Giáo án Toán học 7 - Tuần 6 đến tuần 11

I. MỤC TIÊU :

· Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

· Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

II./ Chuẩn bị :

· GV : Bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

· HS : Xem bài trước ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp :

1/ Ổn định lớp : (1)

2/ Kiểm tra bài cũ : (8)

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 6 đến tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :19/9/2010 Ngày dạy:20/9/2010 Tuần 6, tiết 11 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU : Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. II./ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau. HS : Xem bài trước ở nhà. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (8’) Hãy so sánh các tỉ số : 3/ Bài mới : FĐVĐ : Qua bài tập trên cho ta thấy . Đó chính là tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Vậy ntn là t/c dãy tỉ só bằng nhau và áp dụng ntn vào bt ? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG BS HĐ1 : 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (15’) GV: Từ bt vn => bt ?1. + Một cách tổng quát từ ta có thể suy ra : không ? Hướng dẫn HS đi đếùn tính chất. HS : Cùng làm để có t/c. GV Hướng dẫn ví dụ. * Giáo viên treo bảng phụ tính chất mở rộng và ví dụ cho học sinh quan sát. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Xét tỉ lệ thức Tính chất : Ví dụ : Mở rộng : (sgk, 29). HĐ2 : 2. Chú ý (8’) GV Giới thiệu chú ý (skg). HS : Đọc chú ý. +GV Y/c học sinh làm ?2. * Gợi ý : gọi số học sinh của 3 lớp lần lượt là a, b, c ta sẽ lập được tỉ lệ thức. HS : Cá nhân làm bt. 2 Chú ý Khi cho dãy tỉ số : ta nói các số a ; b ; c tỉ lệ với các số 5 ; 7 ; 14. Ta cũng viết : a : b : c = 5 : 7 : 14 Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C ta có : 4/ Luyện tập – Củng cố (16’) GV Yêu cầu HS làm bt 54, 55, 57. HS : Đọc đề làm bt. + Nhận xét chữa sai cho HS. F Củng cố : Nêu t/c dãy tỉ số bằng nhau ? Nếu a, b và c tỉ lệ các số 2, 3 và 5 thì ta có gì ? HS : … Bài 54. (30, sgk) Bài 55. (30, sgk) Bài 57. (30, sgk) Gọi x, y, z lần lượt là số bi của Minh, Hùng và Dũng. Ta có: Vậy số bi của Minh là 8 ; của Hùng là 16 và của Dũng là 20. 5/ Dặn dò (2’) Nắm vững tính chất và chú ý về dãy tỉ số bằng nhau. BTVN : 56 ; 58 và 59 (sgk, 30, 31). Chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập. IV/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:19/9/2010 Ngày dạy:20/9/2010 Tuần 6, tiết 12 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung các bt. Học sinh : làm trước các bài tập từ 56à64 (30 ; 31, sgk). III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (8’) HS1 : Ghi công thức tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Làm bài tập 58 (30, sgk) Gọi a, b lần lượt là số cây của lớp 7A và 7B. Ta có : Vậy số cây lớp 7A trồng là 80 cây, lớp 7B trồng là 100 cây. HS2 : Làm bài tập 56 (30, sgk). Gọi a, b lần lượt là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật. Ta có : Vậy chiều dài là 10m ; chiều rộng là 4m. 3/ Luyện tập : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG BS HĐ1 : Luyện tập (26’) GV Để thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên ta làm thế nào ? HS : Hai em lên bảng làm bt. HS : Đọc đề làm bt 60. GV Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu a : GV Hãy thực hiện phép toán bên vế phải trước. HS : GV Trong một thương muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? GV Trong một