Giáo án Toán học lớp 6

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kĩ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Sử dụng đúng các ký hiệu , , , . Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.

3. Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV

2 Đồ dùng dạy học: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.

 

doc171 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 NS: 12/ 08/ 2011 Tiết: 1 ND: 15/ 08/ 2011 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN BÀI 1: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kĩ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Sử dụng đúng các ký hiệu Î, Ï, , . Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ 1: Các ví dụ - Y/C HS q/s các đồ vật đặt trên bàn và trả lời câu hỏi: Trên bàn đặt những vật gì? - GV giới thiệu về tập hợp: - GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập hợp *HĐ 2: Cách viết. Các kíù hiệu - GV giới thiệu cách viết tập A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = {0 ; 1; 2 ; 3} Hay A = {1 ; 0 ; 3 ; 2}. Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. - GV giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? + Số 5 có là phần tử của A ? - GV giới thiệu cách viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c - GV giới thiệu ngoài cách viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 theo cách liệt kê thì ta có thể viết theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó *HĐ3: Củng cố - Y/C HS làm bài tập: + Bài 1: Dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông: a B ; 1 B ; Î B + Bài 2: Cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}; B = {a ; b ; c} a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B + Bài 3: Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK - GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A; B *HĐ4: Củng cố toàn bài - Y/C HS đọc và trả lời ?1 . GV nx - Y/C HS đọc và trả lời ?2 . GV nx - Y/C HS đọc và trả lời bài 1 SGK. GV nx *HĐ5: Dặn dò: - Y/C HS về nhà: Tự tìm các ví dụ về tập hợp. Làm các BT 3; 4; 5 SGK. Nghiên cứu bài 2 SGK - HS q/s các đồ vật đặt trên bàn và trả lời câu hỏi: Trên bàn đặt những vật như sách, bút, phấn, - HS nghe giới thiệu về tập hợp và ghi vở + Tập hợp các đồ vật trên bàn. + Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. + Tập hợp các HS của lớp 6A. + Tập hợp các chữ cái : a, b, c - HS tự tìm ví dụ về tập hợp - HS nghe và ghi vở: tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết: A = {1;2;3;0} hay A = {0;1;2;3}. Các số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và ghi nhớ: + 1ÎA đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A + 5 Ï A đọc là: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A - HS lắng nghe và ghi nhớ: B = {a ; b ; c } hay B = {b ; c ; a } - HS lắng nghe và ghi nhớ: A = {x Î N/ x< 4} - HS lên bảng làm các bài tập: + Bài 1: a Î B; 1 Ï B; c Î B hoặc a Î B + Bài 2: a) a Î A (Sai); 2 Î A (đúng); 5 Ï A (đúng) b) 3 Î B (Sai); b Î B (đúng); c Ï B (Sai) + Bài 3: HS nêu chú ý SGK - HS đọc phần đóng khung trong SGK - HS lắng nghe -HS đọc và trả lời ?1 : D = {0;1;2;3;4;5;6}; 2 Î D ; 10 Ï D - HS đọc và trả lời ?2: M= {N;H;A;T;R;G} - HS đọc và trả lời bài 1: A = {9;10;11;12;13} Hay A = {x Î N / 8 < x < 14} 12 Î A; 16 Ï A *HĐ6: Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 1 NS: 14/ 08/ 2011 Tiết: 2 ND: 17/ 08/ 2011 BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tập hợp các số nguyên 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm. Sử dụng đúng các kí hiệu =, , £, ³ 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: Phấn màu III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: + Cho ví dụ về một tập hợp + Làm bài tập 3/6 : Đáp án : - HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ 1: Tập hợp N và tập hợp N* - Y/C HS trả lời câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;} - Y/C HS trả lời câu hỏi: Hãy cho biết các phần tử của N - GV vẽ hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên - GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a - GV hỏi : Điểm biểu diễn số 1; 2 trên tia số gọi là điểm gì? - GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* - Y/C HS hoàn thành bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng 12 N; N; 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N *HĐ 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: - Y/C HS qs tia số và hỏi : So sánh 2 và 4. Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số? - GV: Tổng quát với a; b Î N; a a; trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. - GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³ - Y/C HS làm bài tập: Viết tập hợp A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử. GV nx và cho HS ghi vở. - GV hỏi: Nếu a < b ; b < c thì a và c ntn? + Ví dụ: a < 10 và 10 < 12 Þ? - GV hỏi: Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau ? - GV nx và giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất - GV hỏi : Số liền trước số 5 là số nào ? - GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Ví dụ 4 và 5. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? + Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? có số tự nhiên lớn nhất hay không? GV nx - GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử *HĐ3: Củng cố - Y/C HS làm bài tập. GV nx và sửa chữa + HS1: trả lời bài ? + HS2: trả lời bài tập 6 SGK + HS3: Giải bài tập 8 SGK *HĐ4: Dặn dò: - Y/C HS về nhà: Nghiên cứu lại nội dung bài học. Làm các BT 7; 8; 10 SGK. Nghiên cứu bài 3 SGK - HS trả lời câu hỏi: Các số 0 ; 1 ; 2 ... là các số tự nhiên - HS nghe giới thiệu - HS: các số 0 ; 1 ; 2 ... là các phần tử của N. - HS qs và mô tả: Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau - HS lên bảng vẽ tia số 0 1 2 3 4 5 - HS lắng nghe - HS: Gọi là điểm 1; điểm 2 - HS lắng nghe và ghi nhớ Ta viết: N* ={1;2;3;4...}Hoặc N* ={xÎN/x ¹ 0} - HS lên bảng giải 12 Î N; Ï N; 5Î N*; 0 Ï N*; 0 Î N - HS qs tia số và so sánh: 2 < 4. Điểm 2 ở bên trái điểm 4 - HS lắng nghe - HS lắng nghe: a £ b chỉ a < b hoặc a = b a ³ b chỉ a > b hoặc a = b - HS lên bảng làm: A = {6 ; 7 ; 8} - HS trả lời: a < b; b < a thì a < c + HS trả lời : a < 12 - HS: Số liền sau số 4 là 5. Số 4 có một số liền sau - HS nghe và ghi nhớ: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất - HS: số liền trước số 5 là số 4 - HS nghe và trả lời: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất - HS ghi nhớ: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử - HS lên bảng làm bài tập + HS1: 28; 29; 30 99; 100; 101 + HS2: a) 17; 18 99; 100 a; a+1(a Î N ) b) 34; 35 999; 1000 b -1; + HS3: A={0;1;2;3;4;5} hay A={x Î N / x £ 5} *HĐ5: Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. Tuần: 1 NS: 14/ 08/ 2011 Tiết: 3 ND: 18/ 08/ 2011 BÀI 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tập hợp các số tự nhiên 2. Kĩ năng: Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ, các số La Mã từ 1 đến 30. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 tr 8 SGK - HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên tia số. 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ 1: Số và chữ số - Y/C HS: + Lấy một số ví dụ về số tự nhiên. + Chỉ rõ số tự nhiên có mấy chữ số? là những số nào? GV nx - GV giới thiệu chú ý SGK và lấy ví dụ + Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm ? - GV giới thiệu thêm + Số chục là: 389 + Số trăm là: 38 - GV hd HS làm bài 11 tr 10 SGK a) Viết số tự nhiên có số chục là 135; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục *HĐ 2: Hệ thập phân - GV: Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 - GV giảng ký hiệu : ; - Y/C HS hãy biểu diễn các số ; ; - Y/C HS làm bài ?. GV nx *HĐ3: Chú ý - GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. Y/C HS đọc - GV hỏi: Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? Và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ? - GV giới thiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) - GV chia lớp làm hai nhóm viết các số La Mã từ 11 ® 30. GV nx *HĐ4: Củng cố - Y/C HS đọc và giải bài 12 trang 10 SGK. GV nx - Y/C HS đọc và giải bài 13 trang 10 SGK. GV nx - GV hệ thống lại nội dung bài học - Y/C HS đọc phần có thể em chưa biết SGK *HĐ5: Dặn dò: - Y/C HS về nhà: Nghiên cứu lại nội dung bài học. Làm các BT 11; 12; 14; 15 SGK. Nghiên cứu bài 3 SGK - HS hoàn thành yêu cầu: + Lấy ví dụ + Với mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số - HS lắng nghe + HS các chữ số của số 3895 là: 3; 8; 9 và 5. Chữ số hàng chục là 9. Chữ số hàng trăm là 8 - HS lắng nghe - HS lắng nghe và làm theo hd a)Số đó là 1357 b) Số trăm 14; Chữ số hàng trăm 4; Số hàng chục 142; Chữ số hàng chục 2 - HS lắng nghe Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 - HS ghi nhớ + chỉ số tự nhiên có hai chữ số + chỉ số tự nhiên có ba chữ số - HS lên bảng biểu diễn = a.10 + b = a.100 + b.10 + c = a.1000 + b.100 + c.10 + d - HS làm bài ? + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999 + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 - HS nghe và đọc. - HS: Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. Các số La mã này được ghi bởi ba chữ số I : 1 ; V : 5 ; X : 10 - HS lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của GV + Nhóm 1 từ :11 ® 20 + Nhóm 2 từ: 21 ® 