I/ MỤC TIÊU
1/Kiến thức - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
-Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
2/Kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn.
3/Thái độ - Học tập nghiêm túc, có tư duy lo gic trong toán học.000
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67
HS: Sgk, thước thẳng, thước đo góc
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Trường TH vàTHCS Nguyễn Văn Trỗi - Tiết 1 - Bài 1: Tứ giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn:19/08/2013
Ngày dạy:21/08/2013
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Bài 1: TỨ GIÁC
MỤC TIÊU
1/Kiến thức - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
-Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
2/Kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn.
3/Thái độ - Học tập nghiêm túc, có tư duy lo gic trong toán học.000
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67
HS: Sgk, thước thẳng, thước đo góc
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà. Chia nhóm học tập.
3/ Giới thiệu vào bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?
Hoạt động 1 : Tứ giác
- Giới thiệu cho HS biết thế nào là tứ giác
- Có 4 cạnh, có 4 góc, và do 4 đoạn thẳng khép kính tào thành
® Định nghĩa: lưu ý
- Gồm 4 đoạn thẳng “khép kín”.
- Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
-Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
?2 Học sinh trả lời các câu hỏi ở hình 2:
- Học sinh chú ý lắng nghe
a/ B và C, C và D.·N
d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác: M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
- Tổng ba góc của một tam giác là bao nhiêu?
- Bốn góc của một tứ giác có thể là bốn góc nhọn không?
- Bốn góc của một tứ giác có thể là bốn góc tù không?
- Bốn góc của một tứ giác có thể là bốn góc vuông vì tổng 4 góc vuông là 3600
-> Tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn và hai góc tù.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
- Không thể là 4 góc nhọn vì tổng 4 góc nhọn nhỏ hơn 3600
- Bốn góc của một tứ giác
không thể đều là góc tù vì tổng bốn góc tù lớn hơn 3600
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Định lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600
?3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có:
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có:
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2 )+1+2)
= 3600
BAD + BCD = 3600
® Phát biểu định lý.
Hoạt động 3: Củng cố
* Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600
1100 + 1200 + 800 + x = 3600
x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
x = 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có :
= 3600
3x + 4x+ x + 2x = 3600
10x = 3600 x = = 360
* Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại
3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â1 = 1800 - 750 = 1050
1 = 1800 - 900 = 900
1 = 1800 - 1200 = 600
1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :Ta có : Â1 = 1800 - Â
1 = 1800 -
1 = 1800 -
1 = 1800 -
Â1+1+1+1=
(1800-Â)+(1800-)+(1800-)+(1800-)
Â1+1+1+1=
7200 - (Â+7200 - 3600 = 3600
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về nhà học bài.
- Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
- Làm các bài tập 3, 4 trang 67
- Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
- Xem trước bài “Hình thang”.
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 1.doc