I- Mục tiêu:
KT- HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
 - Nắm vững nội dung của định lý Talét
KN- Vận dụng định lý Talét để tính độ dài đoạn thẳng. 
TĐ: Cần cự, hợp tỏc
II- Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ, thước kẻ. 
 HS: thước kẻ. 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Tiết 37: Định lý talét trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Chương III. Tam giác đồng dạng. 
Ngày soạn : 16/1/2013
Ngày dạy:…./1/2013
Tiết 37 
Định lý talét trong tam giác
I- Mục tiêu:
KT- HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
 - Nắm vững nội dung của định lý Talét
KN- Vận dụng định lý Talét để tính độ dài đoạn thẳng. 
TĐ: Cần cự, hợp tỏc
II- Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ, thước kẻ. 
 HS: thước kẻ. 
III- Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
GV: giới thiệu nội dung của chương và phương pháp học có hiệu quả nhất 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Cả lớp làm ?1
A B
C D
+ Cho biết và ?
+ Khi đó gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD
Kí hiệu: 
+ Nếu AB = 300 cm; CD = 400 cm thì tỉ số của AB và CD là gì?
+ Tỉ số của 2 đường thẳng có phụ thuộc cách chọn đơn vị không?
GV: Cả lớp làm ?2 và rút ra định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ 
Hs : Cho AB = 3cm; CD = 5cm 
Cho EF = 4dm; MN = 7dm 
HS : ; 
HS : (1)
HS : không. Vì nếu AB = 3; 
CD = 4
Thì (2)
Từ (1) và (2) => tỉ số không phụ thuộc đơn vị
 
Hs : ?2
 Khi đó ta nói AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’. 
1.Tỉ số của hai đoạn thẳng:
a)Vớ dụ:
	
Vì nếu AB = 3; 
CD = 4
Thì (2)
Từ (1) và (2) => tỉ số không phụ thuộc đơn vị
b)ĐN: (Ghi như SGK)
2.Đoạn thẳng tỉ lệ:
a)Vớ dụ:
Khi đó ta nói AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’. 
b)ĐN: Ghi như SGK
GV: Cả lớp làm ?3
Trên đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng quát ta có định lí sau: ......
Đọc nội dung định lí Talét? 
HS : Trình bày tại chỗ 
HS : 
3.Định lý Ta-lột trong tam giỏc :
a)Vớ dụ:
+ Ngoài các đoạn thẳng tỉ lệ trên ta còn suy ra tỉ số nào?
HS : 
+ Chốt lại nội dung của định lý Talét. Định lý này thừa nhận không chứng minh.
HS ghi bài 
b)Định lý:Nếu 1 đường thẳng song song vói 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ 
GV: áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ sau
 D
 6.5 4
 M N
 x 2 
E F 
Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ)
HS : 
Vì MN//EF nên theo định lý Talét có
+ Nhận xét bài làm của bạn?
+ Chữa và chốt lại nội dung của định lý Talét
HS nhận xét 
Củng cố:
- Định nghĩa tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lê? Cho ví dụ minh hoạ?
- Viết nội dung định lí Talét bằng hình vẽ?
- BT: 2,3/58
HD-Dặn Dũ:
Học định nghĩa, định lí theo SGK 
Bài tập về nhà: 4,5/ tr58
* HD bài 5: 
a) Theo gt MN // BC ta có : Thay số vào tìm được x .
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 16/1/2013
Ngày dạy:…./1/2013
Tiết 38 
Định lý đảo và hệ quả của định lý talét
I- Mục tiêu
KT- HS nắm vững nội dung định lý đảo và hệ quả của định lí Talét
KN- áp dụng định lí Talét để chứng minh hệ quả của định lí Talét
Từ hệ quả rút ra chú ý để áp dụng tính độ dài đoạn thẳng.
TĐ: Chỳ ý, hợp tỏc
II- Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ, thước
 HS : Ôn nội dung định lí Talét 
III- Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp :
2.KTBC :
1. Phát biểu định lí Talét
Vẽ hình minh hoạ?
2. Chữa bài tập 5b/59 SGK 
 D
 x 9 24
 P Q
 10,5
E F 
HS 1: Phát biểu định lí
HS2: MN//BC 
=> 
HS 2: Ta có 
QF =DF-DQ=24-9 =15
Vì PQ//EF =>=> Vậy DP = 6,3
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Cả lớp làm ?1 ở bảng phụ?
+ So sánh các tỉ số và 
+ Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại C’’?
+ Tính AC’’?
+ Nhận xét về C’ và C” BC và B’C’?
+ Từ ?1 ta có định lí sau. Đọc SGK?
1. Định lí đảo 
Hs vẽ hình vào vở ghi 
AB = 6cm
AC = 9cm
AB’ = 2cm 
AC’ = 3cm 
HS : 
=>=
HS : Vẽ hình vào vở ghi
HS: AC’’ =3cm
HS : C’C’’ và BC B’C’
HS : đọc định lí đảo của định lí Talét
1. Định lí đảo 
?1
AB = 6cm
AC = 9cm
AB’ = 2cm 
AC’ = 3cm 
HS : 
=>=
 A
 C" a
 B' C'
B C
b)Định lý đảo: ghi như SGK
GV: Nghiên cứu ?2 ở bảng phụ?
 A
 3 5
 D E
 6 10
 B 7 F 14 C
+ Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?
+ Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
+ So sánh các tỉ số 
và nhận xét?
GV: Đọc hệ quả của định lí Talét?
+ vẽ hình ghi GT - KL của hệ quả 
+ Cho biết hướng chứng minh
+ Yêu cầu HS tự chứng minh vào vở
GV: Đưa ra hình vẽ 11/61 ở bảng phụ
Yêu cầu HS xét xem hệ quả còn đúng trong H11 không ?
Đưa ra chú ý
?2
HS: Đọc đề bài 
HS : 2 cặp đường thẳng song song
HS: BDEF là hình bình hành. Vì có 2 cặp cạnh đối song song
HS : Các tỉ số trên bằng nhau. 
Nhận xét: các cặp cạnh của 2 tam giác ADE và ABC’ tỉ lệ 
HS trình bày vào vở 
HS : đúng 
HS : Đọc hệ quả 
HS : Vẽ hình vào vở ghi............
HS : áp dụng định lí Talét đối với
+) B’C’//BC
+ C’D//AB (tự kẻ)
HS trình bày vào vở 
HS : đúng 
BDEF là hình bình hành. Vì có 2 cặp cạnh đối song song
HS : Các tỉ số trên bằng nhau. 
Nhận xét: các cặp cạnh của 2 tam giác ADE và ABC’ tỉ lệ 
2. Hệ quả của định lí Talét
GT: DABC; B’C’//BC
KL: 
Chứng minh SGK/61
Chú ý: SGK/61
Củng cố (4 phút)
Làm ?3/62
 
a) Do DE//BC ta có :
 ...
b) Do MN//PQ ta có : 
=...
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
Hướng dẫn- dặn dũ:
- Học định lí đảo và hệ quả của định lí Talét .
- BTVN: 7,9/ tr63
* Hướng dẫn bài 7a:
 áp dụng hệ quả định lí Ta-lét ta có , từ đó thay số vào tính x = EF . 
Duyệt ngày 19/1/2013
TT
Vũ thị Thắm
RÚT KINH NGHIỆM:
            File đính kèm:
 Tuan 22HH8.doc Tuan 22HH8.doc