I/ Mục tiêu :
1. Về kiến thức
- Học sinh biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và biết ghi giả thiết, kết luận của một định lý bằng cách dùng ký hiệu.
2. Về kỹ năng
-Có kĩ năng phân biệt GT, KL bằng lời của một định lí, vẽ hình ghi GT, Kl của định lí
- Bước dầu biết chứng minh định lý.
3. Về thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu mếm môn học
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, êke, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, êke, thuộc bài.
III/ Tiến trình tiết dạy :
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13 : Luyện tập
Ngµy so¹n : 26/9/2010
Ngµy d¹y:
I/ Mục tiêu :
1. Về kiến thức
- Học sinh biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và biết ghi giả thiết, kết luận của một định lý bằng cách dùng ký hiệu.
2. Về kỹ năng
-Có kĩ năng phân biệt GT, KL bằng lời của một định lí, vẽ hình ghi GT, Kl của định lí
- Bước dầu biết chứng minh định lý.
3. Về thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu mếm môn học
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, êke, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, êke, thuộc bài.
III/ Tiến trình tiết dạy :
A.Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8')
Nêu khái niệm định lý?
Phát biểu tính chất ba đường thẳng song song ?Vẽ hình, viết GT-KL ?
Thế nào là chứng minh định lý?
Hoạt động 2: luyện tập:(31')
Bài 1(Bài 52)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs phát biểu định lý về hai góc đối đỉnh?
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận?
Gv kiểm tra cách ghi Gt-Kl của Hs.
Nhắc lại cách chứng minh định lý?
Gv hướng dẫn Hs bước đầu làm quen với chứng minh thông qua cách trả lời hệ thống câu hỏi dẫn dắt trong bài tập.
Câu 1?
Câu 2?
Câu 3?`
Kết luận?
Tương tự Hs chứng minh câu b?
Gv kiểm tra bài giải.
Bài 2:bài 53
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận?
Theo đề bài hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại đâu? Ghi vào Gt ntn?
Góc xOy vuông thể hiện ntn?
Kết luận ?
Đề bài có gợi ý chứng minh định lý trên ?
Nêu câu 1 và giải thích tại sao?
Nêu câu 2 và giải thích?
Nêu câu 3 và giải thích?
Nêu câu 4 và giải thích?
Tươing tự cho các câu còn lại.
Yêu cầu Hs trình bày gọn lại bài chứng minh.
Hoạt động 3:Củng cố: (2')
Nhắc lại thế nào là định lý, chứng minh định lý?
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
Hs nêu khái niệm định lý.
Phát biểu tính chất.
GT a // c ; b // c
KL a // b
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs vẽ hình và ghi GT-Kl.
Chứng minh định lý là dùng lập luận để suy từ giả thiết ra kết luận.
Vì hai góc O1 và O2 là hai góc kề bù.
Tương tự hai góc O3 và O2 cũng là hai góc kề bù.
=>Do tổng của hai góc O1 và O2 bằng tổng của hai góc O2 và O3.
Học sinh trình bày câu b.
Đọc đề.
Vẽ hình.
Ghi giả thiết, kết luận:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O => xx’ cắt yy’ tại O.
Gợi ý chứng minh bằng cách điền vào ô trống.
Hai góc xOy và x’Oy kề bù.
Trên cơ sở của các câu trả lời trên Hs viết tóm tắt lại lời giải.
Bài 1: chứng minh định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
GT
KL
Chứng minh
Bài 2:
GT
KL
CM:
Ta có:
Hướng dẫn học ở nhà:(4')
Học thuộc khái niệm định lý, giải các bài tập 39; 40; 42 /SBT.
Hướng dẫn bài 42:
DI : Phân giác của Ð MDN.
Gt ÐKDE đối đỉnh với ÐMDI
Kl ÐEDK = ÐIDN
Những lưu ý khi sử dụng giáo án
Gv có thể thay bài tập 52 bởi bài tập sau: Chứng minh rằng hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau
`
Tiết 14
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1)
Ngµy so¹n : 27/9/2010
Ngµy d¹y:
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Tổng kết lý thuyết chương I dưới dạng câu hỏi và hình vẽ.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc,êke, bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi ôn tập.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Lý thuyết:
Gv ôn tập lý thuyết dưới dạng nêu hình vẽ và đặt câu hỏi.
