Giáo án Toán học 7 - Tuần 20 đến tuần 27

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

_ HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .

_ Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .

2. Kỹ năng

_ Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .

3. Thái độ:

II. Chuẩn bị :

Máy tính, bảng phụ, giáo án

Xem trước bài.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ: 8’

_ Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).

_ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).

3. Dạy bài mới :

 

doc99 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 20 đến tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 ND: Tiết :59 Bài 10 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Mục tiêu : 1. Kiến thức: _ HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . _ Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . 2. Kỹ năng _ Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . 3. Thái độ: Chuẩn bị : Máy tính, bảng phụ, giáo án Xem trước bài. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: 8’ _ Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87). _ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87). Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 7’ 8’ 7’ HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu : GV : Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3. _ Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ). GV : Có thể gợi ý để HS nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên . GV : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ? HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : GV : Qua trên GV chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . _ Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ? GV : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ? GV : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu . GV : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu HS tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk ) GV : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng . GV : Ap dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự . HS :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên . HS : BT ?3 HS nhận xét theo hai ý : - Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối . - Dấu của tích hai số nguyên khác dấu . HS : Trình bày theo nhận biết ban đầu . HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk . HS : Kết quả bằng 0 . Ví dụ : (-5) . 0 = 0 . HS : Đọc ví dụ sgk : tr 89 . HS : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt . HS : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . I. Nhận xét mở đầu : ?1 : Hoàn thành phép tính : (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 ?2 : Theo cách trên : (-5) . 3 = - 15. 2. (-6) = - 12 . ?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối . _ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm). II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : Quy tắc : sgk VD: 5. (-14) = - ( ) = - (5 . 14 ) = - 70 * Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 . Củng cố: 14’ _ Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89) Hướng dẫn học ở nhà :1’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89 ). _ Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 20 ND: Tiết : 60 Bài 11 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Mục tiêu : 1. Kiến thức: _HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên . _ Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên . 2. Kỹ năng: _ Tính đúng phép phân hai số nguyên. 3. Thái độ: _ Cẩn thận khi tính toán Chuẩn bị : _ HS xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:7’ _ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89) . _ Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ? 3. Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 3’ 10’ 10’ 5’ HĐ1 : Nhân hai số nguyên dương : GV : Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không . HĐ2 : Nhân hai số ngyên âm : GV : Hướng dẫn : _ Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT ?2 ? _ Tương tự tìm những điểm khác nhau ? GV : Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối ? GV : Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm . GV : Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3 . _ Giải theo quy tắc vừa học GV : Khẳng định lại : tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . HĐ3 : Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên : GV : Hương dẫn HS tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk GV : Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk : tr 91) . GV : Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 HS : Làm ?1 ( nhân hai số tự nhiên ). HS : Quan sát các đẳng thức ở bài tập ?2 và trả lời các câu hỏi của GV . _ Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên , _ Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) ( nghĩa là tăng 4) . HS : (-1) . (-4) = 4 . (-2) . (-4) = 8 . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Đọc ví dụ (sgk : tr 90) , nhận xét và làm ?3 . HS : Đọc phần kết luận sgk : tr 90 , mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng . HS : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk . HS : Làm ?4 : a/ Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương ) b/ Tương tự . I. Nhân hai số nguyên dương : ?1 : Tính . a/ 12 . 3 ; b/ 5 . 120 . II. Nhân hai số nguyên âm : Quy tắc : SGK Vd : (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 . * Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . III. Kết luận : a . 0 = 0 . a = 0 . Nếu a, b cùng dấu thì a . b = . Nếu a, b khác dấu thì a . b = -( ). * Chú y : (sgk : tr 91). Củng cố: 9’ _ Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91) _ Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng , khác dấu . _ Bài tập 80 (sgk : tr 91) , BT 82 (sgk : tr 92) 5. Hướng dẫn học ở nhà :1’ _ Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên . _ Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92). _ Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) . 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 20 ND: Tiết : 61 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: _ HS củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương ). 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân . 3. Thái độ: _ Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên . Chuẩn bị : _ HS : Bài tập luyện tập (sgk : tr 92, 93). _GV: Bài tập, bảng phụ, máy tính. II. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:8’ _ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu , nhân với số 0 ? _ Bài tập 79 (sgk : tr 91) . _ Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên ? BT 83 (sgk : tr 92). 3. Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 7’ 8’ 7’ 7’ HĐ1 : Củng cố quy tắc về dấu khi nhân số nguyên (bình phương số nguyên). GV : Bình phương của số b nào đó nghĩa là gì ? GV : Bình phương của một số nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu gì ? GV : Khẳng định lại vấn đề vừa nêu và yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa . HĐ2 : Củng cố vận dụng quy tắc nhân số nguyên : GV : Tìm điểm giống, khác nhau trong hai quy tắc trên GV : Có thể hướng dẫn HS nhân phần dấu rồi nhân phần số . HĐ3 : Quy tắc nhân dấu tương tự quy tắc chia dấu : GV: Bằng cách nào để điền số thích hợp vào các ô trống . GV : Liên hệ bảng giá trị giới thiệu “ phép chia dấu “ tương tự việc nhân dấu của số nguyên . HĐ4 : Củng cố định nghĩa bình phương của số nguyên và quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu : GV : Trình bày nhận xét về dấu khi bình phương một số nguyên ? GV : Đặt câu hỏi theo yêu cầu bài toán . HS : Vận dụng quy tắc nhân dấu như bảng tóm tắt lý thuyết vừa học giải tương tự . HS : b2 = b . b . HS : Mang dấu ”+”. HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu và vận dụng vào bài tập tương tự phần ví dụ HS : Đều nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng . HS : Tuỳ theo ô trống có thể là tìm tích khi biết hai thừa số hay tìm thừa số chưa biết . HS : Trình bày “ bảng chia dấu “ tương tự bảng nhân dấu . HS : Kết quả luôn là số không âm . HS : Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 BT 84 (sgk : tr 92). _ Dấu của tích a . b lần lượt là : + , - , - , + . _ Dấu của a . b2 lần lượt là : + , + , - , - BT 85 (sgk : tr 93). a/ - 200 ; b/ - 270. c/ 150 000 ; d/ 169. BT 86 (sgk : tr 93). _ Giá trị lần lượt của các cột là : -90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1 . BT 87 (sgk : tr 93) . _ Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 . Củng cố:7’ _ Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? số âm ? số 0 ? _ Bình phương của mọi số đều là số không âm . 5. Hướng dẫn học ở nhà :1’ _ On lại quy tắc nhân số nguyên , tính chất phép nhân trong N . _ Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi nhân hai số nguyên tương tự (sgk : tr 93). _ Chuẩn bị bài 12 “ Tính chất của phép nhân “ . 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 21 ND: Tiết : 62 Bài 12 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I Mục tiêu : 1. Kiến thức: _ HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng . _ Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên . 2. Kỹ năng: _ Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . 3. Thái độ: II. Chuẩn bị : _ HS : xem lại các quy tắc nhân số nguyên , các tính chất của phép nhân trong N _GV: Giáo án, máy tính, bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: _ Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên . 3. Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 5’ 7’ 5’ 12’ HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N: GV : Yêu cầu HS thực hiện như trong N . HĐ2 : Giới thiệu tính chất kết hợp : GV : Em hãy nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ? GV : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ . GV : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh . GV : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94) GV : Củng cố các nội dung có liên quan như : Kết hợp nhiều thừa số , thay đổi vị trí các thừa số , lữy thừa bậc n của số nguyên a GV : Củng cố dấu trong tích có nhiều thừa số là nguyên âm . HĐ3 : Giới thiệu tính chất “ nhân với 1 “ . GV : Cho ví dụ minh hoạ và hướng dẫn làm ? 3 : - Ta có đẳng thức : a .(-1) = (-1) . a là do tính chất gì ? GV : Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? Ap dụng giải thích ?3. GV : Hướng dẫn bài tập ?4 tương tự BT 87 . HĐ4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : GV : Hãy viết dạng tổng quát của tính chất ? GV : Yêu cầu HS thực hiện nhân phân phối : a [ b + (-c)] = ? GV : Liên hệ kết luận tính chất phân phối trên vẫn đúng đối với phép trừ . GV : Hướng dẫn thực hiện ?5 theo hai cách . HS : Thực hiện các ví dụ của GV đưa ra như phần bên . HS : Phát biểu dạng tổng quát như tính chất kết hợp của phép nhân trong N. HS : Thực hiện ví dụ bên (tính bằng cách hợp lí nhất). HS : Đọc nội dung phần chú ý sgk và nghe giảng . HS : Làm bài tập ?1 ; ?2. Và rút ra nhận xét tương tự (sgk : tr 94). HS : Tính chất giao hoán . HS : Tích đó thay đổi dấu . Từ : a. 1 = 1 . a = a . Nên : a .(-1) = (-1) . a = -a. HS : làm ?4 . Vd : 2 -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4 . HS : Viết tương tự trong N. HS : Thực hiện như đối với phép cộng . H s : Thực hiện ?5 theo 2 cách : _ Ap dụng tính chất nhân phân phối . _ Thực hiện trong ngoặc đơn trước, sau đó nhân . I. Tính chất giao hoán : a . b = b . a Vd : (-5) . 11 = 11 . (-5) = - 55. (-4) . (-7) = (-7) . 4 = 28 . II. Tính chất kết hợp : (a . b) . c = a . (b . c). Vd1 : a/ 15 .(-2) . (-5) . (-6) . b/ 4 . 7 . (-11) . (-2) . * Chú y : (sgk : tr 94) . Vd2 : (-3)3 = (-3) . (-3) . (-3) III. Nhân với 1 : a . 1 = 1 . a = a. IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a (b + c) = ab + ac. a (b- c) = ab – ac . Vd : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a) (-8) . (5 + 3) . b) (-3 + 3) . (-5). 4.Củng cố: 15’ _ Bài tập 92a ; 93b ; 94 (sgk : tr 95) 5. Hướng dẫn học ở nhà :1’ _ Nắm vững các tính chất của phép nhân : công thức tổng quát và phát biểu bằng lời . _ Học lý thuyết phần nhận xét , chú ý . _ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 95 ; 96). 