I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức đã học về định lý tổng ba góc trong tam giác, các trường
hợp bằng nhau của tam giác, các dạng tam giác đặc biệt và định lý Pitago (thuận và đảo)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: êke,thước thẳng, bảng phụ bài 67, 68, 70 SGK .
+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2. Chuẩn bị của hocj sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: Soạn các câu hỏi trong phần ôn tập chương.
+ Dụng cụ:Thước đo góc , êke, bảng nhóm, phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’)Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (2’) Trong chương II ta đã học những đơn vị kiến thức nào?
b) Tiến trình bài dạy
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22.02.2013
Tuần:26
Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức đã học về định lý tổng ba góc trong tam giác, các trường
hợp bằng nhau của tam giác, các dạng tam giác đặc biệt và định lý Pitago (thuận và đảo)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: êke,thước thẳng, bảng phụ bài 67, 68, 70 SGK .
+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2. Chuẩn bị của hocj sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: Soạn các câu hỏi trong phần ôn tập chương.
+ Dụng cụ:Thước đo góc , êke, bảng nhóm, phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’)Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (2’) Trong chương II ta đã học những đơn vị kiến thức nào?
b) Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CUẨ THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
30’
Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt
5’
- Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân?
- Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân?
- Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều?
- Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác đều?
Lần lượt nhắc lại
1) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+ Tính chất 1 Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau
+ Tính chất 2: Tam giác có hai góc bằng nhau gọi là tam giác cân.
+ Cách 1: Chứng minh tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+ Cách 2: Chứng minh tam giác có hai góc bằng nhau.
2) Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600
- Chứng minh một tam giác là tam giác đều ta chứng minh
+Tamgiác có 3cạnh bằng nhau.
+Tamgiác có 3 góc bằng nhau.
+Tam giác cân có một góc bằng 600
1. OÂn taäp veà moät soá daïng tam giaùc ñaëc bieät.
10’
Dạng 1: Bài tập vẽ sẵn hình:
Bài 1: Tính số đo x, y trên hình:
- Tính số đo x, y ta vận dụng kiến thức nào?
- Gọi HS lên bảng giải.cả lớp làm bài vào vở
- Chốt lại kiến thức: Định lý tổng ba góc trong tam giác, định lý góc ngoài của tam giác.
- Đọc tìm hiểu đề
- HS.TBK Tính x vận dụng kiến thức góc ngoài của tam giác vì là góc ngoài của ABD Tính y vận dụng kiên thức: định lý tổng 3 góc trong tam giác.
- HS.TB lên bảng giải.cả lớp làm bài vào vở
Hs: chú ý nội dung mà GV chốt lại.
Dạng 1: Bài tập vẽ sẵn hình:
Bài 1:
Ta có: là góc ngoài của ABD nên:
Hay x = 400 + 400
x = 800
Xét ADC, ta có:
Hay y = 1800 – 1200
y = 600
Vậy x = 800
y = 600
15’
Dạng 2: Bài tập phải vẽ hình
Bài 70 SGK:
- Treo bảng phụ bài tập 70 SGK.
- Gọi HS đọc đề bài , vẽ hình , ghi GT, KL
- Có mấy cách chứng minh một tam giác là tam giáccân?
- Nêu cách chứng minh AMN là tam giác cân?
- Gọi HS lên bảng chứng minh, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Chốt lại: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và định nghĩa, tính chất của tam giác cân.
- Hướng dẫn HS chứng minh theo sơ đồ phân tích đi lên.
BH = CK
vMBH = vNCK(c/h-g/n)
BM = CN(gt)
cân tại A
- Yêu cầu HS nhận xét, bài làm của bạn và bổ sung
- Gọi HS nêu cách chứng minh AH = AK
- Ngoài ra còn có cách chứng minh nào khác nữa không ?
- Chốt lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Ta có OBC là tam giác gì?
- Chốt lại dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Chứng minh câu e) trước hết ta phải làm gì?
- Vẽ nhanh hình lên bảng.
- Khi BÂC = 600 và BM = CN = BC ta suy ra được điều gì?
