Giáo án Toán học 7 - Tuần 7

A.MỤC TIÊU:

+HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì”.

+Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.

+Bước đầu biết chứng minh định lý.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu

-HS: Thước thẳng, thước đo góc,

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph).

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Tiết 13: Luyện tập A.Mục tiêu: +HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu … thì”. +Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. +Bước đầu biết chứng minh định lý. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu -HS: Thước thẳng, thước đo góc, C.Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (8 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Thế nào là định lý? +Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? +Chữa BT 50/101 SGK: Viết kết luận của định lý sau bằng cách điền vào chỗ trống.... Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì ……… -Câu 2: +Thế nào là chứng minh một định lý? +Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn. -GV: Hôm nay luyện tập diễn đạt định lý bằng hình vẽ và ghi tóm tắt GT, KL. Hoạt động của học sinh -HS 1 : +Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. +Định lý gồm hai phần: *Giả thiết : Điều đã cho. *Kết luận: Điều phải suy ra. +Chữa BT 50/101 SGK: Điền từ: “chúng song song với nhau”. -HS 2: +Chứng minh một định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. +Vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lý O 3 2 1 4 GT Ô1, Ô3 đối đỉnh KL Ô1 = Ô3 -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu làm BT 52/101 SGK cá nhân trong 5 phút. -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần chứng minh định lý. -Yêu cầu HS khác nhận xét. HĐ của Học sinh -Làm BT 52/101 SGK -Tự điền vào ô trống trong hướng dẫn. -1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần chứng minh định lý. - HS khác nêu nhận xét. Ghi bảng I.Luyện tập: 1.Bài 34 (52/101 SGK): Ô1+Ô2=180o vì Ô1Ô2kề bù. Ô3+Ô2=180o vì Ô3Ô2kề bù. Ô1+Ô2=Ô3+Ô2 căn cứ 1và 2 Ô1 = Ô3 căn cứ vào 3. -Yêu cầu làm BT 53/102 SGK: Đưa đầu bài lên bảng phụ. -Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL theo đầu bài. -Yêu cầu điền vào chỗ trống 1)xÔy+x’Ôy = 180o(vì….) 2) 90o +x’Ôy = 180o(vì….) 3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...) 4) x’Ôy’= xÔy (vì ….) 5) x’Ôy’=90o(căn cứ vào…) 6) y’Ôx= x’Ôy (vì ….) 7) y’Ôx=90o(căn cứ vào…) -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ. -Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn. -GV đưa bảng phụ đã viết gọn lời giải. -GV đưa bảng phụ ghi đầu bài: a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu. 1)Khoảng các từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. 2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. 4)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. -1 HS đọc to đầu bài 53/102. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Các HS khác đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ. 1)(vì hai góc kề bù) 2)(theo GT và căn cứ vào 1) 3)căn cứ vào 2) 4)(vì hai góc đối đỉnh) 5)(căn cứ vào GT) 6)(vì hai góc đối đỉnh) 7)Căn cứ vào 3. -Các HS khác nhận xét và điền bằng bút chì vào SGK. -HS tìm cách viết gọn hơn. -HS quan sát lời giải viết gọn và ghi chép. - HS trả lời: cả 4 mệnh đề đều là định lý. -Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí. - HS lên bảng trình bày. 2.BT 53/102 SGK: y x x’ O y’ xx’ cắt yy’ tại O GT xÔy = 90o KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o Giải d)Trình bày gọn Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù) xÔy = 90o (GT) ị x’Ôy = 90o x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh) y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh) 3.BT bổ xung: Định lý 1: A . M B M là trung điểm của GT AB KL MA = MB = AB Định lý 2: m z n x O y xôz kề bù zÔy GT On phân giác của xôz Om phân giác của zÔy KL nÔm = 90o y Định lý 3: O t GT Ot phân giác của xÔy KL xÔt = tÔy = xÔy Định lý 4: -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm. -Gọi 4 HS lên bảng hoàn thành vẽ hình ghi GT, KL. c A a 1 1 B b c a = {A} GT c b = {B} Â1 = B1 KL a // b III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Treo bảng phụ có đầu bài tập: Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM . Chứng minh rằng góc EDK = góc IDM. -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. GT ………. ………. KL ……….. Chứng minh IDM = IDN (vì……) (1) IDM = EDK (vì …..) (2) Từ 1 và 2 suy ra ………. đó là điều phải chứng minh. Trả lời: (vì DI là tia phân giác của MDN) (vì đối đỉnh) EDK = IDN (= IDM) II.Củng cố: -Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. -Chứng minh định lý là dùng lập luận để suy từ giả thiết ra kết luận. BT: E K D M I N GT DI là tia phân giác của MDN ; EDK đối đỉnh với IDM KL EDK = IDM IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Làm các câu hỏi ôn tập chương I trang 102, 103 SGK. -BTVN: 54, 55, 57/103, 104 SGK 43, 45/ 81, 82 SBT. Tiết 14: Ôn tập chương I A.Mục tiêu: +Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song . +Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. +Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. +Bước đầu tập suy luận,vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phaỏn maứu -HS: Thước thẳng, thước đo góc, Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 ph). HĐ của Giáo viên -Đưa bảng phụ nêu nội dung bài toán 1: Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì? -Gọi 1 HS đọc đầu bài. -Cho HS nêu ý kiến. -Điền kiến thức liên quan vào hình vẽ. HĐ của Học sinh -Quan sát bảng phụ, một HS đọc to đầu bài. -Các HS khác lần lượt trình bày kiến thức liên quan với hình vẽ: +Hai góc đối đỉnh. +Đường trung trực của đoạn thẳng. +Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. +Quan hệ ba đường thẳng song song. +Một đường thẳng ^với một trong hai đường thẳng song song. +Tiên đề Ơclít. +Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba. Ghi bảng I.Lý thuyết: Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì? Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì? a O 3 2 b x A B y c a A b B c b a c a b M a b c b a -Treo bảng phụ ghi bài toán 2. -Gọi HS điền từ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: a)mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia. b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. d)a // b e)a // b g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. h)a // b k)a // b Bài toán 2: Điền vào chỗ trống: Bài toán 2: Điền từ vào chố trống a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ………….. b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………………. c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ………………….. d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ………………. e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ……………… g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì …………………. h)Nếu a ^ c và b ^ c thì ………. k)Nếu a // c và b // c thì ……….. -Treo bảng phụ ghi bài toán 3. -Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai. -Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: 1)Đúng. 2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh. 3)Đúng. 4)Sai 5)Sai 6)Sai. 7)Đúng. Bài toán 3: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai 1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. Hoạt động 2: Luyện tập (23 ph). HĐ của Giáo viên - BT 54/ 103 SGK. -Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK. -Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra. -Yêu cầu làm BT 55/103 SGK -Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. HĐ của Học sinh -1 HS đọc to đầu bài 54/103 -1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc. -1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song. -Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke. -Làm BT 55/103 SGK vào vở BT. -1 HS lên bảng vẽ thêm: a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm : c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. Ghi bảng II.Luyện tập: 1.Bài 36 (54/103 SGK): -5 cặp đường thẳng vuông góc: d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 -4 cặp đường thẳng song song: d2 // d8; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 . 2.BT 37 (55/103 SGK): b a N d c f M e III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: -Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. -Chứng minh định lý: lập luận từ GT ị KL. c A 4 a 2 b B A4 ạ B2 .Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT.

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc
Giáo án liên quan