Giáo án Toán học 8 - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 21 đến tiết 35

I . MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

- Khắc sâu cho học sinh về kiến thức trong chương I

 1.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đa thức.

 1.3. Thái độ

- Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào giải bài toán

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Đề kiểm tra

 HS : Giấy kiểm tra

III. PHƯƠNG PHÁP

 

doc124 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 21 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết thứ 21 Ngày giảng: Kiểm tra chương I I . Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Khắc sâu cho học sinh về kiến thức trong chương I 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đa thức. 1.3. Thái độ - Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào giải bài toán II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS : Giấy kiểm tra III. Phương pháp Kiểm tra IV. Tiến trình dạy học 4.1. Tổ chức lớp: 4.2. Kiểm tra: Đề bài Câu 1: (2đ) Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? Tìm n để phép chia sau là phép chia hết: ( 5x3 – 7x2) : 3xn Câu 2: (2đ) Rút gọn biểu thức sau: Câu 3: (3đ) Phân tích đa thức thành nhân tử: Câu 4: (2 đ): Làm tính chia: ( 6x3 – 7x2 – x + 2) chia cho (2x + 1) Câu5 (1đ) Chứng minh rằng: 4.3. Đáp án - biểu điểm Câu 1: - Phát biểu đúng 1đ - áp dụng tính đúng (1đ) Câu 2: Mỗi ý được 1đ a) áp dụng hđt = (2đ) b) (2đ) Câu 3: Mỗi ý đúng được 1đ Câu 4: Làm tính chia đúng ra kết quả bằng 3x2 – 5x + 2 và các thao tác đúng được 2 điểm Câu 5: Ta có Vì (1đ) 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Xem lại diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác - Xem trước bài diện tích đa giác V. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Chương II: Phõn thức đại số Mục tiờu chương Về kiến thức: Hiểu được cỏc định nghĩa phõn thức đại số, hai phõn thức bằng nhau. Biết cỏc khỏi niệm về phõn thức đối của phõn thức (B0) là phõn thức hoặc và được kớ hiệu là Nhận biết được phõn thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ cú phõn thức khỏc 0 mới cú phõn thức nghịch đảo. Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa cỏc phộp toỏn cộng, trừ, nhõn, chia cỏc phõn thức đại số. Về kĩ năng: Vận dụng được cỏc tớnh chất cơ bản của phõn thức để rỳt gọn phõn thức và quy đồng mẫu thức cỏc phõn thức. Vận dụng cỏc quy tắc cộng, trừ cỏc phõn thức đại số( cỏc phõn thức cựng mẫu, cỏc phõn thức khỏc mẫu) Vận dụng cỏc quy tắc nhõn hai phõn thức Vận dụng được cỏc tớnh chất của phộp nhõn cỏc phõn thức đại số( giao hoỏn, kết hợp, phõn phối của phộp nhõn đối với phộp cộng) Về thỏi độ: Nghiờm tỳc trong học tập. Rốn luyện tư duy phỏt triển trớ tuệ. Ngày soạn: 05/11/2012 Tuần: 11 Tiết: 22 Phân thức đại số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cỏc định nghĩa phõn thức đại số, hai phõn thức bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Học sinh có khái niệm về 2 phân thức bằng nhau để nẵm vững tính chất cơ bản của phân thức 3. Tư duy: Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic. 4. Thái độ - Vận dụng vào giải các bài tập so sánh các phân thức (chỉ xét trường hợp bằng nhau hoặc không bằng nhau) B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - Giáo viên: bảng phụ Bạn Quang nói rằng: , còn bạn Vân thì nói: Theo em , ai nói đúng? - Học sinh: Ôn tập lại định nghĩa phân số, 2 phân số bằng nhau. C. Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 9/11/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Hs Nội dung ghi bảng hoạt động 1: Định nghĩa - Đặt vấn đề như SGK - Cả lớp chú ý theo dõi ? Xác định A, B trong các biểu thức trên. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV: Người ta gọi các biểu thức đó là các phân thức đại số ? Thế nào là phân thức đại số. - 1 học sinh trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1, ?2 - Cả lớp suy nghĩ làm bài, 3 học sinh lên bảng trình bày. ? Một số thực a có phải là 1 phân thức không? Vì sao. - Giáo viên đưa ra bảng phụ các biểu thức: có phải là các phân thức đại số không? - Lớp suy nghĩ trả lời. 1. Định nghĩa (SGK) Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa ức 0. A được gọi là tử thức (hay tử), Bđược gọi là mẫu thức (hay mẫu) ?1 Hãy viết 1 phân thức đại số: ?2 Một số thực bất kì cũng là một phân thức đại số hoạt động 2: hai phân thức bằng nhau ? Nhắc lại tính chất của hai phân số bằng nhau - HS: - Giáo viên nêu ra tính chất của hai phân thức bằng nhau - Học sinh chú ý theo dõi. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày - 1 học sinh lên bảng làm ?4. - Giáo viên đưa nd ?5 lên máy chiếu. - Cả lớp làm việc cá nhân - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên 2. Hai phân thức bằng nhau ?3 Vì ?4 Vì ?5 - Vân nói đúng 4. Củng cố: - Bài tập 1 tr36-SGK 3 học sinh lên bảng trình bày 3 câu a, b, c. - Bài tập 2 (tr36-SGK) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong a) vì b) vì c) vì Bài tập 2 / 36 - SGK vì vì Vậy 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Lý thuyết:+) Học theo SGK, - Bài tập: +) SGK: Làm bài tập 3 tr36. SBT: Làm bài tập 1, 2, 3 tr15+16 - Chuẩn bị: +) Ôn tập các tính chất cơ bản của phân số +) Đọc trước bài tính chất cơ bản của phân thức E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 09/11/2012 Tuần: 12 Tiết: 23 Bài 2: tính chất cơ bản của Phân thức đại số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nẵm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức 2. Kĩ năng: - Hs hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận so sánh. 4. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập và có ý thức xây dựng bài. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung ?1 và ?3 trong SGK, Bảng phụ nội dung /5 và bài tập 4 (tr38-SGK) - Học sinh: bảng nhóm, bút dạ, ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số. C. Phương pháp Phát vấn, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề D. tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 13/11/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phân thức đại số? ? Khi nào hai phân thức ? 3. Bài giảng: Hoạt động của GV và Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: tính chất cơ bản của phân thức - GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu thảo luận nhóm ?2, ?3. - Cả lớp làm bài ra bảng nhóm. - GV thu bảng nhóm của một số nhóm và đưa lên bảng ? Qua các câu hỏi trên em hãy rút ra các tính chất cơ bản của phân thức - Cả lớp suy nghĩ, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Cả lớp làm bài ra nháp, hai hs lên bảng thực hiện. 1. Tính chất cơ bản của phân thức ?1 ?2 Ta có: Vì ?3 vì * Tính chất (M là đa thức khác 0) (N là nhân tử chung) ?4 a) Vì ta có: Vậy b) Vậy hoạt động 2: quy tắc đổi dấu - Cho học sinh xem lại ?4 và nhận xét, chốt lại qui tắc đổi dấu. - Hs theo dõi và ghi vào vở. - Yêu cầu học sinh làm ?5 - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. 2. Qui tắc đổi dấu. ?5 a) b) 4: củng cố - Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 4-tr38 SGK Bạn Lan và bạn Giang làm đúng vì: Bạn Hùng và bạn Huy làm sai vì: 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Lý thuyết: +) Học theo SGK, chú ý các tính chất của phân thức và qui tắc đổi dấu. - Bài tập: SGK: Làm bài tập 5, 6 - tr38 SBT: Làm bài tập 4, 6, 7- tr16, 17 HD bài 5/ tr 38 – SGK : Phân tích thành nhân tử và áp dụng tính chất cơ bản của phân thức để làm bài tập. - Chuẩn bị +) Ôn lại cách rút gọn 1 phân số E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 11/11/2012 Tuần: 12 Tiết: 24 Bài 3: rút gọn Phân thức đại số A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - HS nắm vững và vận dụng được qui tắc rút gọn phân thức - Biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân thức 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát được vấn đề. 4. Thái độ: - Rèn tính chính xác khi đổi dấu và rút gọn. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ nội dung ví dụ 1 (tr39-SGK) và ?5 (tr35-SGK), bài tập 8 -SGK - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập C. Phương pháp - Vấn đáp, thuyết trình tích cực, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 16/11/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài 6 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS Nội dung ghi bảng hoạt động 1: Cách rút gọn phân thức đại số - Yc học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng. ? So sánh và - GV thuyết trình và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Lớp thảo luận nhóm - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. ? Để rút gọn một phân thức ta phải làm như thế nào . - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV chốt lại và ghi bảng. - GV treo bảng phụ nội dung ?1: Một bạn làm bài toán như sau: Bạn làm đúng hay sai? Vì sao. - GV phân tích cái sai của bạn. - Yêu cầu học sinh làm ?3. Hoạt động 2: các ví dụ - GV treo bảng phụ nội dung vd 2 - Cả lớp chú ý theo dõi. - GV đưa ra chú ý. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - 1 học sinh lên bảng làm ?1 Phân thức a) Nhân tử chung b) - phân thức đơn giản hơn phân thức ban đầu cách biến đổi đó gọi là rút gọn phân thức đại số ?2 * Nhận xét: để rút gọn 1 phân thức ta có thể: + Phân tích cả mẫu và tử thành nhân tử (nếu cần) + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Ví dụ 1: ?3 Ví dụ 2: * Chú ý: SGK ?4 4. Củng cố: - GV treo bảng phụ bài tập 8 lên bảng, cả lớp thảo luận nhóm. + Câu đúng a - chia cả tử và mẫu cho 3y + Câu đúng d - chia cả tử và mẫu cho 3(y+1) + Câu sai: b, c. - Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập 7 (tr39-SGK) Rút gọn phân thức: a) b) c) d) Ta có: 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Lý thuyết: Nắm chắc cách rút gọn phân thức Bài tập: SGK: Làm bài tập 9, 10 (tr40) SBT: Làm bài tập 9, 10, 12 (tr17, 18) HD 10: Phân tích tử = E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 16/11/2012 Tuần: 13 Tiết: 25 Bài 3: luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân thức, cách làm đối với dạng toán rút gọn phân thức. 2. Kĩ năng: - HS thấy được vai trò quan trọng của việc phân tích đa thức thành nhân tử vào việc rút gọn phân thức, áp dụng quy tắc đổi dấu 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic. 4. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong trong việc rút gọn phân thức. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - GV: bảng phụ có nội dung 3 bài tập trang 40 - HS: bảng nhóm, bút dạ, ôn lại kiến thức, chuẩn bị bài tập. C. Phương pháp - Sử dụng phương pháp luyện tập, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 23/11/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra 15' ) Đề bài: Bài 1(3 điểm): Hãy điền đa thức thích hợp vào chỗ trống a) b) Bài 2(3 điểm): Rút gọn phân thức a) b) Bài 3: (4 điểm): Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức: Đáp án: Bài 1: mỗi ý đúng 1,5 điểm a) b) Bài 2: Mỗi ý đúng 1,5 điểm a) b) Bài 3: Mỗi ý đúng 2 điểm 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung ghi bảng hoạt động 1: Dạng 1: rút gọn phân số - GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 2 - Gv gọi 2 hs lên bảng làm, dưới lớp làm ra giấy nháp. - Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn - GV treo bảng phụ bài tập 13 - HS nghiên cứu và làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài - GV chốt lại: Trong quá trình rút gọn phân thức, nhiều bài toán ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung BT 12 (tr40- SGK) Rút gọn phân thức: BT 13 (tr40- SGK) Hoạt động 2: Dạng 2: Chứng minh đẳng thức sau - GV đưa ra bài tập ? Nêu cách chứng minh - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV - GV có thể gợi ý ? Rút gọn phân thức vế trái của đẳng thức - Hs cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm BT 10 (tr17 - SBT) Chứng minh đẳng thức sau Ta có: Vậy 4. Củng cố : - Các bài tập trên đã vận dụng những kiến thức gì? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Lý thuyết: - Ôn tập lại các tính chất của phân thức Bài tâp: Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 11 (tr17 - SGK) Chuẩn bị: Ôn lại cách qui đồng mẫu số của 2 phân số E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. 1. Thống kờ điểm STT Lớp Điểm 10 8-10 5-7 Dưới 5 1-2 0 1 8B 2. Nhận xét - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 22/11/2012 Tuần: 14 Tiết: 26 Bài 4: quy đồng mẫu thức nhiều phân thức A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: - Nắm được qui trình qui đồng mẫu thức - Biết cách tìm nhân tử phụ và cách làm bài để đưa về mẫu thức chung. 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận logic, khái quát và tổng hợp. 4. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải toán. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - Giáo viên: + Phiếu học tập phần ví dụ 2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức: và a) Phân tích các mẫu thành nhân tử = .............. ; = .......... b) Tìm mẫu thức chung của hai phân thức MTC = ........... c) Chia MTC cho từng mẫu thức riêng của hai phân thức: MTC : ....... = .......... MTC : ....... = .......... ta gọi kết quả của phép chia đó là nhân tử phụ d) Nhân cả tử và mẫu của hai phân thức với nhân tử phụ vừa tìm được - Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, ôn tập lại cách qui đồng mẫu số nhiều phân số. C. Phương pháp - Vấn đáp, thuyết trình tích cực, hoạt động nhóm D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 27/11/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn các phân thức sau HS 1: HS 2: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng hoạt động 1: tìm mẫu thức chung - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: qui đông mẫu thức nhiều phân thức là gì. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của GV. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - GV: có nhiều MTC nhưng phải chọn MTC nào đơn giản nhất. - GV đưa bảng trang 41 và phân tích cho học sinh cách tìm MTC - HS chú ý theo dõi. ? Để tìm MTC ta làm như thế nào - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi của GV - GV chốt lại và đưa lên máy chiếu - HS chú ý và ghi bài. ? Tìm MTC của các phân thức và - HS đứng tại chỗ trả lời. (MTC:) 1. Tìm mẫu chung ?1 - NTC là * Để tìm MTC ta có thể làm như sau: - Phân tích MT của các phân thức thành nhân tử. - MTC là một tích gồm: + Nhân tử bằng số ở các mẫu + Với mỗi luỹ thừa của một biểu thức có mặt trong mẫu thức ta chọn luỹ thừa có số mũ cao nhất. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức - GV đưa phiếu học tập lên máy chiếu và phát cho các nhóm - Cả lớp thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập - cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. ? Vậy để qui đồng MT nhiều phân thức ta làm như thế nào . - 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài ra giấy nháp ? Nhận xét với bài ?2 từ đó rút ra cách làm bài - Đổi dấu của phân thức: 2. Qui đồng mẫu thức VD: Qui đồng mẫu thức hai phân thức: và MC = * Các bước qui đồng ( SGK) ?2 ; MTC = 2x(x-5) ?3 4: củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15a, b (Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra giấy ) a) ; ta có: ; MTC = ; b) ; MTC = ; 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Học theo SGK - Làm bài tập 14; 16 (tr43- SGK); 13; 14; 16 (tr18 - SBT) E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 25/11/2012 Tuần: 14 Tiết: 27 Bài : luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng tìm MTC và qui đồng các phân thức 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng qui tắc đổi dấu trong quá trình tìm MTC 3. Tư duy: Rèn luyện khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo . 4. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong quá trình qui đồng phân thức B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - GV : Hệ thống các bài tập - HS : bút, thước... C. Phương pháp : - Gợi mở, vấn đáp, luyện tập D. Tiến trình bài dạy : 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 30/11/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: Qui đồng mẫu thức các phân thức sau HS1: và HS 2: và 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Dạng : Củng cố cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức - GV giới thiệu bài tập 18 là bài kiểm tra đầu giờ. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19a, b - 2 học sinh lên bảng làm - GV hướng dẫn học sinh làm câu c: ? Phân tích các mẫu thành nhân tử. - Yêu cầu học sinh làm tiếp - Cả lớp làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 20 - Cả lớp thảo luận theo nhóm ? MTC và MT của từng phân thức có mối quan hệ với nhau như thế nào. ? Phân tích MTC thành nhân tử có chứa các mẫu thức của phân thức đã cho. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. BT 19 (tr43 - SGK) a) và Ta có: MTC = ; b) và MTC = c) MTC = y BT 20 (tr43 - SGK) Ta có: MTC = BT 15 (tr19- sbt) a) b) MTC = dạng 2: Chứng tỏ 1 đa thức là mẫu thức chung của 2 phân thức GV yêu cầu HS làm bài tập 20 SGK GV để 1 đa thức là mẫu thức chung của hai phân thức cần có điều kiện gì? HS đa thức đó phải chia hết cho mẫu của hai phân thức Gv yêu cầu 1 HS lên làm bài 4: củng cố - HS nhắc lại các cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố và các bước qui đồng mẫu thức các phân thức 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Lý thuyết: Ôn tập lại các bước làm bài toán Bài tập: Làm các bài tập 14, 16 (tr18 - SBT) Chuẩn bị : Ôn lại phép cộng 2 phân số (Toán 7) E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 29/11/2012 Tuần: 15 Tiết: 28 Bài : phép cộng các phân thức đại số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nẵm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số. 2. Kĩ năng - HS biết cách trình bày quá trình cộng hai phân thức - Biết áp dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp của phép cộng vào giải bài toán để bài toán được đơn giản hơn. 3. Tư duy: Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic. 4. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong thực hiện các phép toán. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - GV: máy chiếu, giấy trong ghi ví dụ 2, các tính chất giao hoán, kết hợp - HS: giấy trong, bút dạ. C. Phương pháp: - Thuyết trình tích cực - Phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 4/12/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: ? Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: HS 1: và HS 2: và 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu ? Phát biểu qui tắc công hai phân số. - HS đứng tại chỗ trả lời - Tương tự như phép cộng hai phân số, phép cộng hai phân thức được chia làm hai trường hợp. ? Phát biểu qui tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu. - HS phát biểu và lên bảng ghi bằng kí hiệu. - GV yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài. 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu * Qui tắc ?1 Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau - GV yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. - GV yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài ra bảng nhóm - GV thu bảng nhóm của 3 học sinh và đưa lên bảng. - Lớp nhận xét bài làm của các bạn. ? Nêu cách làm bài - Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV đưa phần chú ý lên máy chiếu. ? áp dụng làm ?4 - cả lớp làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng trình bày. ?2 ; MTC = 2x(x + 4) = ?3 Ta có: MTC = 6y(y - 6) * Chú ý: SGK ?4 4: Củng cố - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 22 a) = b) = 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Lý thuyết: - Học theo SGK, ôn lại các bài tập trên. Bài tập: - Làm các bài tập 21; 23; 24 (tr46 - SGK) Chuẩn bị: - Đọc phần ''Có thể em chưa biết'' - Chuẩn bị giờ sau luyện tập. E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 3/12/2012 Tuần: 15 Tiết: 29 Bài : luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh qui tắc cộng các phân thức, áp dụng vào làm bài tập 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu thức, cộng các phân thức 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic. 4. Thái độ: - Tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: - GV: Phiếu học tập bài tập 26 (tr47 - SGK) - HS: Các bài tập, bút,... C. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập D.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 7/12/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố dạng bài tập cộng hai phân thức - Y/c học sinh làm bài tập 25 - Cả lớp làm nháp - 3 học sinh lên bảng làm phần a, b, c nhận xét, bổ sung - GV chốt kết quả, cách trình bày - Gv hướng dẫn học sinh làm phần d, e - Cả lớp làm bài 2 em lên bảng trình bày GV chốt lại cách cộng hai phân thức: - Phải quan sát xem các phân thức có cùng mẫu không? + Nếu 2 phân thức cùng mẫu cộng tử giữ nguyên mẫu. + Nếu phân thức khác mẫu, thực hiện quy đồng - Khi quy đồng chú ý quan sát các mẫu thức có phải hằng đẳng thức... BT 25 (tr47 - SGK) Làm tính cộng các phân thức sau: a) (1) MTC = b)(2) MTC = c) d) (4) MTC = (4) = e) (5) MTC = Hoạt động 2: Dạng toán đưa về bài toán cộng các phân thức - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập BT 26 (tr47 - SGK) a) Thời gian xúc 5000 m3 đầu tiên: ngày Thời gian làm nốt phần việc còn lại là: ngày Thời gian làm việc để hoàn thành công việc b) Khi x = 250 m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là 44 (ngày) 4. Củng cố GV yêu cầu HS : Cộng các phân thức sau: a. b. c. d. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Lý thuyết : Ôn lại cách cộng 2 phân thức cùng mẫu Bài tập : Làm lại các bài tập trên, Làm bài tập 18 20 (tr19 - SBT) Chuẩn bị : Đọc trước bài phép trừ các phân thức đại số. E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: ……………………………………………………………… - Nội dung: ……………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………….. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 04/12/2012 Tuần: 15 Tiết: 30 Bài : phép trừ các phân thức đại số A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức - HS nẵm vững qui tắc đổi dấu. 2. Kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ 3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận hợp lí, logic. 4. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong tính toán. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh: GV: Bảng phụ bài tập 28 (tr49 - SGK) HS: Bút,... C. Phương pháp: - Gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 8/12/2012 8A 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép tính sau: + HS1: + HS2: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phân thức đối - GV yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV nêu ra phân th

File đính kèm:

  • docDai so 8 t21 t69.doc