Giáo án Toán học 8 - Tiét 14, 15: Luyện tập

 

 I .Mục tiêu :

 + Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử .

 + HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.

 + Giới thiệu cho HS phơng pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử .

II . Chuẩn bị của thầy và trò :

 +GV : Bảng phụ để ghi bài tập 53(a) và cách bớt, tách hạng tử

 +HS :Ôn cách cách phân tích đa thức thành nhân tử

 III Các hoạt động dạy học

 1.Kiểm tra bài cũ

HS 1 chữa bài 52-sgk

HS2 chữa bài 54(a, c) –sgk

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiét 14, 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 06 tháng 10 năm2008 Tiết 14: luyện tập I .Mục tiêu : + Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử . + HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. + Giới thiệu cho HS phơng pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử . II . Chuẩn bị của thầy và trò : +GV : Bảng phụ để ghi bài tập 53(a) và cách bớt, tách hạng tử +HS :Ôn cách cách phân tích đa thức thành nhân tử III Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ HS 1 chữa bài 52-sgk HS2 chữa bài 54(a, c) –sgk GV hỏi thêm : Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên tiến hành như thế nào? HS trả lời : Khi phân tích đa thức thành nhân tử nên theo các bước sau : + Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung . + Dùng hằng đẳng thức nếu có . + Nhóm nhiều hạng tử (thường mỗi nhóm có nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức ), cần thiết phải đặt dấu “-” đằng trước và đổi dấu. GV nhận xét và cho điểm 2. Baì mới Luyện tập Hoạt động của GVvà HS Bài 55-sgk GV ra đề bài, để cho HS suy nghĩ và hỏi Để tìm x trong bài toán trên ta làm như thế nào ? HS : Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử . Gọi hai HS lên bảng trình bày Bài 56 - SGK GV ra đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động nhóm + Nửa lớp làm câu a ( chia làm các nhóm bàn) + Nửa lớp làm câu b ( chia làm các nhóm bàn) GV cho các nhóm kiểm tra chéo bài của nhau GV ra bài 53(a) SGK lên bảng và hỏi: ta có thể phân tích đa thức này bằng các phươngháp đã học không ? Nếu HS không làm được, GV hướng dẫn HS phân tích bằng phương pháp khác Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp khác . GV nhăc lại: đa thức x2- 3x + 2 là 1 tam thức bậc 2 có dạng a x2 +bx +c với a =1; b =-3; c = 2 Nên đầu tiên ta lập tích ac = 1.2 = 2 - Sau đó tìm xem 2 là tích của cặp số nào? HS trả lời: 2 = 1.2 = (-1).(-2) - Trong 2 cặp số đó ta thấy (-1)+(-2) = -3 đúng bằng hệ số b nên ta tách -3x = -x-2x Vậy đa thức được biến đổi thành : x2 -x - 2x +2 =(x2 - x) - (2x- 2) = x(x - 1)- 2(x -1) = (x -1)(x -2) Sau đó cho HS làm tiếp phân tích đa thức thành nhân tử HS lên bảng làm bài GV đa ra dạng tổng quát : a x2 +bx +c = ax2 + phải có: GV giới thiệu cách tách khác của bài 53a (tách hạng tử tự do) x2 - 3x +2 = x2- 4 - 3x +6 =(x2 -4) -(3x+6) và yêu cầu HS làm tiếp GV giới thiệu phương pháp thêm bớt hạng tử để làm bài 57 (d). để xuất hiện bình phương của 1 tổng ta cần thêm 2.x2. 