Giáo án Toán học 8 - Tiết 1 đến tiết 35

I/ MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

-Kỹ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

-Thái độ: - Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)

- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

 

doc205 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:28/8/2012 Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1: §1. TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. -Kỹ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. -Thái độ: - Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1. Kiểm tra bµi cị(5p) -Nhắc lại định nghĩa tam giác. -Vậy tứ giác là gì ? Ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. Ho¹t ®éng 2:Bài mới (25’) GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong hình 1 tr64 SGK và giới thiệu đây là các hình tứ giác. Vậy tứ giác ABCD là gì? GV nhấn mạnh: Gồm 4 đoạn thẳng khép kín. Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. GV giới thiệu các đỉnh, góc, cạnh và cách gọi tên tứ giác. Từ bài ?1, GV cho hs nêu định nghĩa tứ giác lồi. Từ bài ?2, GV cho học sinh xác định sự liên quan giữa các cạnh, các đỉnh, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. Tổng các góc của một tứ giác (15p) GV yêu cầu HS làm ?3 ?Làm cách nào tính tổng 4 góc của tứ giác? ?Hãy tìm cách đưa về tính tổng 3 góc trong 1 tam giác. Từ đó có kết luận gì về tổng các góc trong một tứ giác? GV cho HS nêu định lí và chứng minh tại chỗ. Ho¹t ®éng 3:LuyƯn tËp-Củng cố : (13p) Nhắc lại các khái niệm về tứ giác, tứ giác lồi, tính chất của tứ giác. Bài tập 1 tr 66: GV treo bảng phụ có hình 5 SGK, yêu cầu các nhóm thảo luận (mỗi nhóm 1 hình) Btập 3SGK: gọi HS đọc đề bài. a/ Chứng minh AC là đường trung trực của BD. b/ Tính biết rằng = 1000; = 600. Ho¹t ®éng 4:Hướng dẫn về nhà : (2p) - Học bài, xem lại BT ở lớp. -Làm tiếp BT: 1; 2; 3 tr 66 – 67 SGK. - Chuẩn bị bài: 2 Nhắc lại Chú ý lắng nghe HS quan sát hình vẽ. HS nêu định nghĩa như SGK. HS nêu một số cách gọi tên tứ giác. Một số HS lên bảng dùng thước thẳng kiểm tra và trả lời ?1. HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. HS trả lời tại chỗ. HS suy nghĩ. Kẻ đường chéo của tứ giác. Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600. HS chứng minh. Nhắc lại Quan sát bảng phụ, chia nhóm thảo luận. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 1.Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đuờng thẳng. ?1. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. ?2 a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, … Haiđỉnh đối nhau:Avà C,… b/ Đường chéo AC, … c/ Hai cạnh kề nhau: AB và BC, …. Hai cạnh đối nhau: AB và CD, …. d/ Góc: A, … Hai góc đối nhau: A vàC .. e/ Điểm nằm trong tứ giác: M, … Điểm nằm ngoài tứ giác: N, … 2.Tổng các góc của một tứ giác: Định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3060 . Bài tập 1 tr 66: a. 500 b. 900 c. 1150 d. 750 Btập 3SGK: Về nhà: - Học bài, xem lại BT ở lớp. -Làm tiếp BT: 1; 2; 3 tr 66 – 67 SGK. - Chuẩn bị bài: 2 Ngày dạy:30/8/2012 Tiết 2: HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: - HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - Kỹ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. --Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II/ CHUẨN BỊ : -GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke… III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi b¶ng Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) - Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng. - Kiểm tra vở btvn vài HS - Thu 2 bài làm của HS - Đánh giá, cho điểm - Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài) Hoạt động 2 : bài mới (26’) - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - GV chốt lại và ghi bảng Cho HS quan sát hình 18, tính ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? Hthang Hoạt động 3:LuyƯn tËp Củng cố (8’) - Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) - Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. - Bài tập 6 trang 70 Sgk - Bài tập 8 trang 71 Sgk ! +++ = 360o - Bài tập 9 trang 71 Sgk ! Sử dụng tam giác cân - Bài tập 10 trang 71 Sgk -Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3 - Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớpø làm bài vào vở . = 3600-650-1170-710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 - Nhận xét bài làm ở bảng . - HS nghe và ghi nhớ - HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD - HS nêu định nghĩa hình thang - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở - HS làm ?1 tại chỗ từng câu - HS khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận xét vào vở - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng - HS khác nhận xét bài - HS nêu kết luận - HS ghi bài - HS quan sát hình – tính = 900 - HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở - HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời - HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 - HS nghe dặn và ghi chú - Xem lại bài tam giác cân - Đếm số hình thang - Định nghĩa tứ giác ABCD? - Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? - Cho tứ giác ABCD,biết = 65o, = 117o, = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 gocù vuông Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o Về nhà: Học thuộc bài, tập vẽ hình thang, hình thang vuông Xem lại các bài tập ở lớp. Làm các BT: 6; 9; 10 trang 70 – 71 SGK. Chuẩn bị bài: 03 Ngày dạy:3/9/2012 Tiết 3: §3. HÌNH THANG CÂN I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Kỹ năng: - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. .-Thái độ: HS thấy được tính logic trong hình học từ đó có ý thức tốt hơn trong học tập. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc … III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi b¶ng Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng - Kiểm tra btvn vài HS - Cho HS nhận xét - Nhận xét đánh giá và cho điểm Hoạt động 2 :Bài mới (30’) - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì? - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng - Trường hợp AD//BC ? - GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk - Treo bảng phụ (hình 23sgk) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? - Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - Ta phải cminh định lísau - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? - Em nào có thể chứng minh ? - GV chốt lại và ghi bảng - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng Hoạt động 3 : LuyƯn tËp-Cđng cè (8’) 1 §Ĩ ABCD lµ h×nh thang c©n cÇn cã ®iỊu kiƯn g×? 2. Ph­¬ng ph¸p ®Ĩ chøng minh ABCD lµ h×nh thang c©n? 3. BT 12/14 sgk Hoạt động 4:H­íng dÉn vỊ nhµ(2’) - G:H­íng dÉn lµm bµi tËp 13 sgk - Bài tập 13 trang 74 Sgk ! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân -G:Ra yªu cÇu vỊ nhµ - HS làm theo yêu cầu của GV: - Một HS lên bảng trả lời x =1800 - 110= 700 y =1800 - 110= 700 - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - Mỗi HS tự đo và nhận xét. - HS nêu định lí - HS suy nghĩ, tìm cách c/minh - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS nghe gợi ý - Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập - HS nhận xét bài làm ở trên bảng - HS suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS ghi chú ý vào vở - HS quan sát hình vẽ trên bảng - HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) - HS nêu dự đoán … (AC = BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trình bày miệng tại chỗ - HS ghi vào vở - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ) - HS nhắc lại và ghi bài - HS nêu … H×nh thang cã hai gãc kỊ mét ®¸y b»ng nhau hoỈc hai ®­êng chÐo b»ng nhau. HS nghe ®Ĩ n¾m ®­ỵc c¸ch gi¶i - 3 trường hợp bằng nhau của tam giác - HS ghi ù vào vë 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) 1.Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Hình thang cân ABCD AB//CD Â= ; 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C cân GT ABCD là hình thang (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) Chú ý : (sgk trang 73) b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân 4.LuyƯn tËp Bµi 12/ t 14sgk VỊ nhµ Häc thuéc vµ xem l¹i ph­¬ng ph¸p chøng minh cđa 3 ®Þnh lÝ + BTVN: 11,13,15,18/74 sgk GV h­íng dÉn bµi 18 Ngày dạy:6/9/2012 Tiết 4: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: - Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . -Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân . .-Thái độ: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . - HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi b¶ng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’’) - Cho HS sửa bài 15 (trang 75) - GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng - Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân - Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân? Hoạt động 2 :Bµi míi (33’’) - Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl ? Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? ? Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? => ?Cần chứng minh thêm gì nữa? => ? - Từ đó => ? - Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp - Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl - Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? - Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? => - Cần chứng minh thêm gì nữa? => ? - Từ đó => ? - Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp - Cho HS nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài cho HS Hoạt động 3 : Củng cố (2’) - Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3. - Chốt lại cách chứng minh hình thang cân Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà(2’) G:Ra yªu cÇu vỊ nhµ - Một HS vẽ hình; ghi GT-KL một HS trình bày lời giải - Cả lớp theo dõi - HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng - HS sửa bài vào vở - HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân - HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân - HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl. - Hình thang ABCD có AC=BD DODC cân => OD=OC - Cần chứng minh DOAB cân => OA=OB AC=BD Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: (sôletrong) ( soletrong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD - Nhận xét bài làm ở bảng - Sửa bài vào vở HS nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - HS nghe dặn - HS ghi ù vào vë Bài 15 trang 75 Sgk Giải a) = (180o-Â) :2 Þ DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. b) =(1800-500) :2 = 650 = (3600-1300) :2= 1150 Bài 17 trang 75 Sgk GT HT ABCD(AB//CD) KL ABCD cân Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: (sôletrong) ( soletrong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD Bài 18 trang 75 Sgk Giải: a)Do AC// BE (gt) nên E=C1(đvị) Có AB//CE BE//AC Suy ra: AB =CE:AC=BE mafAC=BD nên BE=BD do đó DBDE cân tại B b)Có DBDE cân tại B nên gãcD1= gãcE mà gãcC1=gãcE suy ra gãc D1= gãcC1 Xét DADC vàDBDC có: AC=BD; gãcD1= gãcC1; DC chung Suy ra DADC =øDBDC nên gãcD=gãcC vậy tứ giác ABCD là hình thang cân. BTVN: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang 16;19 SGK Đọc trước bài đường trung bình của tam giác. Ngày dạy:11/9/2012 Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. -Kỹ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. .-Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc. - HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi b¶ng Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ : G:Gọi 1hs lên bảng thực hiện ở dưới lớp cùng thực hiện sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng. G:kiểm tra bài tập về nhà của hs trên bảng và 1 số hs dưới lớp. Hoạt động 2:Bài mới(27’) Cho HS thực hiện ?1 - Quan sát và nêu dự đoán …? - Nói và ghi bảng định lí. - Cminh định lí như thế nào? - Vẽ EF//AB. - Hình thang BDEF có BD//EF =>? - Mà AD=BD nên ? - Xét rADE và rAFC ta có điều gì ? - rADE và rAFC như thế nào? - Từ đó suy ra điều gì ? -Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? - Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác - Trong một D có mấy đtrbình? - Yêu cầu HS thực hiện ?2 - Gọi vài HS cho biết kết quả - Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? - Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL - Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? - Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí - GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS Hoạt động 3: Củng cố (8’) - Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: - Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào? - GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm - Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động - Thời gian làm bài 3’ - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - GV nhận xét hoàn chỉnh bài Hoạt động 4 : H­íng dÉn vỊ nhµ (2’) G:H­íng dÉn bt 21 - Bài tập 21 trang 79 Sgk Tương tự bài 20 G:Ra yªu cÇu vỊ nhµ - HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình)… - HS còn lại chép và làm vào vở bài tập : Đúng (theo định nghĩa) Sai (vẽ hình minh hoạ) Đúng (giải thích) Sai (giải thích + vẽ hình …) Đúng (giải thích) - HS thực hiện ?1 (cá thể): - Nêu nhận xét về vị trí điểm E - HS ghi bài và lặp lại - HS suy nghĩ - EF=BD - EF=AD -; AD=EF - rADE = rAFC (g-c-g) - AE = EC - HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC - HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác - HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở - Có 3 đtrbình trong một D - Thực hiện ?2 - Nêu kết quả kiểm tra: DE = ½ BC - HS phát biểu: đường trung bình của tam giác … - Vẽ hình, ghi GT-KL - HS suy nghĩ - HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: - Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện - DE là đường trung bình của rABC => BC = 2DE - HS1 phát biểu: … - HS2 phát biểu: … - HS chia làm 4 nhóm làm bài - Sau đó đại diện nhóm trình bày - HS nghe dặn và ghi chú vào vở Bài tậpï : Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 1. Đường trung bình của tam giác a. Định lí 1: (sgk) GT DABC AD = DB, DE//BC KL AE =EC Chứng minh (xem sgk) * Định nghĩa: (Sgk) DE là đường trung bình của DABC b. Định lí 2 : (sgk) A D E F B C Gt rABC ;AD=DB;AE = EC Kl DE//BC; DE = ½ BC Chứng minh : (xem sgk) 2.LuyƯn tËp ?3 DE= 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE=2.50=100 BTVN: Học thuộc các định nghĩa, định lý. Làm bài tập: 21,22 sgk Đọc trước bài:Đường trung bình của hình thang. Ngày dạy:13/9/2012 Tiết 6: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức :Luyện tập củng cố về tính chất của đường trung bình trong tam giác.. - Kỹ năng : Biết vận dụng các định lí 1,2 vào giải các bài toán. - Thái độ:Rèn cho hs các thao tác tư duy phân tích tổng hợp, qua việc luyện tâïp ,phân tích và chứng minh các bài toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ , thước thẳng . - HS :Học bài và làm bài tập đầy đủ.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi b¶ng Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) H:- Phát biểu đ ịnh nghĩa về đường trung bình của tam giác? H:Nêu tính chất đuờng trung bình của tam giác ? H:Cho hình vẽ biết DE = 15cm. tính BC Hoạt động 2 : Bµi míi (35’) Bài 1: Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD = DC. Gọi M là trung điểm của BC I là giao điểm của BD và AM. Chứng minh rằng AI = IM. GV: Yêu cầu HS vẽ hình ở bảng. GV: Hướng dẫn cho HS chứng minh bằng cách lấy thêm trung điểm E của DC. ∆BDC cĩ BM = MC, DE = EC nên ta suy ra điều gì? (BD // ME) Gọi HS đọc đề - Cho một HS trình bày giải - Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có - GV nói nhanh lại cách làm như lời giải … - GV vẽ hình 41 và ghi bài tập 20 lên bảng . - Gọi HS nêu cách làm - Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng - Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng - GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm - Nêu bài tập 3 Cho BC= 150 cm tính DE? - Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? - Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ ! Gợi ý cho HS phân tích: -> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng b- GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét Hoạt động 3 : Cđng cè() (KÕt hỵp trong giê) Hoạt động 4 : H­íng dÉn vỊ nhµ(2’) - HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài - HS còn lại làm vào vở - Nhận xét, góp ý ở bảng - HS nghe để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết - HS đọc lại đề bài - Một HS lên bảng trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai… - HS suy nghĩ, nêu cách làm - Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ - HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở HS :Vẽ hình, tóm tắt GT –KL - HS đọc đề bài (2 lần) - Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh. - Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở HS nghe dặn - Ghi nhận vào vở 1- Phát biểu đ ịnh nghĩa về đường trung bình của tam giác 2- Tính chất đuờng trung bình của tam giác 3. Bài tập CM: Vì D trung điểm của AB Vì E trung điểm của AC Nên DE là đường trung bình của tam giác ABC Suy ra : DE=1/2 BC Hay BC = 2 DE= 2.15 = 30 cm Bài 1: Giải: Gọi E là trung điểm của DC. Vì ∆BDC cĩ BM = MC, DE = EC nên BD // ME => DI // EM. Do ∆AME cĩ AD = DE, DI // EM => AI = IM Bài 2: Bài 20 trang 79 Sgk Ta có =500 =>IK//BC mà KA=KC (gt) =>IK đi qua trung điểm AB nên IA=IB=10cm Bài 3: Cho BC= 150 cm tính DE? Vì D trung điểm của AB Vì E trung điểm của AC Nên DE là đường trung bình của tam giác ABC Suy ra : DE=1/2 BC Hay DE = ½. 150cm = 75 cm BTVN:Làm bài 27 sgk Chuẩn bị đầy đủ thước ,compa, thước đo góc. Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6,

File đính kèm:

  • doctaon hinh 8.doc