tích muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào ? HS : … GV Tương tự như thế gọi 3 HSlên bảng làm 3 câu còn lại. Ba HS lên bảng làm câu b, c và d. GV Nhận xét, chữa sai cho HS. GV Treo bảng phụ bt 61. + Để có dãy tỉ số bằng nhau ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức phải có các tỉ số bằng nhau. + Hướng dẫn HS đến dãy tỉ số bằng nhau. một HS lên bảng làm tiếp. + Treo bảng phụ nội dung bt. HS : Đọc đề làm bt theo hướng dẫn. + Từ đổi vị trí trung tỉ ta được ? Aùp dụng tính chất tỉ số bằng nhau được gì ? HS : …, một em lên bảng. GV Nhận xét, chữa sai cho HS. Bài 59 (31, sgk) Bài 60 (31, sgk) Bài 61 (31, sgk) Bài 63 (sgk, 31) Từ => HĐ2 : Bài tập toán tỉ lệ (6’) + Treo bảng phụ nội dung bt. + Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d thì a, b, c và d ntn với 9, 8, 7 và 6 ? b và d ntn với 70 ? HS : a, b, c và d tỉ lệ với 9, 8, 7 và 6 ; b – d = 70. + Lúc này áp dụng t/c thì tìm được a, b, c và d. HS Một HS lên bảng làm bt. GV Nhận xét, chữa sai cho HS. Bài 64 (sgk, 31) Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có : và b – d = 70. Aùp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau : = a = 35 . 9 = 315 b = 35 . 8 = 280 c = 35 . 7 = 245 d = 35 . 6 = 210 4/ Củng cố : (2’) chốt lại các dạng bt và các công thức dùng trong tiết luyện tập. 5/ Dặn dò (2’) BTVN : 62 (sgk, 31) và 78 ; 79 ; 83 (sbt, 14). Oân lại định nghĩa số hữu tỉ, xem trước bài 9 ở nhà. Tiết sau mang MTBT. IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soạn :24/9/2010 Ngày dạy:27/9/2010 Tuần 7, tiết 13 §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU : Học sinh biết được số thập phân hữu hạn. Hiểu được rằng số hữu tỉ là số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : bảng phụ nhận xét (sgk). - Học sinh : chuẩn bị máy tính bỏ túi. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (7’) - Thế nào là số hữu tỉ ? ( số viết được dưới dạng ) - Hãy viết các số dưới dạng số thập phân ( ) 3/ Bài mới : FĐVĐ : Vậy các số thập phân 0,3 ; 0,14 là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,33333333… có phải là số hữu tỉ hay không ? Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vôhạn tuần hoàn (10’) GV Hướng dẫn ví dụ 1, 2. HS : Lắng nge ghi lại. GV:gọi 1 HS đứng tại chỗ làm HS: đứng tại chỗ làm GV: Ta thấy phép chia trên không bao giờ chấm dứt. Số 1,2666…. Được viết là 1,2(6). Kí hiệu (6) chỉ số 6 được lập lại vô hạn. Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,2(6) HS lắng nghe GV Các số thập phân trong ví dụ 1 là số thập phân hữu hạn. HS chú ý lắng nghe + Vd1 : Viết các phân số : dưới dạng số thập phân. 22 220 200 0 7 70 100 0 20 0,35 25 0,88 19 40 100 100 100 10 15 1,2666…. + Vd2 :Viết phân số dưới dạng số thập phân. + Vd3 : Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì, viết gọn lại. Chu kì là 6. Chu kì là 18 Chú ý : ( sgk) HĐ2 : Nhận xét (13’) GV Ví dụ 1 các phân số có tối giản ? Mẫu gồm những ước nguyên tố nào ? HS : Tôùi giản, ước nguyên tố 2 và 5. * Những phân số có điều kiện như trong ví dụ thì được viết dưới dạng số tphh. + Tương tự cho ví dụ2. + Vậy số ntn thì viết được dưới dạng só tphh ; số tpvhth ? HS : … + Cùng HS làm bt về các ví dụ. GV Yêu cầu HS làm bt ?. HS : Làm bt theo nhóm, cử đại diện trình bày. + Nhận xét, chữa sai cho HS. + Hướng dẫn cách đổi số tpvh số Q. + Qua các ví dụ em có kết luận gì ? HS : … Nhận xét : (sgk, 33) Ví dụ : là số thập phân hữu hạn vì 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. là số thập phân vô hạn tuần hoàn vì : 15 = 3.5 có ước nguyên tố là 3 khác 2 và 5 Các số thập phân hữu hạn là : Các số thập phn vô hạn tuần hoàn là: Ví dụ : 0,(3) = 0,(1) . 