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 21 ND: Tiết: 63 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức _ Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số , phép nâng lên lũy thừa . 2. Kỹ năng _ Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức , xác định dấu của tích nhiều số . 3. Thái độ: II. Chuẩn bị : HS: Bài tập luyện tập (sgk : tr 95). GV: Giáo án, bảng phụ, thước, máy tính. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:8’ _ Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên . Viết công thức tổng quát ? _ Ap dụng vào BT 92a (sgk : tr 95). _ Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ? Ap dụng bài tập 94 (sgk : tr 95) . 3. Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 7’ 8’ 7’ 7’ 7’ HĐ1 : Củng cố lũy thừa với số mũ lẻ : GV : Lập phương của một số nguyên a là gì ? GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập . GV : Lũy thừa bậc chẵn của số nguyên âm mang dấu gì ? _ Tương tự với lũy thừa số mũ lẻ ? HĐ2 : Củng cố tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng : GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện phép tính . GV : Hướng dẫn xác định đặc điểm cần chú ý ở bài toán là gì ? Nên áp dụng cách nào để giải ? GV : Giải tương tự với câu b. HĐ3 : Củng cố quy tắc nhân dấu qua bài so sánh : GV : Xác định số lượng các số âm, dương trong tích ? GV : Kết quả của tích là số âm hay dương ? HĐ4 : Tính giá trị biểu thức với nhân tử thay đổi : GV : Hướng dẫn thay các giá trị a, b tương ứng để tính giá trị biểu thức . HĐ5 : Củng cố tính chất : a (b – c ) = ab – ac . HS : Phát biểu tính chất phân phối đối với phép trừ ? GV : Chú ý tính hai chiều của tính chất vừa nêu . HS : Giải thích theo định nghĩa lũy thừa . HS : Trả lời như phần chú ý (sgk : tr 94) và áp dụng tìm số nguyên khác có tính chất tương tự . HS : Trả lời theo cách hiểu HS : Thừa số 26 lặp lại. _ Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . HS : Trả lời các câu hỏi . _ Kết quả là số âm hay dương dựa theo số lượng các thừ số âm hay dương . HS : Tính giá trị biểu thức như phần bên . HS : a (b – c ) = ab – ac . HS : Ap dụng tính chất trên , điền số thích hợp vào ô trống . BT 95 (sgk : tr 95). _ Ta có : (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = -1. _ Hai số nguyên khác là : 13 = 1 ; 03 = 0 . BT 96 (sgk : tr 95) . a) 237 . (-26) + 26 . 137. = 26 [ -237 + 137 ]. = 26 (-100) = -2 600. b) -2 150 . BT 97 (sgk : tr 95) . a) (-16) . 1 253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0 . b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0 . BT 98 (sgk : tr 96) . a) A = (-125) . (-13) . (-a) , với a = 8 --> A = -13 000 . b) -2 400 . BT 99 (sgk : tr 96) . a) -7 ; -13 . b) -14 ; -50 . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan . 5. Hướng dẫn học ở nhà :1’ _ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk . _ Xem lại các quy tắc nhân, chia số nguyên ,ước , bội của hai hay nhiều số . _ Chuẩn bị bài 13 “ Bội và ước của một số nguyên “ 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 21 ND: Tiết : 64 Bài 13 : BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức _ HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên , khái niệm “chia hết cho “. _ Hiểu được ba tính chất liện quan với khái niệm “ chia hết cho “. 2. Kỹ năng: _ Biết tìm bội và ước của một số nguên . 3. Thái độ: II. Chuẩn bị : _ HS xem lại các khái niệm bội , ước và “chia hết cho “trong tập hợp N . _ Thế nào là 2 số đối nhau . III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 15’ 15’ HĐ1 : Bội và ước của một số nguyên : GV :Đặt vấn đề điểm khác biệt của bội các số nguyên và số tự nhiên . GV : Hình thành bội và ước của số nguyên thông qua bài tập ?1, 2 . GV : Liên hệ ước và bội trong N giới thiệu ước và bội trong Z tương tự . GV :Chính xác hóa định nghĩa (như sgk : tr 96) . _ Giới thiệu ví dụ tương tự sgk . GV : Yêu cầu HS làm ?3 . GV : Có thể tìm tất cả các Ư(6) không ? Cách làm ? GV : Tương tự khi tìm bội . GV : Hướng dẫn phần ví dụ tương tự sgk . Yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa . HĐ2 : Tính chất của ước và bội của một số nguyên : GV : Củng cố các tính chất chia hết của một tổng trong N và liên hệ giới thiệu tương tự trong Z . GV : Chú ý minh hoạ các tính chất qua ví dụ và giải thích cách thực hiện . _ Củng cố qua bài tập ?4 HS : Thực hiện ?1 : Viết các số 6 , -6 thành tích của hai số nguyên .