I. Mục tiêu
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
II. Chuẩn bị
1. GV:
2. HS:
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết PPCT: 49
Ngày soạn: 31.01.10
Ngày dạy: 01.02.10
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
II. Chuẩn bị
1. GV:
2. HS:
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết
-H: Muốn điều tra về 1 dấu hiệu nào đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng nào? Và làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó?
Để có 1 hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì?
-H: Mẫu bảng số liệu ban đầu gồm những gì?
-H: Tần số của 1 giá trị là gì?
-H: Có nhận xét gì về tổng các tần số.
-H: Bảng tần số gồm những cột nào?
-H: Để tính trung bình cộng của dấu hiệu, ta làm thế nào?
tính bằng công thức.
-H: Mốt của dấu hiệu là gì? Ký hiệu.
-H: Người ta dùng biểu đồ để làm gì?
-H: Em biết những loại biểu đồ nào?
I. Ôn tập lý thuyết.
Muốn điều tra 1 dấu hiệu nào đó, đầu tiên em phải thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu, từ đó lập bảng tần số, tìm số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu.
Mẫu bảng số liệu ban dầu thường gồm: STT, đơn vị, số liệu điều tra.
STT
Đơn vị
Số liệu điều tra
Tần số của 1 giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Bảng tần số gồm 2 cột: Giá trị và tần số của giá trị.
=
Hoạt động 2: Bài tập
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 20 (SGK)
-HS lập bảng tần số theo hàng dọc rồi nhận xét.
-GV: Gọi tiếp 2 HS 1 em dựng biểu đồ đoạn thẳng, 1 em tính số trung bình cộng.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các bước tính trung bình cộng của dấu hiệu.
-GV đưa bảng phụ bài tập 14 SBT.
-HS tự làm câu a,b vào vở.
-Hoạt động nhóm các câu c, d, e.
II. Ôn tập bài tập.
Bài 20/23 Sgk.
Năng suất
Tần số
Các tích
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
= 35
N=31
1090
n
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
20 25 30 35 40 45 50 55 x
Bài 14/7Sbt.
a) Số trận lượt đi:
Số trận lượt về: 40 trận
Trong giải có 90 trận
b) Có 10 trận (90 - 80 = 10) không có bàn thắng.
d) = (bàn)
e) M0 = 3
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức cả chương.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 23
Tiết PPCT: 50
Ngày soạn: 31.01.10
Ngày dạy: 01.02.10
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3. Thái độ
- Rèn tính chăm chỉ.
II. Chuẩn bị
1. GV: Giáo án
2. HS: Xem trước bài
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Đề bài
I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là....................
A. dấu hiệu
B. tần số
C. số trung bình
D. giá trị của dấu hiệu
Câu 2: Số tất cả các giá trị của dấu hiệu..............................các đơn vị điều tra
A. bằng số
B. nhỏ hơn
C. lớn hơn
D. Một đáp án khác.
Câu 3: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là ........................... của giá trị đó
A. dấu hiệu
B. tần số
C. số trung bình
D. giá trị của dấu hiệu
Câu 4: Có bao nhiêu loại biểu đồ
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 1 loại
D. 4 loại
Câu 5: Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘đại diện’ đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu
A. cùng loại
B. khác loại
C. bằng nhau
D. Một đáp án khác
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số........................trong bảng tần số
A. nhỏ nhất
B. lớn nhất
C. bằng nhau
D. Một đáp án khác
II. Tự luận.(7điểm)
Câu 1. (2đ). Điều tra cân nặng của 15 em HS cho kết quả (lấy tròn kg):
32
36
32
35
32
32
33
34
36
32
35
36
35
38
36
Lập bảng tần số của dấu hiệu trên
Câu 2. (5đ) Điều tra thời gian làm 1 bài tập của 30 HS (tính theo phút, ai cũng làm được) ghi lại kết quả sau:
10
5
8
8
9
7
8
9
14
8
5
7
8
10
9
8
10
7
14
8
9
8
9
9
9
9
10
5
5
14
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
B
B
A
B
Chú ý: Mỗi ý đúng được 0,5đ
II. Tự luận.
Câu 1. (2đ) Bảng tần số
Giá trị (x)
32
33
34
35
36
38
Tần số (n)
5
1
1
3
4
1
N = 15
Câu 2.
a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi HS. (1 điểm)
n
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
2 4 6 8 10 12 14 x
b) Lập bảng tần số: (2 điểm)
Thời gian (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
5
7
8
9
10
14
4
3
8
8
4
3
20
21
64
72
40
52
30
269
= = 8,6
c) Số trung bình cộng = 8,6
Mốt của dấu hiệu M0 = 8 và 9 (1 điểm)
d) Vẽ biểu đồ. (1 điểm)
Duyệt của TCM
GVBM
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T23.DS7.HKII.doc