Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Trường THCS Trường Tây

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .

b. Kỹ năng:

- HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng .

c. Thái độ:

- Bồi dưởng tư duy logic cho HS.

- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi thực hành toán.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Trường THCS Trường Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 TIẾT PPCT: 64 Ngày dạy: 09/04/07 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng . b. Kỹ năng: HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng . c. Thái độ: - Bồi dưởng tư duy logic cho HS. - Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi thực hành toán. 2. CHUẨN BỊ: a . Giáo viên: - Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. b . Hoc sinh: - Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. - Thước thẳng, bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Trực quan. - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) Lớp 8A3: Lớp 8A5: Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: HS1: (HS yếu) HS1: Sửa bài tập 32(a) /SGK/T48 ( 4đ) Sửa bài tập 32(a)/ (SGK/T48) Ta có : Kiểm tra vở bài tập . 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 11x + 3 > 3x + 6 11x – 3x > 6 – 3 8x >3 x > nghiệm của BPT là x > * Biểu diễn tập nghiệm trên trục số (2đ) * Vở bài tập ghi đầy đủ (4đ) HS 2: Sửa bài 60 (SBT/T47) HS2: Sửa bài 60 (SBT/T47) Tìm số nguyên x lớn nhất thoả mãm BPT a) Ta có : 0,2x + 3,2 > 1,5 (5đ) a) 0,2x + 3,2 > 1,5 0,2x > 1,5 – 3,2 b) 4,2–(3 – 0,4x) > 0,1x + 0,5 0,2x > - 1,7 x > -1,7: (0,2) x > - 8,5 Vậây số nguyên bé nhất cần tìm là -8 HS nhận xét bài làm của bạn b) 4,2–(3 – 0,4x) > 0,1x + 0,5 (5đ) GV nhận xét cho điểm HS. 4,2 -3 + 0,4x > 0,1x + 0, 5 0,4x – 0,1x > 0,5 +3 - 4,2 0,3x > - 0,7 x > -0,7: (0,3 ) x > - 2 Vậy số nguyên bé nhất cần tìm là -2 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động1: Nhắc lại vềgiá trị tuyệt đối * GV nêu câu hỏi kiểm tra : - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. Tìm : - GV:Ta có tể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương. - HS làm ví dụ 1 - GV hướng dẫn HS cách giải câu a). - Tương tự một HS lên bảng giải câu b) - GV yêu cầu HS làm ? 1 theo nhóm. Rút gọn biểu thức: a) C = khi x 0 b) D = 5–4x+ khi x < 6 - Sau 5 phút cử đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV giải thích chung và chốt lại những điều cần lưu ý. Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - GV nêu ví dụ 2 Giải phương trình = x + 4. - Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp nào? - HS nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bài. - GV ghi ví dụ 3: Giải phương trình a) b) - Hai HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp làm bài vào vở của mình. - Lưu ý so điều kiện trước khi kết luận tập nghiệm của phương trình. - GV kiểm tra bài làm của hai HS trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: - Giá trị tuyệt đối của một số a , kí hiệu là , được địnhnếu a ³ 0 nếu a < 0 nghĩa như sau: * * Ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương. Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức . a) A = + x - 2 khi x 3 Khi x 3 x –3 0 Nên = x - 3 A = x – 3 + x - 2 = 2x – 5 b) B = 4x + 5 + khi x >0 Khi x >0 - 2x < 0 Nên = 2x B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ? 1 Rút gọn biểu thức: a) C = khi x 0 Khi x 0 - 3x Nên = -3x C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 b) D = 5– 4x+ khi x < 6 Khi x < 6 x – 6 < 0 Nên = 6 – x D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 2: Giải phương trình : = x + 4 Giải: a) Nếu 3x thì x Thì = 3x Ta có phương trình: 3x = x + 4 3x - x = 4 2x = 4 x = 2 (TMĐK x) b) Nếu 3x< thì x < 0 Thì = -3x Ta có phương trình: -3x = x + 4 -3x - x = 4 -4x = 4 x = -1 (TMĐK x< 0) Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {-1 ; 2} Ví dụ 3: Giải phương trình a) Nếu x + 5 x Thì = x + 5 Ta có phương trình x – 3x = 1 – 5 - 2x = - 4 x = 2 (TMĐK x) Nếu x + 5 < 0 x < -5 Thì = - x - 5 Ta có phương trình - - x – 3x = 1 + 5 - 4x = 6 x =-1,5(không TMĐK x < -5), loại Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={2}. b) Nếu -5x x 0 Thì = - 5x Ta có phương trình - 5x = 2x + 21 -5x - 2x = 21 - 7x = 21 x = -3 (TMĐK x0) Nếu – 5x 0 Thì = 5x Ta có phương trình 5x = 2x + 21 5x – 2x = 21 3x = 21 x = 7 (TMĐK x > 0 ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S ={-3 , 7}. 4.4 Củng cố và luyện tập: Củng cố: Muốn giải phương trình dạng = cx + d ta tiến hành giải như thế nào? Muốn giải phương trình dạng ta làm sao? Luyện tập: BÀI 36(c): (SGK/T51) GV yêu cầu HS làm bài theo hoạt động nhóm. Nửa lớp làm bài 36(c)/SGK/ T51. Nửa lớp làm bài 37(a)/SGK/T 51. Giải: Giải phương trình : Nếu 4x x Thì = 4x Ta có phương trình : 4x = 2x + 12 4x – 2x = 12 2x = 12 x = 6 (TMĐK x ) Nếu 4x < 0 x < 0 Thì = -4x Ta có phương trình : - 4x = 2x + 12 -4x – 2x = 12 -6x = 12 x = -2 (TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-2 ; 6} Giải phương trình : Nếu x - 7 x7 Thì = x -7 Ta có phương trình : x – 7 = 2x + 3 x – 2x = 7+3 - x = 10 x = - 10 ( không TMĐK x), loại. Nếu x – 7< 0 x< 7 Thì = 7 - x Ta có phương trình : 7 - x = 2x + 3 -x – 2x = -7+3 - 3x = -4 x = (TMĐK x< 7) Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = HS làm bài trong 5 phút, sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét, bổ sung. GV sửa chữa hoàn chỉnh, nhắc nhở những điều cần lưu ý. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài tập về nhà số: 35; 36; 37 SGK/T 51. Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương. Phát biểu thành lời về liên hệ giữa thứ tự và phép tính . Bài tập số 38; 39; 40; 41; 44 SGK/T 53. Hướng dẫn: Bài 38: ( SGK/T53) a) Cộng 2 vào hai vế. b) Nhân hai vế với -2 rồi đổi chiều BĐT. c) Nhân hai vế với -2 rồi cộng vào hai vế với -5. d) Nhân hai vế với -3 rồi đổ chiều BĐT và cộng vào hai vế với 4. Bài 39:( SGK/T53) Số -2 là nghiệm của BPT ở câu a), c) và d). Số -2 không phải là nghiệm trong các trường hợp còn lại. 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGIAO AN DS8 THEO CHUAN KTKN(6).doc