Giáo án Toán học 7 - Tuần 6

A. Mục tiêu

- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

- Rèn luyện kĩ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học.

- Biết áp dụng các tính chất về vuông góc, song song, mối liên hệ giữa tính vuông góc và tính song song để làm bài tập.

B. Chuẩn bị.

- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, êke, bảng phụ.

C. Hoạt động trên lớp

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Rèn luyện kĩ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học. Biết áp dụng các tính chất về vuông góc, song song, mối liên hệ giữa tính vuông góc và tính song song để làm bài tập. B. Chuẩn bị. GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ. HS: Thước thẳng, êke, bảng phụ. C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10') Gv nêu yêu cầu kiểm tra. Hs1: Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? Tính chất về 3 đường thẳng song song. Hs2: Làm bài tập 43 SGK- 98. Gv chữa và chốt các tính chất từ 2 bài tập. - 2 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Gv. - Hs dưới lớp nhận xét đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập (26') Hoạt động 2.1: Bài 45 SGK- 98. -Yêu cầu Hs vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu. Tóm tắt: Cho d', d'' phân biệt. d'// d''; d''// d d'// d Gv gọi một Hs lên bảng. Yêu cầu Hs dưới lớp nhận xét Hs đọc đề bài. 1 Hs lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán. Hs khác làm ra giấy nháp Giải: Nếu d' cắt d'' tại M thì M không thể nằm trên d vì Md' và d'// d. Qua M nằm ngoài d vừa có d'// d vừa có d''// d Trái với tiên đề ơclit. Để không trái với tiên đề ơclit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'// d''. Hoạt động 2.2: Làm bài 46 SGK- 98. Gv đưa bài tập lên bảng phụ. Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ trả lời nội dung của bài toán. a, Vì sao a // b. b, Muốn tính ta làm như thế nào? Hoạt động 2.3 : Hs làm bài 47 SGK- 98 Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm bài 47. Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải Hs diễn đạt bằng lời bài toán: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với AB lần lượt tại A và B. a, a // b vì a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB. b, Có và ở vị trí trong cùng phía. Hs làm bài tập 47 theo nhóm. Hs diễn đạt bài toán bằng lời. Vẽ hình và tóm tắt đầu bài ra bảng nhóm. Giải: Tính Do a // b mà aAB tại A suy ra bAB tại B ( Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ). Do a // b (Hai góc trong cùng phía) . - Hs treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp theo dõi cho ý kiến. Hoạt động 3: Củng cố (8') Gv nêu câu hỏi: -Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song hay không? Cho hai đường thẳng a, b. Hãy kiểm tra xem a có song song với b không? Nhắc lại các tính chất về song song, vuông góc đã học? Vẽ một đường thẳng bất kì cắt a,b rồi kiểm tra xem một cặp góc so le trong ( hoặc đồng vị ) có bằng nhau không? Nếu bằng nhau a // b. Hs kiểm tra 2 đường thẳng a và b xem có song song không? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (1') - Bài 48/ 99 SGK; 35, 36, 37/ 80 SBT. - Học thuộc lòng các tính chất. Ôn tập tiên đề ơclit. Đọc trước bài định lý. - HD bài tập 35 SBT: Sử dụng tính chất a // b và ca cb. - HD bài tập 38 SBT: + Đặt một góc vuông của êke trùng với điểm A. + Cạnh góc vuông còn lại trùng với đường thẳng d. + Vẽ theo cạnh thước đi qua điểm A. HS nghe và ghi nhớ. TIẾT 12: ĐỊNH LÝ A. Mục tiêu Học sinh biết cấu trúc của một định lý (Giả thiết , kết luận). Biết thế nào là cấu trúc của một định lý. Đưa về dạng '' nếu...thì..." Làm quen với mệnh đề logic pq. B. Chuẩn bị. GV: Thước kể, bảng phụ. GV: Thước kể, bảng phụ. C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7') Gv nêu câu hỏi kiểm tra: 2 Hs lên bảng. - Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, 1 cặp góc trong cùng phía. - Phát biểu tiên đề ơclit , vẽ hình minh hoạ. Hs1: Phát biểu và vẽ hình. Hs2 : Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song (93/ SGK). Hoạt động 2: Định lý (18') Gv cho Hs đọc phần định lý trang 99 SGK. Vậy : Thế nào là định lý? - Cho Hs làm ?1 Em nào có thể lấy thêm ví dụ các định lý đã học? - Hãy nhắc lại định lý : "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau". - Yêu cầu Hs lên bảng vẽ hình của định lý, kí hiệu trên hình vẽ . - Theo em trong định lý trên, điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. - Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận. - Gv giới thiệu: Trong một định lý, điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý. - Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào? Giả thiết: Viết tắt là GT. Kết luận: Viết tắt là KL. - Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng "Nếu...thì...". Phần nằm giữa từ nếu và thì là giả thiết; sau từ thì là kết luận. ?Hãy phát biểu lại tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng" nếu... thì...". -Viết dưới dạng kí hiệu. Gv cho Hs làm ?2 - Hs nêu như SGK – 99. - Hs phát biểu ba định lý của bài "Từ vuông góc đến song song". Hs lấy thêm một số ví dụ (Các tính chất) Hs nhắc lại định lý. Vẽ hình: HS phát biểu. HS phát biểu. a, Giả thiết : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3. Kết luận : Chúng song song với nhau. b, Hoạt động 3: Chứng minh định lý (12') Gv trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. ?Hãy lập luận = . Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý. VD: CM định lý: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông. Hãy viết khung giả thiết kết luận và CM HS xung phong HS vẽ hình ghi khung giả thiết kết luận HS lập luận Hoạt động 4: Củng cố (8') Gv hỏi: Định lý là gì? Định lý gồm phần nào? GT, KL là gì? - Định lý là gì? GT, KL của định lý. - Các bước chứng minh định lý. - Bài tập: 50, 51, 52/ 101, 102 SGK; 41, 42/ 81 SB Hs trả lời. HS nghe và ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc
Giáo án liên quan