2, vậy ta phải bớt 4x2 để giá trị đa thức không thay đổi: x4 + 4 = x4 +4x2 + 4 - 4x2 và yêu cầu HS phân tích tiếp . Nếu thời gian cho HS làm bài 58 Ghi bảng Bài 55-sgk a. x = 0; x = ; x = - b, (2x – 1 )2-(x + 3)2= 0 (2x – 1 –x -3)(2x -1+x +3) = 0 (x – 4)( 3x + 2) =0 x = 4 ; x = - Bài 56 - SGK a, Tính nhanh giá trị của đa thức x2 + = , thay x = 49,75 ta có: (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 b, ta có x2- y2- 2y-1 =x2 -( y2 -2y +1)= =(x- y-1)(x+ y+1) thay x = 93; y = 6 ta có: (93- 6- 1)(93 + 6 +1) = 86.100 = 8600 Bài 53 a.( tách hạng tử tự do) x2 - 3x +2 = x2- 4 - 3x +6 =(x2 -4) -(3x+6) =(x – 2)(x + 2) -3(x – 2) =(x – 2)(x -1) Bài 57d. thêm và bớt cùng một hạng tử (4x2) x4 + 4 = x4 +4x2 + 4 - 4x2 =( x2 + 2)2 – (2x)2 =( x2 +2 – 2x)( x2 +2 + 2x) Bài tập về nhà + Học ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học + Làm bài tập bài tập 35;35; 38-SBT Ngày tháng 10 năm 2008 Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức I .Mục tiêu : + HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đa thức B. + HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B + HS thc hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức . II . Chuẩn bị : +GV :. bảng phụ để ghi nhận xét , qui tắc , bài tập . Các hoạt động dạy học 1.Kiểm trabài cũ GV: phát biểu và viết công thức chia 2 lũy thừa cùng cơ số, áp dụng tính x3 : x2 HS trả lời và viết công thức : xm : xn = xm-n (x0; mn) áp dụng tính :x3: x2 = x3 - 2 = x GV nhận xét và cho điểm , Dựa vào bài kiểm tra để vào bài mới 2. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Khi nào là đa thức A chia hết cho đa thức B? GV cho HS đọc SGK phần mở đầu đa thức A chia hết cho đa thức B. Sau đó giới thiệu trường hợp đơn giản nhất là phép chia đơn thức cho đơn thức . HS đọc SGK phần này GV nhắc lại công thức chia 2 lũy thừa cùng cơ số và yêu cầu HS làm bài ?1: GV :Phép chia 20x5 : 12x (x0) có phải là phép chia hết không ? Gv nhấn mạnh : hệ số không phải là số nguyên nhưng x4 là 1 đa thức nên phép chia trên là 1 phép chia hết . GV cho HS làm tiếp bài ?2 . Gọi 2 em lên bảng trình bày GV hỏi :Ta thực phép chia này như thế nào ? Phép chia này có phải là phép chia hết không ? Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? GV nhắc lại phần nhận xét SGK Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B ) ta làm thế nào ? HS nêu qui tắc trong SGK GV đa qui tắc lên bảng phụ để HS ghi nhớ . GV yêu cầu HS làm bài ?3 , gọi 2 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. GV cho HS làm bài tập 60 sgk HS lên bảng làm bài 60, HS cả lớp làm vàovở GV lưu ý : Lũy thừa bậc chẵn của 2 số đối nhau thì bằng nhau . GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 61;62sgk (4 nhóm) nhóm 1 : 61a nhóm 2 :61b nhóm 3 :61c nhóm 4 :62 Các nhóm làm khoảng 4 phút rồi cho đại diện các nhóm đọc kết quả GV kiểm tra bài của vài nhóm Ghi bảng 1.Qui tắc ?1 b. 15x7 : 3x2 = 5x5 c. 20x5 : 12x = x4 (Phép chia 20x5 : 12x(x0) là 1phép chia hết vì thương của phép chia là 1 đa thức. ) ?2: a, 15x2 y2 : 5xy2 = 3x b, 12x3y : 9x2 = xy Nhận xét: (SGK trang 26) 2.áp dụng ?3: a, 15x3 y5 z : 5x2 y3 = 3x y2z b, P = 12x4y2 :(-9xy2) = - x3 thay x = 3 vào P ta có: p = - (-3)3 = 36 Luyện tập củng cố Bài 60 (SGK) a, x10: (-x8) = x10 : x8 = x2 b, (-x5) : (-x3) = (- x2)= x2 c, (-y)5 : (-y)4 = -y Bài tập về nhà + Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B , khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và qui tắc chia đơn thức cho đơn thức . + Làm bài tập 59–SGK; bài tập 39; 40; 41-SBT

File đính kèm:

  • doctiet 1415 dai so.doc