Giáo án Toán học 7 - Tuần 7

Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_Ch2_h92.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho

Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC.

Lưu ý : Ta gọi góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. Khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 7 - Chương II - TAM GIÁC - Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác Ngày gửi bài: 24/09/2010 Số lượt đọc: 133 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, Giải (h.92) Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_Ch2_h92.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC. Lưu ý : Ta gọi góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. Khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó. 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc ?1. Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có : B’C’ = 4cm, . Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AB = A’B’. Vì sao ta kết luận được ? Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau : Nếu và có : Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h93.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. ?2. Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h94.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h95.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h96.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 3. Hệ quả Từ trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, ta có các hệ quả : Hệ quả 1 : Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Học sinh tự chứng minh hệ quả 1. Hệ quả 2 : Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h97.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. BÀI TẬP 33. Vẽ tam giác ABC có AC = 2cm, 34. Trên mỗi hình 98, 99 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h98.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h99.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 35. Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự ở A và B. a) Chứng minh rằng OA = OB. b) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA = CB và LUYỆN TẬP 1 36. Trên hình 100 ta có OA = OB, Chứng minh rằng AC = BD. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h100.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 37. Trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h101.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h102.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h103.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Lưu ý : Trong một bài toán, khi không ghi đơn vị độ dài, ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị. 38. Trên hình 104 ta có AB // CD, AC // BD. Hãy chứng minh rằng AB = CD, AC = BD. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h104.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. LUYỆN TẬP 2 39. Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau ? Vì sao ? Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h105.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h106.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h107.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h108.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 40. Cho tam giác ABC (AB AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax). So sánh các độ dài BE và CF. 41. Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID AB (D AB), IE BC (E BC), IF AC (F AC). Chứng minh rằng ID = IE = IF. p align="justify"> Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp góc - cạnh - góc để kết luận ? Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h109.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC 43. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng : a) AD = BC. b) EAB = ECD. c) OE là tia phân giác của góc xOy. 44. Cho tam giác ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng : a) ADB = ADC. b) AB = AC. 45. Đố : Cho bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trên giấy kẻ ô vuông như ở hình 110. Hãy dùng lập luận để giải thích : a) AB = CD, BC = AD. b) AB // CD. Tải trực tiếp tệp hình học động: L7_ch2_h110.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Schoolnet      

File đính kèm:

  • docTH BANG NHAU T3.doc
Giáo án liên quan