(chú ý viết các trường hợp có thể xảy ra .). HS : Trả lời ? 2 : là định nghĩa khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b . HS : Phát biểu định nghĩa ước và bội của một số nguyên . HS : Đọc ví dụ sgk . HS : Thực hiện ?3 tương tự như trên (chú ý có nhiều câu trả lời) . HS : Tìm như trong N và bổ sung các ước là các số đối (các số âm). HS : Nghe giảng và minh họa với số cụ thể . HS : Tiếp thu các tính chất như sgk : tr 97 và minh họa bằng ví dụ cụ thể . HS : Thực iện ? 4 tương tự việc tìm ước và bội ở bài tập ? 3. I. Bội và ước của một số nguyên : _ Cho a, b Z , b0 . Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a . Vd1 : -12 là bội của 3 vì -12 = 3 . (-4) . * Chú y : (sgk : tr 96) . Vd2 : Các ước của 6 là : 1 , -1 , 2 , -2 , 3 , -3 , 6 , -6 . II. Tính chất : a b và b c a c . Vd : (-16) 8 và 8 4 (-16) 4 . a b am b (m Z) . Vd : (-3) 3 5 .(-3) 3 . a c và b c (a + b) c và (a- b ) c . Vd :12 4 và -8 4 [12 + (-8)] 4 . và [12 - (-8)] 4 . Củng cố:14’ _ Bài tập 101 ; 103 ; 104 (sgk : tr 97) . _ Chú ý tính chất chia hết của một tổng và giá trị tuyệt đối của số nguyên . 5. Hướng dẫn học ở nhà :1’ _ On tập phần lý thuyết như sgk : tr 98 ( câu 1, 2 , 3) . _ Giải các bài tập (sgk : tr 98, 99) . 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 22 ND: Tiết : 65 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: _ On tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên , giá trị tuyệt đối của một số nguyên , quy tắc cộng , trừ , nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng , phép nhân số nguyên . 2. Kỹ năng: _ HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên , thực hiện phép tính , bài tập về giá trị tuyệt đối , số đối của số nguyên . 3. Thái độ: II. Chuẩn bị : _ HS xem lại các kiến thức có liên quan như phần hướng dẫn tiết trước . _ Bài tập ôn tập chương II . III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: _ Các câu hỏi 1, 2, 3 (sgk : tr 98). 3. Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Kiểm tra tính thứ tự trong tập hợp số nguyên , biểu diễn số nguyên trên trục số . GV : Xác định a và b là số nguyên dương hay nguyên âm ? GV : Trên trục số , số a lớn hơn b khi nào ? GV : Xác định các vị trí –a, -b trên trục số . GV : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Ap dụng vào câu b). GV : Hướng dẫn HS lần lượt so sánh a với 0 , b với 0 . HĐ2 : Củng cố thứ tự , so sánh các số nguyên : GV : Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần , ta thực hiện thế nào ? GV : Trong các nhà toán học đó ai là người ra đời trước tiên ? HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng , nhân hai số nguyên . GV : Hướng dẫn theo từng câu hỏi thứ tự như sgk : tr 99 , chú ý tìm vd minh hoạ HĐ4 : Củng cố phần ứng dụng lý thuyết vào bài tính GV : Hãy trình bài các cách giải có thể thực hiện được và xác định cách nào là hợp lí hơn ? HĐ5 : Củng cố định nghĩa lũy thừa và nhận xét dấu của lũy thừa một số âm dựa vào mũ số . GV : Yêu cầu HS trình bày cách làm . GV : Em có nhận xét gì về dấu của lũy thừa của một số âm với mũ lẻ và mũ chẵn . HS : Vẽ trục số H.53 (sgk : tr 98 ) . HS : a : nguyên âm , b : nguyên dương . HS : Tùy thuộc vào a nằm bên trái hay bên phải b . HS : Tìm vị trí các số đối tương ứng của a và b . HS : Phát biểu định nghĩa . HS : Hoạt động tương tự . HS : Sắp xếp các số âm rồi đến các số dương (chú ý số âm : phần số càng lớn thì giá trị càng nhỏ ) . HS : Xác định số bé nhất trong các năm sinh . HS : Khẳng định các câu kết luận đã cho là đúng hay sai , tìm vd minh họa . HS : Xác định thứ tự