Giáo án Toán học 7 - Tuần 3, 4

I. MỤC TIÊU

- Củng cố lại khái niệm tập số hữu tỷ , các phép toán trên tập , giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ.

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trên .

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bài soạn.

- HS: Sgk, thuộc các khái niệm đã học .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN III Ngày soạn : Kí duyệt Ngày dạy : Tiết 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố lại khái niệm tập số hữu tỷ , các phép toán trên tập , giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trên . II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bài soạn. - HS: Sgk, thuộc các khái niệm đã học . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra Viết quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ ? Tính : Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ ? Tìm : ÷-1,3÷; ÷÷ ? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài luyện tập : Bài 1: Thực hiện phép tính: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs thực hiện các bài tính theo nhóm. Gv kiểm tra kết quả của mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách giải? Bài 2 : Tính nhanh Gv nêu đề bài. Thông thường trong bài tập tính nhanh , ta thường sử dụng các tính chất nào? Xét bài tập 1, dùng tính chất nào cho phù hợp ? Thực hiện phép tính? Xét bài tập 2 , dùng tính chất nào? Bài tập 4 được dùng tính chất nào? Bài 3 : Gv nêu đề bài. Để xếp theo thứ tự, ta dựa vào tiêu chuẩn nào? So sánh : và 0,875 ? ? Bài 4: So sánh. Gv nêu đề bài . Dùng tính chất bắt cầu để so sánh các cặp số đã cho. Bài 5 : Sử dụng máy tính. Bài 6: Bài 32,33/8 SBT Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại cách giải các dạng toán trên. Hs viết các quy tắc : Tính được : Tìm được : ÷-1,3÷ = 1,3; Các nhóm tiến hành thảo luận và giải theo nhóm. Vận dụng các công thức về các phép tính và quy tắc dấu để giải. Trình bày bài giải của nhóm . Các nhóm nhận xét và cho ý kiến . Trong bài tập tính nhanh , ta thường dùng các tính chất cơ bản của các phép tính. Ta thấy : 2,5 .0,4 = 1 0,125.8 = 1 dùng tính chất kết hợp và giao hoán . ta thấy cả hai nhóm số đều có chứa thừa số , do đó dùng tình chất phân phối . Tương tự cho bài tập 3. Ta thấy: ở hai nhóm số đầu đều có thừa số , nên ta dùng tính phân phối . sau đó lại xuất hiện thừa số chung lại dùng tính phân phối gom ra ngoài. Để xếp theo thứ tự ta xét: Các số lớn hơn 0 , nhỏ hơn 0. Các số lớn hơn 1, -1 .Nhỏ hơn 1 hoặc -1 . Quy đồng mẫu các phân số và so sánh tử . Hs thực hiện bài tập theo nhóm . Các nhóm trình bày cách giải . Các nhóm nêu câu hỏi để làm rỏ vấn đề . Nhận xét cách giải của các nhóm . Hs thao tác trên máy các phép tính . Bài 1: Thực hiện phép tính: Bài 2 : Bài 3 : Xếp theo thứ tự lớn dần :Ta có: 0,3 > 0 ; > 0 , và . và :. Do đó : BBài 4 : So sánh: a/ Vì < 1 và 1 < 1,1 nên : b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0,001 nên :- 500 < 0, 001 c, nên IV/ BTVN : Làm bài tập 24 – 38 SBT . Hướng dẫn bài 25 SGK : Xem ÷ x – 1,7÷ = ÷ X÷ , ta có ÷X÷ = 2,3 X = 2,3 hoặc X = -2,3 Hướng dẫn bài 37, 38 / 9 SBT – GV giới thiệu phần nguyên, phần lẻ của 1 số hữu tỉ * LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 6 § 5 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa. - Biết vận dụng công thức vào bài tập . II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bài soạn. - HS : SGK, biết định nghĩa luỹ thừa của một số nguyên. III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Tính nhanh : Nêu định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên ? Công thức ? Tính : 34 ? (-7)3 ? