I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Củng cố vế ba trường hợp bằng nhau của tam giác
2. Kĩ năng
-Áp dụng kiến thức đã học vào chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau của tam giác
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc
2.HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20 Ngày soạn:
Tiết 33 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Củng cố vế ba trường hợp bằng nhau của tam giác
2. Kĩ năng
-Áp dụng kiến thức đã học vào chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau của tam giác
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc
2.HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra (13’ )
HS1: Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên
bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g
HS2: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC
CM: a) AM là phân giác của góc A và
b) AM là đường trung trực của BC
3. Bài mới (30 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài tập
-Nêu cách chứng minh:
AD = BC?
H: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào?
-Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau ?
-Hãy chứng minh
?
-GV có thể gợi ý học sinh cách làm
-Để chứng minh OE là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì ?
-Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK)
-GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài toán
-Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài toán
-Hãy chứng minh
?
-Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào?
-Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ?
GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK)
-HS nêu các bước vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán
HS: AD = BC
-Một HS lên bảng trình bày phần chứng minh
-Học sinh quan sát hình vẽ, nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
Hoặc có thể làm theo gợi ý của GV
HS: OE là phân giác của
(hay )
-Học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK)
-Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập vào vở
-Học sinh nêu cách chứng minh
HS: AB = AC (2 cạnh t/ứng)
Bài 43 (SGK)
a) và có:
Ô chung
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
AD = BC (2 cạnh t/ứng)
b) Ta có: OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
hay AB = CD (1)
Có: (phần a)
(2 góc t/ứng) (2)
Mà:
(hai góc kề bù)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
c) Xét và có:
OA = OC (gt)
OE chung
EA = EC ()
(2 góc t/ứng)
OE là phân giác của
Bài 44 (SGK)
a) Xét và có:
và AD chung
b) Vì (phần a)
(2 cạnh t/ứng)
4. Củng cố: trong bài
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
BTVN: 63, 64, 65 (SBT) và 45 (SGK)
Đọc trước bài: “Tam giác cân”
******************************************************************
Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết 34 Ngày dạy:
TAM GIÁC CÂN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Biết khái niệm tam giác cân.
- Biết tính chất của tam giác cân.
2. Kĩ năng:
-Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
HS1: Nhận dạng tam giác ở mỗi hình ?
3. Bài mới: đặt vấn đề vào bài
H: (Hình vẽ cho biết
điều gì ?)
GV (ĐVĐ) -> vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Thế nào là 1 tam giác cân?
-Muốn vẽ cân tại A ta làm như thế nào ?
-GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-H.vẽ cho ta biết điều gì ?
-Tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên, ...
Học sinh phát biểu định nghĩa tam giác cân
-HS nêu cách vẽ tam giác cân
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?1 (SGK)
-Học sinh tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên,...
1. Định nghĩa: (11’)
có: AB = AC
Ta nói: cân tại A
Trong đó: BC: cạnh đáy
AB, AC: cạnh bên
Â: góc ở đỉnh
,: góc ở đáy
*Định nghĩa: SGK
?1: (Hình vẽ -> bảng phụ)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK-126)
-So sánh và ?
-Nêu cách chứng minh:
?
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 47 (SGK)
-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?
-GV nêu định lý 2 (SGK)
H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
- là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?
-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc
GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở
HS:
HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau
HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét
Học sinh đọc định lý 2 (SGK)
-HS tính toán và rút ra nhận xét về
HS: vừa vuông, vừa cân
HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét
-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc
2. Tính chất: (20’)
?2:
Ta có:
(2 góc t/ứng)
*Định lý: SGK
*Định lý 2: SGK
Bài 47 (SGK)
có:
có:
cân tại I
có: Â = 900, AB = AC
vuông cân tại A
*Định nghĩa: SGK
-Nếu vuông cân tại A
4. Củng cố:(5’)
- Nhắc lại khái niệm, tính chất của tam giác cân.
5.Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học bài theo SGK + vở ghi. Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK) và 67, 68, 69, 70 (SBT)
File đính kèm:
- giao an hh7 tuan 20.doc