giấy đã chuẩn bị sẵn ở nhà gấp như H3a,b.
Nhận xét: Nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc đó tạo thành góc vuông.
HS tóm tắt nội dung:
Cho xx'yy' =
=900. Tìm Giải thích?
HS: có =900 (đầu bài cho).
(hai góc kề bù).
Suy ra:
Có: (t/c 2 góc đối đỉnh).
Có: (t/c 2 góc đối đỉnh).
- HS trả lời theo định nghĩa SGK.
Hoạt động 3: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. (12')
- GV yêu cầu HS làm ?3
Cho Hs hoạt động nhóm ?4 Hs hoạt động nhóm ?4 .
- Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và thẳng a.
- Gv quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ
hình.
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
* Tính chất: SGK (Cho học sinh đọc)
- Làm Bài tập 11 (Gv đưa sẵn bảng phụ ghi sẵn bài tập).
- Làm Bài tập 12 T86
HS làm ?3, một HS lên bảng vẽ hình.
a a'
- Hs hoạt động nhóm ?4. Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ trả lời.
- Hs lên bảng trình bày vào bảng phụ.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng (10').
- Gv : Cho bài toán:
- Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi 2 Hs lên bảng lần lượt vẽ, Hs cả lớp vẽ vào vở.
Đường thẳng d có tính chất gì?
GV: Đường thẳng d các em vừa vẽ là đường thẳng trung trực của AB. Vậy đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng như thế nào?
GV: Nêu định nghĩa và cho HS đọc.
- Muốn vẽ trung trực của một đoạn thẳng ta phải vẽ thế nào?
- Gv cho Hs làm bài tập:
- Cho AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
Hs1: - Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB .
Hs2 :Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
Học sinh phát biểu
Học sinh phát biểu và làm bài tập.
HS: lên bảng vẽ hình.
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà (7').
- Làm bài tập 13 SGK- 86
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lý thuyết. Cách vẽ hình.
- Làm bài tập 13, 14, 15, 16/ 86 - 87 SGK, bài tập 10, 11/ 75 SBT.
- Hs nhắc lại định nghĩa SGK.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
Củng cố lý thuyết đường vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
B. Chuẩn bị
GV: Thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
HS: Thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10').
- Gv nêu câu hỏi.
Hs1 :Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho 2 đường thẳng vuông góc xx' và điểm O xx' hãy vẽ đưòng thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'.
Hs 2 : Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB?
- Hs 1 lên bảng trả lời định nghĩa.
- Dùng thước kẻ để vẽ hình dùng êke để vẽ đường thẳng xx' ^với yy' tại O.
- Hs 2 lên bảng trả lời định nghĩa.
- Dùng thước chia khoảng để vẽ hình.
Hoạt động 2: Luyện tập (28').
* Bài tập 18: SGK- 87
-Gv gọi một Hs lên bảng làm.
- Gv theo dõi Hs cả lớp làm và hướng dẫn Hs thao tác cho đúng.
* Bài tập 19 (T87)
Cho Hs hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
Bài tập 20 (SGK)
? Nhắc lại cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Gọi hai học sinh lên bảng vẽ hình trong hai trường hợp:
+ A,B,C thẳng hàng.
+ A,B,C không thẳng hàng.
* Hs lên bảng làm và Hs cả lớp vẽ hình theo các bước:
+ Dùng thước đo góc vẽ. + Lấy điểm A bất kỳ nằm trong . + Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
+ Dùng êke vẽ d2 đi qua A vuông góc với Oy.
Hs trao đổi nhóm và vẽ hình.
* Trình tự 1:
- Vẽ d1 tuỳ ý - Vẽ d2 cắt đ1 tại O và tạo với d1 góc 600
- Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2
- Vẽ ABd1 tại B ( Bd1).
- Vẽ BCd2
Trình tự 2:
- Vẽ 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600
- Lấy B tuỳ ý trên tia Od1. - Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm COd2 - Vẽ đoạn BAtia Od1 tại điểm A nằm trong góc d1Od2
* Trình tự 3:
- Vẽ đường thẳng d1 ,d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600 .
- Lấy C tuỳ ý trên Od2 .
- Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
- Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2.
HS làm bài tập vào vở. Hai HS lên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố (5').
- Gv: ( nêu câu hỏi) Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau?
- Qua một điểm và vuông góc vơí đường thẳng
cho trước?
* Bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn thẳng AB.
b. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB.
c. Đường thẳng đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn thẳng AB.
d. Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
Hs trả lời theo SGK
Hs trả lời câu hỏi.
a. Sai
b. Sai
c. Đúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2').
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10,11,12,13,14,15/75 SBT.
- Đọc trước bài :Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
Học sinh nghe và ghi nhớ.
File đính kèm:
- Tuan 2.doc