Gv treo bảng phụ có hình vẽ của hai góc đồi đỉnh và đặt câu hỏi :
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì ?
Hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Treo bảng phụ có vẽ hình hai đt vuông góc.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì?
Nêu định nghĩa hai đt vuông góc?
Ký hiệu ?
Gv vẽ một đoạn thẳng lên bảng, yêu cầu Hs lên xác định trung trực của đoạn thẳng đó?
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức về hai góc đối đỉnh.
Hs phát biểu định nghĩa.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức về hai đt vuông góc.
Phát biểu định nghĩa.
Một vài Hs nhắc lại định nghĩa.
Lên bảng ghi ký hiệu.
Một Hs lên bảng vẽ.
A/ Lý thuyết:
1/ Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/ Nêu định nghĩa hai đt vuông góc?
Hai đt vuông góc là hai đt cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
Kh : xx’^ yy’.
Để xác định trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?
Kiểm tra cách vẽ và cách dùng ký hiệu để biểu thị trung trực.
Nêu định nghĩa?
Gv treo hình vẽ.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì?
Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Nêu cách vẽ đt đi qua một điểm và song song với một đt cho trước?
Có bao nhiêu đt đi qua điểm M cho trước và song song với đt a cho trước?
Dựa vào đâu? Phát biểu?
Nêu tính chất của hai đt song song?
Treo hình vẽ mô tả hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba.
Hình vẽ nêu lên kiến thức gì?
Yêu cầu Hs phát biểu định lý?
Dùng ký hiệu để diễn tả định lý ntn?
Gv trêo hình vẽ tiếp theo lên bảng.
Hình vẽ mô tả định lý nào?
Phát biểu?
Dùng ký hiệu để diễn đạt định lý?
Treo hình vẽ tiếp theo.
Hình vẽ nói lên điều gì?
Hãy phát biểu định lý đó?
Dùng ký hiệu thể hiện định lý?
Hoạt động 2: Củng cố:
Nhắc lại yêu cầu của chương I.
Nêu một số câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu Hs giải
Để xác định trung trực của một đoạn thẳng ta xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
Qua trung điểm vừa xác định, dựng đt vuông góc với đoạn thẳng đã cho.
Hs phát biểu định nghĩa.
Hình vẽ nêu lên kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
Hs phát biểu dấu hiệu.
Vẽ hình ghi câu hỏi và câu trả lời vào vở.
Hs nêu cách vẽ.
Có một và chỉ một đt đi qua M và song song với đt a.
Dựa vào tiên đề Euclitde.
Hs phát biểu tiên đề.
Hs phát biểu tính chất.
Ghi câu hỏi và câu trả lời vào vở.
Hình vẽ nêu lên định lý hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba.
Hs phát biểu định lý.
Nếu a // b
c ^ a thì c ^ b.
Hình vẽ mô tả định lý về ba đt song song.
Hs phát biểu định lý.
Nếu a // c và b // c thì a // b.
Hình vẽ nói lên định lý đt vuông góc với một trong hai đt song song.
Hs phát biểu định lý.
Nếu a // b và c ^ a thì c ^ b.
3/ Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng?
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Nếu một đt cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song với nhau.
5/ Nêu Tiên đề Euclitde về hai đt song song ?
Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có một đt song song với đt đó.
6/ Tính chất của hai đt song song?
Nếu một đt cắt hai đt song song thì:
+Hai góc sole trong bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
7/ Nêu định lý về hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba?
Hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba thì song song với nhau.
8/ Nêu định lý về hai đt cùng song song với đt thứ ba ?
Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba thì song song với nhau.
9/ Nêu định lý về một đt vuông góc với một trong hai đt song song?
Đường thẳng vuông góc với một trong hai đt song song thì cũng vuông góc với đt còn lại.
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết và giải bài tập 45; 48/SBT.
Xem lại các bài tập đã chữa về loại toán tìm số đo góc
Những điều cần lưu ý khi sử dụng giáo án này:
Nêu hs nắm chắc lí thuyết rồi thì giáo viên có thể ôn nhanh để chữa thêm một số bài tập rèn về kĩ năng tính toán số đo góc giống các dạng bài tập trong SGK và SBT
File đính kèm:
- hh 7 tuan 7.doc