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới : Thay a bởi , hãy tính a3 ? Hoạt dộng 3: I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên đã học ở lớp 6 ? Viết công thức tổng quát ? Qua bài tính trên, em hãy phát biểu định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ ? Tính : ; Gv nhắc lại quy ước : a1 = a a0 = 1 Với a Ỵ . Với số hữu tỷ x, ta cũng có quy ước tương tự . Hoạt động 4 : II/ Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số : Nhắc lại tích của hai luỹ thừa cùng cơ số đã học ở lớp 6 ? Viết công thức ? Tính : 23 . 22= ? (0,2)3 . (0,2) 2 ? Rút ra kết luận gì ? Vậy với x Ỵ , ta cũng có công thức ntn ? Nhắc lại thương của hai luỹ thừa cùng cơ số ? Công thức ? Tính : 45 : 43 ? Nêu nhận xét ? Viết công thức với x Ỵ ? Hoạt động 5 : III/ Luỹ thừa của luỹ thừa : Tính : (32)4 ? [(0,2)3}2 ? Xem : 32 = A , ta có : A4 = A.A.A.A , hay : 32 = 32.32.32.32 = 38 Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng quát ? Hoạt động 6 : Củng cố Nhắc lại các công thức vừa học Làm bài tập áp dụng 27; 28 /19 Phát biểu định nghĩa luỹ thừa. 34 = 81 ; (-7)3 = -243 Luỹ thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau , mỗi thừa số bằng a . Công thức : an = a.a.a…..a Hs phát biểu định nghĩa. Làm bài tập Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ . am . an = am+n 23 . 22 = 2.2.2.2.2 = 32 (0,2)3.(0,2)2 = (0,2 . 0,2 . 0,2).(0,2 .0,2 ) = (0,2)5. Hay : (0,2)3 . (0,2 )2 = (0,2)5 Hs viết công thức tổng quát . Làm bài tập áp dụng . Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ . am : an = a m-n 45 : 43 = 42 = 16 Hs viết công thức . Theo hướng dẫn ở ví dụ, học sinh giải ví dụ 2 : [(0,2)3]2 = (0,2)3.(0,2)3 = (0,2)6 Hs viết công thức . I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: Định nghĩa : Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ x, ký hiệu xn , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1) Khi (a, b Ỵ ,b0) ta có: Quy ước : x1 = x x0 = 1 (x 0) II/ Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số : 1/ Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: Với x Ỵ , m,n Ỵ , ta có: xm . xn = x m+n VD : 2/ Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số : Với x Ỵ ,m,n Ỵ ,m³ n Ta có : xm : xn = x m – n VD : III/ Luỹ thừa của luỹ thừa : Với x Ỵ , ta có : (xm)n = x m.n VD : (32)4= 38 IV/ BTVN : * Học thuộc định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, thuộc các công thức . * Làm bài tập 29; 30; 31 / 20 – SGK * Bài 39 – 49 / 9, 10, 11 SBT Hướng dẫn bài 43: So sánh 2225 và 3150 Đưa 2 luỹ thừa trên về 2 luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh Bài tập bổ sung: Tìm x biết: * LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN TUẦN IV Ngày soạn Kí duyệt Ngày dạy Tiết 7 §6 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ ( Tiếp) I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương . - Biết vận dụng các quy tắc trên vào bài tập . - Rèn kỹ năng tính luỹ thừa chính xác . II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ có ghi công thức về luỹ thừa . - HS: Thuộc định nghĩa luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của luỹ thừa . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x ? Tính : Viết công thức tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số ? Tính Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : Tính nhanh tích (0,125)3.83 ntn? => bài mới . Hoạt động 3 : I/ Luỹ thừa của một tích : Yêu cầu Hs giải bài tập Tính và so sánh : a/ (2.5)2 và 22.52 ? b/ Qua hai ví dụ trên, hãy nêu nhận xét ? Gv hướng dẫn cách chứng minh : (x.y)n = (x.y) . (x.y)……..