I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS được củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng, trừ đa thức 1 biến.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập, nhanh nhẹn hoạt bát.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, các dụng cụ dạy học
2. HS: Thước thẳng, các dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29
Tiết PPCT: 61
Ngày soạn:26.03.10
Ngày dạy: 29.03.10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS được củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng, trừ đa thức 1 biến.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập, nhanh nhẹn hoạt bát.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, các dụng cụ dạy học
2. HS: Thước thẳng, các dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi: Nhắc lại cách cộng, trừ hai đa thức một biến.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Bài 50/46 Sgk.
-GV: gọi HS đọc đề.
-GV: hướng dẫn
+ Tìm những đơn thức đồng dạng rồi thu gọn.
+ Thực hiện cộng, trừ đa thức theo hàng dọc
-GV: gọi 2 HS lên thu gọn 2 đa thức M, N.
Sau đó 2 HS khác lên tính N + M, N - M.
-HS: nhận xét bài làm của bạn.
Bài 50/46 Sgk.
a) N = 15y3 + 5y2- y5 - 4y3 - 2y
= - y5 + (15y3- 4y3) + (5y2- 5y2)
= - y5 + 11y3- 2y
M = y2 + y3 - 3y + 1 - y2 + y5 - y3 + 7y5
= (y5+ 7y5) + (y3- y3) + (y2- y2) -3y + 1
= 8y5 - 3y + 1
b. N = - y5 + 11y3- 2y
M = 8y5 - 3y + 1
N + M = 7y5 + 11y3 - 5y + 1
N - M = - 9y5 + 11y3 + 5y – 1
Bài 51/46 Sgk.
-GV: Gọi 2 HS đọc đề bài 51 SGK.
2 HS lên bảng thu gọn và sắp xếp 2 đa thức.
Gọi 2 HS lên bảng tính:
P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x).
-GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 51/46 Sgk.
P(x) = 3x2 - 5 + x4 - 3x3 - x6 - 2x2 - x3
= -5 + (3x2- 2x2) + (- 3x3- x3) + x4- x6
= -5 + x2 - 4x3+ x4- x6
Q(x) = x3 - 2x5 - x4 + x2 - 2x3 + x - 1
= -1 + x + x2 + (x3- 2x3) - x4- 2x5
= -1 + x + x2 + x3 - x4 + 2x5
P(x) =-5 + x2 - 4x3 +x4 - x6
Q(x) = -1 + x + x2 + x3 -x4 +2x5
P(x)+Q(x) = -6 + x+2x2 -5x3 + 2x5 - x6
P(x) -Q(x) = -4 - x -3x3+2x4 -2x5- x6
Bài 52/46 Sgk.
-GV: gọi HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
-HS: trả lời.
-GV: hướng dẫn cách tính P(1)=?
2 HS khác lên bảng làm P(0) =?; P(4)=?
Bài 52/46 Sgk.
Tính giá trị của đa thức P(x)
Cho P(x) = x2 - 2x - 8
P(1) = (-1)2 - 2.(-1) - 8 = -5
P(0) = 02 - 2.0 - 8 = -8
P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0
4. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài đã giải.
- BTVN: 49; 53 tr46 Sgk.
- Đọc trước bài mới
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 29
Tiết PPCT: 62
Ngày soạn:26.03.10
Ngày dạy: 29.03.10
§9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS hiểu được nghiệm của đa thức.
- HS biết đa thức (khác đa thức 0) có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm,... hoặc không có nghiệm, số nghiệm không vượt quá số bậc của nó.
2. Kĩ năng.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. GV:
2. HS:
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nghiệm của đa thức 1 biến.
-GV: ở các số nước Anh, Mỹ và 1 số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F. Ở nước ta và 1 số nước khác nhiệt độ được tính theo độ C.
-H: Nước đóng băng ở bao nhiêu độ C?
-GV: Từ công thức cho trong bài toán, ta có thể tính nước đóng băng ở nhiệt độ bao nhiêu độ F bằng cách nào?
-GV hướng dẫn HS tìm F. Trong công thức trên, thay F = x ta có:
(x - 32) = x -
Khi nào P(x) có giá trị bằng 0?
-GV khẳng định x = 32 là nghiệm của P(x)
Vậy khi nào số a gọi là nghiệm của đa thức P(x)?
-HS đọc lại khái niệm.
1. Nghiệm của đa thức 1 biến.
*Bài toán: (SGK).
Ta đã biết nước đóng băng ở 00C, khi đó (F - 32) = 0
Từ đó F = 32
Vậy nướcđóng băng ở 320F
Xét đa thức P(x) = x -
Ta có P(32) = 0 ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x).
* Khái niệm: (SGK).
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ
-GV: Cho P(x) = 2x + 1 tại sao x = - là nghiệm của đa thức P(x)?
-HS: suy nghĩ trả lời
-GV: tương tự cho Q(x) = x2 – 1. Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x)? Giải thích?
-GV: Cho đa thức G(x) = x2 +1 hãy tìm nghiệm của G(x).
-H: Một đa thức khác 0 có thể có bao nhiêu nghiệm?
-GV giới thiệu chú ý SGK.
-HS làm ?1.
-H: Muốn biết 1 số có phải là nghiệm của 1 đa thức hay không ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng làm.
-HS đọc ?2. làm thế nào để biết trong các số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức?
-H: Có cách nào khác để tìm nghiệm P(x)?
2. Ví dụ.
a) Thay x = - vào đa thức P(x)
P(-) = 2 + 1 = 0
=> x = - là nghiệm của P(x).
b) Q(x) có nghiệm là 1 và -1
Vì Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
c) Đa thức G(x) không có nghiệm vì x2 0 với mọi x
x2 +1 1 0 không có giá trị của x để G(x) = 0
?1. H(2) = 23 - 4.2 = 0
H(0) = 03 - 4.0 = 0
H(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0
Vậy x = 2, x = 0, x = -2 là các nghiệm của đa thức x3 - 4x
?2.
a) x = - là nghiệm của P(x)
b) x= 3, x = -1 là nghiệm của Q(x)
4. Củng cố.
-GV: nhắc lại cách tìm nghiệm của đa thức.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo Sgk.
- BTVN: 54; 55; 56 tr48 Sgk.
- Soạn trước các câu hỏi ôn tập chương IV.
IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T29.DS7.HKII.doc