I. Mục tiêu
HS cần :
- Biết cách tính trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm "đại diện" cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị
1. GV:Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS:Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa, Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết PPCT: 47
Ngày soạn:16.01.10
Ngày dạy: 19.01.10
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
HS cần :
- Biết cách tính trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm "đại diện" cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị
1. GV:Thước thẳng, sách giáo khoa, sách bài tập
2. HS:Thước thẳng có chia khoảng, Sách giáo khoa, Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu số trung bình cộng của dấu hiệu.
-GV đưa bảng phụ đề bài toán.
-HS làm ?1.
-GV hướng dẫn HS làm ?2. hãy lập bảng "tần số" (dọc).
-H: Để tính tổng số điểm ta có thể làm bằng cách nào?
-GV bổ sung 2 cột vào bên phải bảng.
-GV giới thiệu để HS biết cách tính tích sau đó tính tổng các tích tìm được. Cuối cùng chia tổng cho số các giá trị.
-H: Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu?
-GV cho HS đọc chú ý SGK.
-H: Thông qua bài toán vừa làm, em hãy nêu các bước tìm số trung bình cộng của 1 dấu hiệu.
-GV giới thiệu công thức tính.
-H: Em hãy chỉ ra ở bài toán trên thì:
k = ?
x1 = ? x2 = ? ...... x9 = ?
n1 = ? n2 = ? ...... n9 = ?
?3
-HS làm
?4
-H: Với cùng đề kiểm tra, em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của 2 lớp 7C và 7A?Đó là câu trả lời của câu
-H: Số trung bình cộng có ý nghĩa gì?
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.
a. Bài toán: SGK
?1. có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2. Số trung bình ký hiệu là
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
=
=6,25
N = 40
Tổng: 250
* Chú ý : SGK
b) Công thức:
Ta có thể tính trung bình cộng 1 dấu hiệu bằng công thức:
=
?3.
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
=
=6,68
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng
-GV nêu ý nghĩa của số trung bình cộng như trong SGK.
-GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.
(SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu mốt của dấu hiệu
-GV ghi ví dụ lên bảng.
-H: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
-H: Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
-GV giới thiệu 39 gọi là Mốt.
-GV giới thiệu Mốt và ký hiệu.
3. Mốt của dấu hiệu.
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số; ký hiệu là M0
4. Củng cố.
- Nêu số trung bình cộng
- Ý nghĩa của số trung bình cộng
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo Sgk.
- BTVN: 14, 15 tr20 Sgk
- Chuẩn bị tiết luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 22
Tiết PPCT: 48
Ngày soạn: 23.01.10
Ngày dạy: 25.01.10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ
- Biết liên hệ thực tiễn cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ bảng 25.
2. HS: đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Bài 16/20 Sgk
- GV: y/c HS quan sát bảng 24 tr20 Sgk
? Có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không? Vì sao?
-HS suy nghĩ trả lời.
Bài 16/20 Sgk
Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn.
Bài 17/20 Sgk
-GV: treo bảng phụ bảng 25 y/c HS tính số trung bình cộng.
-GV hướng dẫn: sử dụng công thức để tính hoặc kẻ bảng tần số theo cột dọc tính.
1 Hs lên bảng làm cách 1.
-HS: dưới lớp nhận xét
-GV: nhận xét bổ sung hướng dẫn thêm cách 2.
Bài 17/20 Sgk
a. Cách 1
Cách 2
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
(x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
N = 50
Tổng: 384
= = 7,68
b. Một của dấu hiệu là M0 = 8
Bài 18/21 Sgk
- GV: y/c HS đọc đề
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- HS: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- GV: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- GV: hướng dẫn học sinh như SGK.
- HS: độc lập tính toán và đọc kết quả.
- GV: nhận xét sửa chữa.
- HS: quan sát.
Bài 18/21 Sgk
a. Đây là bảng phân phối ghép lớp, có 7 em HS có chiều cao khoảng này và được gọi là tần số của lớp đó.
Chiều cao
x
n
x.n
105
110 - 120
121 - 131
132 - 142
143 - 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã giải
- BTVN: 19 tr22 Sgk; 11, 12, 13 tr6 Sbt
- Chuẩn bị tiết ôn tập chương III.
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T22.DS7.HKII.doc