thực hiện các phép tính và giải nhanh nếu có thể (áp dụng tính phân phối , kết hợp). HS : Tính từng lũy thừa theo định nghĩa : (-7)3 , 24 _ Tìm tích hay kết quả vừa nhận được . _ Thực hiện tương tự với câu b). HS : Mũ lẻ kết quả âm , số mũ chẵn thì ngược . BT 107 (sgk : tr 98). a, b) Vẽ trục số thực hiện như sgk . c) a 0 . b = = > 0 và -b < 0 . BT 109 (sgk : tr 98) . _ Theo thứ tự tăng : -624 ; -570 ; -287 ; 1 441 ; 1 596 ; 1 777 ; 1 850 . BT 110 (sgk : tr 99) . _ Câu a, b đúng . _ Câu c) sai . vd : (-2) . (-3) = 6. _ Câu d) đúng . BT 116 (sgk : tr 99). a) -120 b) -12 . c) -16 d) -18 . BT 117 (sgk : tr 99). a) (-7)3 . 24 = - 5 488 . b) 54 . (-4)2 = 10 000 . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần lý thuyết liên quan . 5. Hướng dẫn học ở nhà : _ Chuẩn bị phần câu hỏi lý thuyết . _ Bài tập còn lại phần ôn tập chương II ( sgk : tr 98 ; 99 ; 100). 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 22 NS: Tiết : 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: _ Tiếp tục củng cố các tính chất trong Z , quy tắc dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế , bội ước của một số nguyên . 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính , tính nhanh giá trị biểu thức , tìm x , tìm bội , ước của một số nguyên . 3. Thái độ: _ Rèn luyện tính chính xác , tổng hợp cho học sinh . II. Chuẩn bị : _ HS : Lý thuyết và bài tập còn lại của phần ôn tập chương II. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: _ Câu 4 , 5 (sgk : tr 98). Dạy bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện phép tính . GV : Hãy xác định thứ tự thực hiện phép tính ? GV : Phát biểu hai quy tắc cộng trừ các số nguyên và áp dụng vào bài tập . HĐ2 : Tìm x liên quan đến thứ tự trong số nguyên : GV : Xác định các giá trị thỏa yêu cầu ? GV : Ta có thể tính nhanh như thế nào ? GV : Giải tương tự cho các câu còn lại . HĐ3 : Củng cố quy tắc chuyển vế , tìm a . GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .Chú ý xác định số thứ nhất và số thứ hai . GV : Tìm a bằng cách nào ? GV : Hướng dẫn HS kiểm tra kết quả tìm được . HĐ4 : Củng cố giá trị tuyệt đối của một số nguyên , tìm giá trị tuyệt đối . GV : Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? _ Chú ý bài e) = (-22) : (-11) = 2 . HĐ5 : Tìm x theo quy tắc chuyển vế : GV : Em hãy phát biểu quy tắc chuyển vế ? _ Chuyển vế sao cho có thể đưa bài toán đã cho thành bài toán dạng căn bản như tiểu học . HS : Tính trong ngoặc hay bỏ ngoặc và áp dụng tính chất kết hợp (nếu có thể) . HS : Phát biểu quy tắc như sgk . HS : -7 , -6, ……,0, ….., 6 , 7. HS : Kết hợp các số đối nhau . HS Đọc đề bài (sgk : tr 99) _ Số thứ nhất là : 2a _ Số thứ hai là : a . HS : Ap dụng quy tắc chuyển vế . HS : Thay các giá trị a và 2a vào biểu thức đã cho , nếu hai vế bằng nhau là đúng ). HS : Phát biểu như sgk . HS : Ap dụng “quy tắc” tìm giá trị tuyệt đối vào bài tập HS : Tìm = ?, sau đó giải tương tự các câu trên . HS Phát biểu như sgk . HS : Ap dụng tương tự cho các câu hỏi . Chú ý việc chia số nguyên âm .(chia dấu như nhân dấu ) . BT 111 (sgk tr 99). a) -36 b) -390 . c) -279 d) 1130 . BT 114 (sgk : tr 99) a) -8 < x < 8 . _ Các số x thỏa mãn điều kiện trên là : _ Tổng bằng 0 . b) Tương tự : Tổng bằng -9 . c) Tổng bằng 20 . BT 112 (sgk : tr 99) . a – 10 = 2a – 5 . Suy ra a = -5 ; 2a = -10 . _ Thử lại : a – 10 = 2a – 5 = -15 . BT 115 (sgk tr 99) . a) a = 5 hoặc a = -5 . b) a = 0 . c) a . d) a = 5 hoặc a = -5 . e) a = 2 hoặc a = -2 . BT 118 (sgk : tr 99) . a) x = 25 . b) x = (-15) : 3 = -5 . c) x = 1 . Củng cố: _ Ngay mỗi phần lý thuyết liên quan . 5. Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự . _ On tập lại lý thuyết toàn chương II , chuẩn bị kiểm tra 1 tiết . 6. Rút kinh nghiệm : Tuần : 22 NS: Tiết : 67 KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu: -Nhằm đánh giá lại khả năng nhận thức kiến thức của HS về các nội dung đã học của chương:Thứ tự trong tập hợp số nguyên, giá trị tuyệt đối, qui tắc chuyển vế

File đính kèm:

  • docGiao an hh6 HKII4cot.doc
Giáo án liên quan