I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức - HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
- Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
2/ Kỹ năng - Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm.
3/ Thái độ - Thái độ tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác giúp đỡ nhau
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 76, 77.
HS: SGK, thước, compa, ôn bài đối xứng trục
VI/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Trường TH vàTHCS Nguyễn Văn Trỗi - Tiết 12 - Bài 8: Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 12
Ngày soạn: 26/09/2013
Ngày dạy: 28/09/2013
Bài 8 : ĐỐI XỨNG TÂM
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức - HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng.
2/ Kỹ năng - Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm.
3/ Thái độ - Thái độ tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác giúp đỡ nhau
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 76, 77.
HS: SGK, thước, compa, ôn bài đối xứng trục
VI/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa hình bình hành, tính chất hai đường chéo hình bình hành, vẽ hình minh hoạ?
HS trả bài & vẽ hình theo yêu cầu
3/Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm
1/ Hai điểm đối xứng qua một điểm:
-Cho HS làm câu hỏi1 vào vở
-GV giới thiệu: Hai điểm A và A’ gọi là đối xứng với nhau qua O.
-Vậy ta có thể rút ra định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 diểm khác.
-Cho HS nêu những điểm đối xứng trong hình bình hành ở phần trả bài cũ.
-HS vẽ hình
-HS nêu định nghĩa như SGK trang 93, viết định nghĩa vào vở (đọc theo nhóm)
-HS trả lời
I/ Hai điểm đối xứng qua một điểm:
A O A'
* / * / *
Hai điểm A và A’ là 2 điểm đối xứng nhau qua điểm O.
Định nghĩa
Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng chính là điểm O.
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm
-HS hoạt động theo nhóm làm câu hỏi 2 vào bảng phụ.
-GV trình bày bảng phụ hình 76 và yêu cầu HS nêu những điểm đối xứng với nhau qua O.
-GV giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O.
-Tổng quát ta có thể định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm.
-GV đưa bảng phụ hình 77, yêu cầu HS nêu các hình đối xứng qua tâm O.
-Cho Hs đọc định nghĩa theo nhóm.
-Treo bảng phụ hình 77 cho HS nhận xét và rút ra nội dung phần chú ý.
-HS vẽ hình và trình bày bảng phụ theo từng nhóm.
-HS trả lời theo SGK
-HS thảo luận nhóm và trả lời.
-HS ghi định nghĩa vào vở.
-HS kiểm tra theo hình vẽ 77 SGK (bằng cách đo)
II/ Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
Họa động 3: Hình có tâm đối xứng
-HS thảo luận và trả lời.
-HS trình bày tâm đối xứng của hình bình hành.
-Làm ?4 trả lới miệng.
-Cho HS thảo luận nhóm ?3 (chọn nhóm nào nhanh nhất)
-GV giới thiệu khái niệm hình có tâm đối xứng.
-GV đặc câu hỏi tâm đối xứng của hình bình hành.
III/ Hình có tâm đố xứng:
Định nghĩa: SGK /95
Định lí: SGK /95
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho HS làm bài tập 50 SGK.
Hoạt động 5: Dặn dò
-Học bài theo vở ghi và trong SGK.
-Làm bài tập 51, 52 SGK
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 12.doc