3 = .3 = * Kết luận : Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 4/ Vận dụng – Củng cố (12’) GV Yêu cầu HS làm các bt 65 ; 66 ; 67. HS : Đọc đề làm bt hteo hướng dẫn. + Nhận xét, chữa sai cho HS. F Củng cố : Những p/s ntn viết được dưới dạng số tphh ; stpvhth ? Trả lời câu hỏi đầu bài ? HS : ... Bài 65 (34, sgk) Các phân số đều có mẫu có ước là các số nguyên tố 2 và 5. Bài 66 (34, sgk) 6 có ước là 3 2 và 5; 11 2 và 5; 9 có ước là 3 2 và 5 Bài 67 (34, sgk) Các số có thể điền được là 2 ; 3 hoặc 5. 5/ Dặn dò (2’) Nắm vững nhận xét và kết luận. BTVN : 68 ; 69 (sgk, 34). IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soạn :24/9/2010 Ngày dạy:27/9/2010 Tuần 7, tiết 14 Luyện Tập I. MỤC TIÊU : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dượi dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì từ 1 đến 2 chữ số.) II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi các bt. HS : chuẩn bị máy tính bỏ túi, mỗi nhóm một bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Luyện tập : Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : Luyện tập (32’) GV Treo bảng phụ nội dung bt 68. HS : Đọc đề bt. + Số ntn viết được dưới dạng só tphh ? số tpvhth ? HS : … Hai HS lên bảng. HS Nhận xét. GV nhận xét chung GV Yêu cầu HS làm bt 70. + 0,32 sau phần nguyên có bao nhiêu chữ số ? HS : Hai. GV Vậy khi viết thành phân số thì số dưới mẫu có bào nhiêu số 0 ? HS ; Hai. Ba em lên bảng. GV gọi Hai em lên bảng làm bt 71. HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét HS nhận xét GV Nhận xét, chữa sai. Lưu ý HS kết quả bt 71 vận dụng vào các bt khác. HS : làm bt 72. GV Chữa sai cho HS. Bài tập 68 ( 34; sgk) a) Các số : viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Các số : viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Bài tập 70 (35; sgk) a) 0,32 = b) -0,124 = c) 1,28 = d) -3,12 = Bài tập 71 (35; sgk) Bài tập 72 (35; sgk) 0,(31) = 0,31313131313131…. 0,3(13) = 0,31313131313131… Vậy 0,(31) = 0,3(13) HĐ2 : Bài tập nâng cao (8’) GV Treo bảng phụ nội dung bt. + Hướng dẫn ví dụ. GV Hướng dẫn : 0,1(2) và 0,1(23) về dạng ví dụ. 0,1(2) = 0,1 + 0,0(2) HS chú ý lên bảng làm bài Bài tập 89 (sbt, 15) Ví dụ : 0,0(3) = . 0,(3) = . . 3 = 0,1(2) = 0,1 + 0,0(2) = + . 0,(2) = + . . 2 = + = 0,0(8) = . . 8 = 0,1(23) = 4/ Củng cố (2’) Chốt lại các công thức và các sai sót của HS lúc làm bt. 5/ Dặn dò (2’) Nắm vững kết luận về qua hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. BTVN : 69 (sgk, 34) và 86 ; 91 ; 92 (sbt, 15) Viết các số thập phân sau thành các phân số : 1,135 ; 0,(35) ; 0,0(13) ; 1,2(51). Xem trước bài 10 ở nhà, tiết sau mang MTBT. IV/Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:25/9/2010 Ngày dạy:11/9/2010 Tuần 8, tiết 15 §10. LÀM TRỊN SỐ I. MỤC TIÊU : Học sinh có khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn trong thực tiễn. Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ quy ước 2 trường hợp làm tròn số. Học sinh : Chuẩn bị máy tính bỏ túi. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (7’) Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không ? Vì sao ? Hãy viết nó dưới dạng số thập phân thu gọn. (=2,16666… = 2,1(6)) 3/ Bài mới : FĐVĐ : Ta thấy trong thực tế có rất nhiều số không thể nói chính xác được. Chẳng hạn khi nói diện tích nước Việt Nam ta chỉ có thể nói khoảng 363km2. Còn thực tế thì có thể sai khác chút ít vì ta đã làm tròn số để dễ nhớ. Vậy làm tròn số như thế nào? Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : 1. Ví dụ (13’) GV Vẽ trục số y/c học sinh nhận xét 4,3 và 4,9 gần với số Z nào nhất ? HS : 4,3 gần với 4 ; 4,9 gần với 5 nhất. GV Giới thiệu cách làm tròn và kí hiệu . + Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? HS : Ta lấy số nguyên gần số đó nhất. H S: Làm bt ?1 12800 gần với bao nhiêu nghìn ? HS : 13000 GV Ta giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả ? HS : Ta giữ lại 3 chữ số thập phân. GV Theo đúng nguyên tắc thì ta đổi số 4 thành số 0, nhưng số 0 bên phải số thập phân không có nghĩa nên ta có thể bỏ. Ví dụ 1 : Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. 4 5 4,3 4,9 4,3 4 ; 4,9 5 Kí hiệu : “” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ” ?1 Ví dụ 2 : Làm tròn số 12800 đến hàng nghìn. 12800 13000 Ví dụ 3 : Làm tròn số 2,3264 đến hàng phần nghìn. 2,3264 2,326 HĐ2 : 2. Quy ước làm tròn số (13’) GV Treo bảng phụ trường hợp 1. GV Chữ số đầu tiên ta bỏ đi là chữ số nào ? HS : Số 4 * Vậy ta phải giữ nguyên phần còn lại. + Yc học sinh trả lời ví dụ 5. * Treo bảng phụ TH 2 cho học sinh quan sát. HS : Làm bt ví dụ 6, 7. GV Ta bỏ đi những số nào ? GV Số đầu tiên phần bỏ đi có đặc điểm gì ? HS : … GV Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng làm HS : Ba em lên bảng. GV Nhận xét, chữa sai cho HS. Trường hợp 1 : (sgk) Ví dụ 4 :Làm tròn số 63,4492 đến chữ số thập phân thứ nhất. 63,4492 63,4 Ví dụ 5 : Làm tròn số 232 đến hàng chục. 232 230 Trường hợp 2 : (sgk) Ví dụ 6 : Làm tròn số 0,2385 đến chữ số thập phân thứ hai. 0,2385 0,24 Ví dụ 7 : Làm tròn số 13782 đến chữ số hàng nghìn. 13782 14000 79,3826 79,383 79,3826 79,38 79,3826 79,4 4/ Luyện tập - Củng cố (9’) GV Cho học sinh làm bài tập 73, 76 (36, 37; sgk) HS : Làm bt 73 theo nhóm. + Nhận xét, chữa sai cho HS. F Củng cố : Nêu hai trường hợp làm tròn số ? HS : … Bài 73 a) 7,923 7,92 ; b) 17,418 17,42 ; c) 79,1364 79,14 Bài 76 76324753 76324750 3695 3700 76324753 76324800 3695 3700 76324753 76325000 3695 4000 5/ Dặn dò (2’) Nắm vững hai quy ước làm tròn số. BTVN : 74 ; 75 ; 77 và 78 (sgk, 37, 38). Tiết sau luyện tập, mang MTBT. ❊Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:3/10/2010 Ngày dạy: 4/10/2010 Tuần 8, tiết 16 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : - Học sinh : chuẩn bị máy tính bỏ túi. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : phát biểu trường hợp 1 quy ước làm tròn số. Làm bài tập 74 ( 35, sgk) Điểm trung bình môn toán hkI của bạn Cường là : HS2 : Phát biểu trường hợp 2 quy ước làm tròn số. Làm bài tập 77 (36, sgk) a) 495 . 52 500 . 50 = 25000 b) 82,36 . 5 . 1 82 . 5 = 410 c) 6730 : 48 7000 : 50 = 140 3/ Luyện tập : Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : Luyện tập (33’) Gv treo bảng phụ bài tập 78/SGK Gọi Hs đọc đề HS : Đọc đề bt 78. GV 1 inch băng 2,54cm vậy 21 inch bằng bao nhiêu xentimet ? HS : 2,54 . 21 GV Treo bảng phụ nội dung bt 79. GV Chu vi hình, diện tích chữ nhật tính theo công thức nào? HS : … Hai HS lên bảng. H S: Đọc đè làm bt 80 theo hướng dẫn. GV Hướng dẫn học sinh làm bài toán tam suất. Ta có : 1 lb 0,45kg x lb 1kg GV: Để tìm x ta dùng quy tắc nhân chéo chia ngang. HS : GV Y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập 81 theo hai cách. HS : Làm bt theo nhóm lớn, cử đại diện trình bày. GV Chữa sai cho các nhóm. Bài 78 (38, sgk) Đường chéo màn hình 21 inch dài : 21 . 