Giáo án Toán học 9 - Đại số - Tiết 61: Luyên tập

I.MỤC TIÊU :

HS thực hành giải các phương trình đưa được về dạng phương trình bậc hai như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích.

II.CHUẨN BỊ :

HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

Kiểm tra :

1) Bài tập 37 / SGK. ( 4 HS lên bảng làm cùng lúc)

Bài mới :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Đại số - Tiết 61: Luyên tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 2 Luyện Tập I.MỤC TIÊU : @ HS thực hành giải các phương trình đưa được về dạng phương trình bậc hai như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích. II.CHUẨN BỊ : Ä HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :  Kiểm tra : 1) Bài tập 37 / SGK. ( 4 HS lên bảng làm cùng lúc) ‚ Bài mới : Giáo viên Học sinh + GV gọi 3 HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 38 / SGK + GV lưu ý HS: Trước tiên thử tính nhẩm. Nếu không được thì tính r hay r’ tuỳ theo đề bài. * Bài tập 38 / SGK + 3 HS lên bảng làm cùng lúc. Các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có. a) (x – 2)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x x2 – 4x + 4 + x2 + 8x + 16 – 23 + 3x = 0 2x2 + 7x – 3 = 0 r = b2 – 4ac = 49 + 24 = 73 > 0 Vậy, phương trình có hai nghiệm phân biệt: b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1)(x2 – 2) x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2 x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 – x3 + 2x + x2 – 2 = 0 2x2 + 8x – 11 = 0 r’ = b’2 – ac = 16 + 22 = 38 > 0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5) x3 – 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 = x3 + 1,5x x3 – 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 – x3 – 1,5x = 0 – 2,5x2 + 0,5x – 1 = 0 2,5x2 – 0,5x + 1 = 0 r = b2 – 4ac = (– 0,5)2 – 4.2,5 = 0,25 – 10 < 0 Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm Giáo viên Học sinh + GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thanh nhân tử rồi giải phương trình tích. * Bài tập 39 / SGK + 4 HS lên bảng làm cùng lúc. a) (3x2 – 7x – 10)[2x2 + (1 – )x + – 3] = 0 Giải (1) ta được : x1 = 1 ; x2 = Giải (2) ta được: x3 = 1 ; x4 = b) x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0 x2(x + 3) – 2(x + 3) = 0 (x + 3)(x2 – 2) = 0 Vậy,phương trình có 3 nghiệm:x1 = – 3 , x2,3 = c) {phân tích thành nhân tử} Phương trình đã cho có 3 nghiệm: d) Áp dụng HĐT A2 – B2 phân tích phương trình thành nhân tử. Phương trình đã cho có 3 nghiệm là: + GV có thể sữa mẫu 1 câu. * Bài tập 40 / SGK + 3 HS lên bảng làm cùng lsuc các câu b, c, d a) Đặt t = x2 + x b) Đặt t = x2 – 4x + 2 Phương trình trở thành: t2 + t – 6 = 0 c) Đặt t2 = x d) Đặt t = hoặc t = ƒ Củng cố: m Lời dặn : ð Về xem thật kỹ các dạng toán giải phương trình bậc hai và các dạng toán đưa được về dạng phương trình bậc hai : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích. ð Làm tiếp các bài tập còn lại và các bài tập tương tự trong SBT.

File đính kèm:

  • docDS9_Tiet 61.doc