(x.y) = (x.x….x). (y.y.y….y) = xn . yn Hoạt động 4 : II/ Luỹ thừa của một thương : Yêu cầu hs giải bài tập a/ b/ Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về luỹ thừa của một thương ? Viết công thức tổng quát . Làm bài tập Hoạt động 5 : Củng cố : Nhắc lại quy tắc tìm luỹ thừa của một thương? luỹ thừa của một tích bài tập áp dụng ; 34 /22 SGK (2.5)2 = 100 22.52 = 4.25= 100 => (2.5)2 = 22.52 Hs : muốn nâng một tích lên một luỹ thừa ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa rồi nhân kết quả với nhau . Giải các ví dụ GV nêu, ghi bài giải vào vở . Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa . Hs viết công thức vào vở . Làm bài tập xem như ví dụ . I/ Luỹ thừa của một tích : Với x, y Ỵ , m, n Ỵ , ta có : (x . y)n = xn . yn Quy tắc : Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa . (3.7)3 = 33.73=27.343= 9261 II/ Luỹ thừa của một thương : Với x , y Ỵ , m,n Ỵ , ta có : Quy tắc : Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa . VD : IV/ BTVN : * Học thuộc các quy tắc tính luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương . * Làm bài tập 35; 36; 37 / 22 SGK * Hướng dẫn bài 37 : * Bài tập 50 – 59 / 11, 12 SBT * LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 8 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương , luỹ thừa của một luỹ thừa , tích của hai luỹ thừa cùng cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số . - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập tính toán . II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ có viết các quy tắc tính luỹ thừa . - HS: SGK, thuộc các quy tắc đã học . III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích ? Viết công thức ? Tính : Nêu và viết công thức tính luỹ thừa của một thương ? Tính : Hoạt động 2 : Giới thiệu bài luyện tập : Bài 1 : Gv nêu đề bài . Nhận xét số mũ của hai luỹ thừa trên ? Dùng công thức nào cho phù hợp với yêu cầu đề bài ? So sánh ? Bài 2 : Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs viết x10 dưới dạnh tích ? dùng công thức nào ? Bài 3 : Gv nêu đề bài. Yêu cầu các nhóm thực hiện . Xét bài a, thực hiện ntn ? Gv kiểm tra kết quả, nhận xét bài làm của các nhóm. Tương tự giải bài tập b. Có nhận xét gì về bài c? dùng công thức nào cho phù hợp ? Để sử dụng được công thức tính luỹ thừa của một thương, ta cần tách thừa số ntn? Gv kiểm tra kết quả . Bài 4: Nhắc lại tính chất : Với a 0. a ±1 , nếu : am = an thì m = n . Dựa vào tính chất trên để giải bài tập 4 . Hoạt động 3 : Củng cố Nhắc lại các công thức tính luỹ thừa đã học . Hs phát biểu quy tắc , viết công thức . Số mũ của hai luỹ thừa đã cho đều là bội của 9 . Dùng công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa . (am)n = am.n Hs viết thành tích theo yêu cầu đề bài . Dùng công thức : xm.xn = xm+n và (xm)n = xm+n Làm phép tính trong ngoặc , sau đó nâng kết quả lên luỹ thừa . Các nhóm trình bày kết qủa Hs nêu kết quả bài b . Các thừa số ở mẫu , tử có cùng số mũ , do đó dùng công thức tính luỹ thừa của một tích . Tách Các nhóm tính và trình bày bài giải. Hs giải theo nhóm . Trình bày bài giải , các nhóm nêu nhận xét kết quả của mỗi nhóm . Gv kiểm tra kết quả. Bài 1 : a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ thừa có số mũ là 9 ? 227 = (23)9 = 89 318 = (32)9 = 99 b/ So sánh : 227 và 318 Ta có: 89 < 99 nên : 227 < 318 Bài 2 : Cho x ỴQ, x 0 . Viết x10 dưới dạng : a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là x7: x10 = x7 . x3 b/ Luỹ thừa của x2 : x10 = (x5)2 Bài 3 : Tính : Bài 4:Tìm số tự nhiên n, biết : IV/ BTVN : Làm bài tập 43 /23 SGK ; 50; 52 /SBT . Hướng dẫn bài 43 SGK : 22 + 42 + 62 +…+202 = (1.2)2 + (2.2)2 +(2.3)2…+(2.10)2 = 12.22 +22.22+22.32 +…..+22.102 ….. * LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI 7 TUAN 34.doc
Giáo án liên quan