- Tính số đo các góc của AMN? (HSK)
-Vậy OBC là tam giác gì? (HSK)
- Chốt lại cách nhận biết tam giác đều và yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
- Đọc đề, xung phong lên bảng vẽ hình và viết GT, KL.
- HS.TBK Dựa vào định nghĩa hoặc tính chất.
- Chứng minh AM = AN
ABM = ACN
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ các nội dung GV chốt lại.
- Tìm hướng chứng minh theo hướng dẫn, và xung phong lên bảng trình bày.
- Vài HS nhận xét, bài làm của bạn và bổ sung
- HS.Khá Ta có:
cân tại A (câu a)
AM = AN
Mà MBH = NCK (câu b)
MH = NK
AM – MH = AN – NK
Hay: AH = AK
- Ch.minh AHB = AKC
(CH-CGV)
- HS.TB: Ta có:
MBH = CNK (cmt)
Mà: (ññ)
(ññ)
=>
Nên: OBC cân tại O
- Phải vẽ lại hình
- Cả lớp cùng vẽ hình vào vở
- HS.Khá: ABC l đều.
Do đó : AB = BM = BC
ABM cân tại B
= 300
Tương tự:
MÂN = 1200
Hs: Ta có:
OBC cân có một góc bằng 600 nên OBC là tam giác đều.
Dạng 2: Bài tập phải vẽ hình
Bài 70 SGK:
a) cân tại A
=
( kề bù với hai góc bằng nhau)
Xét và
Ta có: AB= AC (gt)
= (cmt)
MB = NC (gt)
= (c.g.c)
AM = AN (2 cạnh tương ứng)
cân tại A
b) Ta có: cân tại A (cmt)
Nên
XétvMBHvàvNCK
Ta có: BM = CN(gt)
(cmt)
MBH = CNK
(CH-GN)
BH = CK
c) Ta có: cân tại A (câu a)
AM = AN
Mà: MBH = NCK (câu b)
MH = NK
AM – MH = AN – NK
Hay: AH = AK
d) Ta có:
MBH = CNK (cmt)
Mà: (đối đỉnh)
Nên: OBC cân tại O
10’
Hoạt động 2: Ôn tập về định lí Pytago.
- Phát biểu định lí Pytago thuận và đảo?
Bài tập 71 SGK
- Đặt các đỉnh hình chữ nhật như hình vẽ.
Gọi độ dài mỗi cạnh của mỗi ô là 1 đvđd
vuông tại C
vuông tại K
vuông tại I
- Gọi 3 HS lên bảng áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên để tính các cạnh AB, AC, BC.
- Gọi HS so sánh AB và AC; BC2 và AB2 + AC2
- Kết luận
- Vài HS phát biểu định lí Pytago thuận và đảo
- Áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên, HS tính được
AB2 = 13; AC2 = 13
=> AB2 = AC2
=> AB = AC.
Vậy cân tại A
Mặt khác : BC2 = 26
Do AB2 + AC2 = BC2
Vậy vuông cân tại A
Bài tập 71 SGK
- Áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên, HS tính được
AB2 = 13; AC2 = 13
=> AB2 = AC2
=> AB = AC.
Vậy cân tại A
Mặt khác : BC2 = 26
Do AB2 + AC2 = BC2
Vậy vuông cân tại A
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tết học tiếp theo (2’)
+ Ra bài tập về nhà:
- Làm các bài tập :73 SGK tr 141
- Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp
+ Chuẩn bị bài mới
- Học thuộc phần lí thuyết theo các câu hỏi ở phần ôn tập
- Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn; các góc bằng nhau.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Ngày soạn:23.02.2013
Tiết 46:
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình hay không, từ đó điều chỉnh PPDH và đề ra các giải pháp thực hiện cho chương tiếp theo.
1. Kiến thức:
- Biết định lí tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của một tam giác,định lí PItago
- Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau.
- Biết các TH bằng nhau của tam giác, các Th bằng nhau của tam giác vuông.
- Biết khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều và các tính chất của các tam giác đặc biệt.
2. Kĩ năng:
- Hiểu và vận dụng được các định lí vào trong tính toán.
- Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác, hai đoạn thẳng, hai
góc bằng nhau
- Vận dụng được các tính chất của tam giác cân vào trong tính toán đơn giản.
- Nhận biết một tam giác là tam giác cân, vuông cân hay tam giác đều.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực và tích cực làm bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên : Đề bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức chương II
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.
Tổng ba góc của tam giác.
Nhận biết được định lí tổng ba góc của tam,góc ngoài của tam giác
Vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác
để tinh 1góc còn lại khi biết 2 góc kia của tam giác
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1.0
10%
1
1.0
10%
3
2điểm 20%
2.
Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Hiểu được trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giáBiết chỉ ra hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau thì băng nhau
Vận dụng các trường hơp bằng nhau của tam giác để chứng minh
Các đoạn thẳng bằng nhau
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1.0đ
10%
2
4.0đ
40%
4
5điểm
50 %
3.
Các dạng tam giác đặc biệt
Biết được tam giác như thế nào là tam giác cân, tam giá đều
Vận dụng định lí py ta go
đảo để chỉ ra tam giác vuông
Vận dụng định lí py ta go thuân để tính một cạnh khi biết hai cạnh kia của tam giác
vuông
Biết tích hợp giữa các trường hơp bằng nhau của tam giác và tính vuông góc với tính song song
Số câu
Số điểm tỉ lệ%
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
1
1.0đ
10%
1
1.0đ
10%
4
2điểm = 20 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5đ
15%
3
2.0đ
20%
5
6,5đ
65%
11
10.0đ
100%
B..ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm).
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài
Câu1. Cho tam giác ABC ta có :
A. B. C. D.
Câu 2: ABC = DEF trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu:
A. AB = DE; ; BC = EF B. AB = EF; ; BC = DF
C. AB = DE; ; BC = EF D. AB = DF; ; BC = EF
Câu 3. Góc ngoài của tam giác bằng :
A. Tổng hai góc trong không kề với nó. B. Tổng hai góc trong
C. Góc kề với nó D. Tổng ba góc trong của tam giác.
Câu 4: Chọn câu sai.
A. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.
B. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
C. Tam giác đều là tam giác cân.
D. Tam giác cân là tam giác đều.
Câu 5: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
A. 3cm ; 5cm ; 7cm B. 4cm ; 6cm ; 8cm
C. 5cm ; 7cm ; 8cm D. 3cm ; 4cm ; 5cm
Câu 6: Cho MNP = DEF. Suy ra:
A. B. C. D.
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu7: (2 điểm)
Cho rABC , kẻ AH BC.
Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm (h-vẽ).
Biết . Tính ?
Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC.
Câu8: (5 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AI vuông góc với BC tại I
(I BC). Lấy điểm E thuộc AB và điểm F thuộc AC sao cho AE = AF .
Chứng minh rằng:
a) BI = CI.
b) IEF là tam giác cân.
c) EF song song với BC
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm).
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
A
D
D
A
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu7:
a)
1
b) AH = 4 cm
0,5
HC = 7 cm
0,25
AC = cm
0,25
Câu 8:
GT
ABC, AB=AC, AIBC= I
I BC,E AB,FAC
EFx AI= P ,AE = AF
KL
CMR:
a) BI = CI.
b) IEF cân.
c) EF BC
0,5
a) ABI = ACI ( cạnh huyền - góc nhọn)
BI = CI
1
0,5
b) AEI = AFI (c-g-c)
EI = FI
Vậy EFI cân tại I.
1
0,5
0,5
c) Theo gt : AIBC= I (1)
Gọi P là giao điểm của AI và EF. Chứng minh : AEP = AFP(c-g-c)
Mà ( hai góc kề bù)
-
AIEF (2)
Từ (1) và( 2) EF BC (Hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng)
`
1.0
1.0
.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp
ss
0 -2
2. - 3.5
3.5 - 5
5 - 6.5
6.5 - 8
8 - 10
TB
7A2
32
7A3
34
Tổng
95
NHẬN XÉT:
III. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tuan 26 HINH 7 1213 BON COT.doc