2,54 = 53,34 53 cm Bài 79 ( 38, sgk) Chu vi hình chữ nhật ( 10,234 + 4,7) . 2 = 29,868 30m Diện tích hình chữ nhật 10,234 . 4,7 = 48,0998 m2 48m2 Bài 80 ( 38, sgk) Ta có : 1 lb 0,45kg x lb 1kg Bài 81 (38, sgk) a) Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 15 – 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) Cách 1: 7,56 . 5,173 8 . 5 = 40 Cách 2: 7,56 . 5,173 39,10788 = 39 c)Cách 1: 73,95 : 14,274:14 5 Cách 2: 73,95 : 14,25,2077 5 d) Cách 1: Cách 2: 4/ Củng cố : (2’) Nêu hai quy tắc làm tròn số ? HS : … Chốt lại các sai sót của HS trong tiết luyện tập. 5/ Dặn dò (2’) Đọc có thể em chưa biết ở nhà và tính chỉ số của bản thân và các thành viên trong gia đình. BTVN : 98 ; 101 ; 104 (sbt, 17) Tiết sau luyện tập, mang MTBT. ❊Rút kinh nghiệm : Ngày soạn :10-10-2010 Ngày dạy:11/10/2010 Tuần 9, tiết 17 §11. SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU : Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. Biết sử dụng kí hiệu “”. II. Chuẩn bị : GV : Máy tính, phấn màu, bảng phụ hình 5 (sgk), bảng phụ bài tập 82 và 85 (sgk) Học sinh : Máy tính III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) Hãy tính các luỹ thừa sau : 12 = 1; ; 3/ Bài mới : FĐVĐ : Vậy có số hữu tỉ nào bình phương bằng hai không ? Hoạt đợng của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : 1. Số vô tỉ (10’) GV: Y/c HS đọc bài toán trong (sgk) và GV treo hình 5 lên bảng. + Diện tích AEBF gấp mấy lần diện tích ABF ? (2) + SABCD gấp mấy lần SABF ? HS (4) + SABCD gấp mấy lần SABF ? HS (2) + Y/c học sinh lên bảng tính SABCD thông qua SAEBF. GV Gọi x là độ dài của cạnh AB. ĐK : x > 0. Hãy biểu thị diện tích hình vuông ABCD theo x. + Người ta đã chứng minh được không có số Q nào bình phương bằng 2 và tính được x =1,4142135623730… + Số này là số thập phân vô hạn mà phần thập phân không có 1 chu kì nào. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi là số vô tỉ. Vậy thế nào là số vô tỉ ? HS : số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 1. Số vô tỉ E B A F C D 1m xm Bài toán : a) SABCD = 2.SAEBF = 2.1.1 = 2m2 b) Gọi x(m) là độ dài của cạnh AB (x>0) Ta có : SABCD = x2 = 2 x = 1,4142135623730… Định nghĩa : Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kí hiệu : I HĐ2 : 2. Khái niệm về căn bậc hai(15’) ? HS : Hai em lên bảng. GV Ta nói 3 và -3 là các căn bậc hai của 9. Vậy là căn bậc hai của số nào ? HS : GV Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số x phải như thế nào ? HS : x2 = a GV Y/c học sinh làm bài tập HS : làm bt ?1. GV Người ta chứng minh được một số nguyên dương có hai căn bậc hai là HS : Đọc chú ý. GV Vậy thì độ dài AB ở trên được viết như thế nào ? (HS : AB = ) GV Gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm bài tập Ba em lên bảng làm bt. 2. Khái niệm về căn bậc hai + + hĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2= a. Ví dụ : Căn bậc hai của 9 là 3 và-3 vì Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 Ví dụ : 16 có hai căn bậc hai là: = 4 và –= –4 Chú ý : không được viết = + Căn bậc hai của 3 là + Căn bậc hai của 10 là + Căn bậc hai của 25 là và. 4/ Vận dụng – Củng cố (12’) x 4 16 0,25 0,0625 81 104 108 2 4 0,5 0,25 3 102 104 GV Treo bảng phụ bt 82. HS : làm bt theo nhóm, cử đại diện trình bày. HS : Cá nhân làm bt 84. GV Treo bảng phụ bt 85. F Củng cố : Nêu khái niệm về số vô tỉ ? Kí hiệu ? Nêu khái niệm về căn bậc hai ? HS : … Bài 82 (41, sgk) a) Vì 52 = 25 vì b) Vì 72 = 49 Vì c) Vì 12 = 1 Vì d) Vì Vì Bài 84 (41, sgk) Nếu thì x2 = 16 Bài 85 (42, sgk) 5/ Dặn dò (2’) Nắm vững căn bậc hai của số a không âm. So sánh phân biệt số hữu tỉ, số vô tỉ. Đọc có thể em chưa biết ở nhà. BTVN : 83 ; 86 (sgk, 42) và 106 ; 107 ; 110 (sbt, 19). Xem trước bài 12 ở nhà, tiết sau mang thước thẳng compa. IVRút kinh nghiệm : Ngày soạn : Ngày dạy:nghỉ Tuần 9, tiết 18 §12. SỐ THỰC Ngày soạn :15-10/21010 Ngày dạy:18/10/2010 Tuần 10, tiết 19 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học . Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số. Học sinh thấy được phát triển của hệ thống II. Chuẩn bị : Giáo viên : bảng phụ bài tập 91 (45; sgk). HS : Làm bt ở nhà, ôn các công thức, các khái niệm. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : Số thực là gì ? Làm bài tập 91. a, b ( 45, sgk). HS2 : Nêu cách so sánh hai số thực. Làm bài tập 91. c, d (45, sgk) 3/ Bài Mới : Hoạt đợng của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : Luyện tập HS : Đọc đề làm bt 90. GV Thứ tự thực hiện phép tính như thế nào ? HS : … GV Hãy viết các số tp đó dưới dạng phân số rồi thực hiện các phép tính. GV Y/c học sinh lên bảng tính. HS : Hai em lên bảng làm bt. Gv Để sắp xếp các số thực trên ta làm thế nào ? HS : Viết chúng dưới dạng số tp. GV Y/c học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 92. HS : làm bt theo nhóm, cử đại diện trình bày. Gv Hướng dẫn học sinh làm bt 93 : dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sau đó dùng quy tắc chuyển vế. HS : Hai em lên bảng làm bt. HS : Đọc đề làm bt 94. GV Giao của hai tập hợp là gì ? HS : Là tập hợp các phần tử giống nhau của hai tập hợp. HS : Làm bt. GV Nhận xét, chữa sai cho HS. Bài 90 (45, sgk) Bài 92 (45, sgk) a) -3,2 < -1,5 < < 0 < 1 < 7,4 Bài 93 ( 45, sgk) a) 3,2 . x + (-1,2) .x + 2,7 = -4,9 (3,2 – 1,2)x = -4,9 – 2,7 2x = - 7,6 x = - 3.8 b) (-5,6)x + 2,9x – 3,86 = - 9,8 ( -5,6 + 2,9)x = - 9,8 + 3,86 -2,7x= - 5,94x=(-5,94):(-2,7)= 2,2 Bài 94 ( 45, sgk) a) b) 4/ Củng cố (2’) Nhắc lại cách so sánh hai số thực. Nêu quan hệ của các tập hợp : HS : … 5/ Dặn dò (2’) Soạn câu 1 đến câu 5 phần ôn tập chương I. Xem trước bảng tổng kết (sgk, 47, 48). BTVN : 95 (sgk, 45) và 96 ; 97 ; 101 (sbt, 48). Tiết sau ôn tập chương I. IVRút kinh nghiệm : Ngày soạn :14/10/2010 Ngày dạy:24/10/2010 Tuần 10, tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong . Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong , tính nhanh, tính hợp lí ( nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỉ. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ hình 82 (sgk), bảng phụ các phép toán trong . HS : Soạn các câu hỏi ôn chương và làm các BTVN. III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Ôn tập : Hoạt đọng của GV và HS NỘI DUNG BS HĐ1 : 1. Qua hệ giữa các tập hợp (7’) GV Hãy nhắc lại các tập hợp số đã được học và nêu mối quan hệ của chúng ? HS : Số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ và số thực. Giáo viên đưa hình vẽ trên bảng phụ biểu đồ cho học sinh quan sát R HĐ2 : 2. Oân tập số hữu tỉ (8’) Gv Thế nào là số hữu tỉ ? Số hữu tỉ dương ? Số hữu tỉ âm ? HS : Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. GV Hãy đưa ra 3 cách viết khác nhau của số hữu tỉ . Gv Hãy biểu diễn trên trục số. Gv Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được tính như thế nào ? HS : … Gv Treo bảng phụ các phép toán trong y/c học sinh lên điền tiếp vào vế phải. HS : Lần lượt từn

File đính kèm:

  • docGA-DS-76-10HKI.doc
Giáo án liên quan