1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b. Kỹ năng:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 55: Ôn tập chương III (tiếp) - Trường THCS Trường Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
TIẾT PPCT: 55
Ngày dạy: 12/03/2007
ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b. Kỹ năng:
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình.
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.
2. CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bảng phụ.
- Thước thẳng, phấn màu.
b . Hoc sinh: - Làm các bài tập ôn tập đã dặn.
- Thước thẳng, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Trực quan
- Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tố chức:
Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A3:
Lớp 8A5:
Lớp 8A7:
4.2 Kiểm tra bài cũ: Không
4.3 Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ
HS1: - Sửa bài 54(SGK/ T34)
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày lời giải.
ập
Trong lúc HS1 sửa bài , GV kiểm tra tập của hai HS yếu, nhận xét và cho điểm.
- GV hỏi: Em dựa vào yếu tố nào để lập được phương trình ?
- HS lớp nhận xét , sửa bài.
- GV nhận xét cho điểm HS
HS2: - Sửa bài 66(d)/SBT/ T14
GV yêu cầu HS nhắc lại điều chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
- HS lớp nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: (Bài 69/SBT/14)
GV hướng dẫn HS phân tích đề toán:
- Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào?
+ HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã sớm hơn xe thứ hai 40 phút.
- GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xãy ra ở 120 km sau.
Hãy chọn ẩn và lập bảng phân tích.
* Bảng phân tích
v(km/h)
t (h)
s (km)
Ô tô 1
1,2x
120
Ô tô2
x
120
GV: Lập phương trình bày toán như thế nào?
+ HS : Phương trình - =
GV: Em hãy thu gọn phương trình.
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 2: (Bài 55/SGK/T34)
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán .
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
+ HS: Trong dung dịch có 50g muối . Lượng muối không thay đổi.
- Dung dịch mới chứa 20% muối , em hiểu điều này cụ thể là gì?.
+ HS: Nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
GV nhận xét bài làm của HS, nhắc nhở những điều cần luư ý.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
Qua bài tập 55SGK/T34 , em rút ra được BHKN gì về mối quan hệ giữa vận tốc xuôi dòng, vận tốc ngược dòng và vận tốc của dòng nước ?
I .Sửa bài tập cũ:
Bài 54:( SGK/ T 34)
* Bảng phân tích
v(km/h)
t (h)
s (km)
Ca nô xuôi dòng
4
x
Ca nô ngược dòng
5
x
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km) ĐK: x> 0 .
Thới gian ca nô xuôi dòng là 4 (h).
Vận tốc ca nô xuôi dòng là (km/h).
Thới gian ca nô ngược dòng là 5(h).
Vận tốc ca nô ngược dòng là (km/h).
Vận tốc dòng nước là 2km/h
Theo đề ta có phương trình:
- = 2.2
5x – 4x = 4.20
x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.
Bài 66: (SBT/T 14)
Giải phương trình:
ĐKXĐ: x2
x = 4 (TMĐK)
x = 5 (TMĐK)
S = {4; 5}(TMĐK)
2 .Luyện tập:
Bài 1: (Bài 69/SBT/14)
Giải:
Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x (km/h)
ĐK: x>0
Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là
163 – 43 = 120 km.
Đổi 40 phhút = h
Xe thứ nhất sớm hơn xe thứ hai 40 phút nên ta có phương trình:
- =
- =
3.120 – 3.100 = 2x
360 – 300 = 2x
x = 30 (TMĐK)
Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30 km/h.
Bài 2: (Bài 55/SGK/T34)
Biết rằng 200 g dung dịch chứa 50 g muối Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối?
Giải:
Gọi lượng nước cần pha thêm vào là x (gam) ĐK: x>0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình:
200 + x = 250
x = 50 (TMĐK)
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50gam
III. Bài học kinh nghiệm:
- Hiệu của vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc của dòng nước.
4.4 Củng cố và luyện tập: Không
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
HS ôn tập kỹ :
1)Về lý thuyết :
Định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai qui tắc biến đổi phương trình .
Định nghĩa, số nghiệm của phươg trình bậc nhất một ẩn.
Các bước giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2) Về bài tập:
Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.
Chú ý trình bày giải cẩn thận, không sai sót.
Đem giấy bút, đầy đủ dụng cụ học tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- GIAO AN DS8 THEO CHUAN KTKN(7).doc