30 - HS đọc và giải bài 12 trang 10 SGK A = {2 ; 0} - HS đọc và giải bài 13 trang 10 SGK a) 1000 b) 1023 - HS lắng nghe. - HS đọc phần có thể em chưa biết SGK *HĐ6: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ********************************** &&& ********************************** Tuần 2 BÀI 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. NS: 20/08/2011 Tiết 4 TẬP HỢP CON ND: 22/08/2011 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con. 2. Kĩ năng: Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. Sử dụng các kí hiệu Ì và Æ 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: phấn màu III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Sửa bài 19/5 (SBT) - HS2: Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ1. Số phần tử của một tập hợp: - GV đưa các ví dụ: Cho các tập hợp: A = B = C = N = N* = Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? - GV: Cho HS làm - GV: Cho HS làm : Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 - GV: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A có phần tử nào không? - GV: Khi đó ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A = - GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - GV: yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK *HĐ2. Tập hợp con: - GV: Cho hình vẽ: - Y/C HS viết các tập hợp E và F? - GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? GV giới thiệu mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập con của tập hợp F. - GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp concủa tập hợp B? - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK - GV: Giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B: Kí hiệu: A B hoặc B A. Đọc là: + A là tập hợp con của B hoặc + A chứa trong B hoặc + B chứa A. - GV yêu cầu HS làm GV nx ta thấy AB; B A. ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK. *HĐ3. Luyện tập - Củng cố: - GV: Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? - GV yêu cầu HS làm bài tập 16 SGK. GV nx và cho HS ghi vở - GV yêu cầu HS làm bài tập 20 SGK. GV nx và cho HS ghi vở *HĐ4: Dặn dò: - Y/C HS về nhà: + Hoc thuộc bài đã học. + Làm bài tập 17, 18, 19-SGK + Làm bài tập 29 đến 33-SBT - HS đứng tại chỗ trả lời: + Tập hợp A có một phần tử. + Tập hợp B có hai phần tử. + Tập hợp C có 100 phần tử. + Tập hợp N có vô số phần tử. + Tập hợp N* có vô số phần tử. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Tập hợp D có một phần tử. + Tập hợp E có hai phần tử. H = + Tập hợp H có 11 phần tử. - HS: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 - HS: Tập hợp A không có phần tử nào. - HS lắng nghe - HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phâng tử nào. - HS đọc chú ý trong SGK. - HS lên bảng viết: E = ; F = - HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. - HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. - HS đọc định nghĩa. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. M A; M B; A B; B A. - HS đọc phần chú ý trong SGK. - HS trả lời câu hỏi. - HS làm bài tập 16 SGK: a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 có một phần tử. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 có một phần tử. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0 có vô số phần tử. d) Tập hợp các số tự nhiên x mà x. 0 = 3 không có phần tử nào. - HS làm bài tập 20 SGK A = a) 15 A; b) A ; c) A. *HĐ5: Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ********************************** &&& ********************************** Tuần 2 BÀI: LUYỆN TẬP NS: 20/08/2011 Tiết 5 ND: 24/08/2011 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp 2. Kĩ năng: viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: phấn màu III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi hai HS lên bảng kiểm tra: + HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Làm bài tập 29 SBT + HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Làm bài tập 32 SBT * HĐ2. Luyện tập - GV giới thiệu công thức tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b - GV gọi HS lên bảng: Tính số phần tử của tập hợp sau: B = . - Cho tập hợp C =. Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp C? - GV: Để tính số phần tử của tập hợp C ta làm như sau: (98 – 10 ): 2 + 1 = 45. - Y/C HS làm bài tập 23 SGK. GV nx - Y/C HS nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp: + Các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a< b)? + Các số lẻ từ các số lẻ m đến n (m<n)? - Gọi HS lên bảng làm bài 22 SGK. GV nx - Gọi HS lên bảng làm bài 24 SGK. GV nx - Gọi HS lên bảng làm bài 25 SGK. GV nx *HĐ3: Dặn dò: - Y/C HS về nhà: Làm các bài tập 34 đến 37, 40 đến 42 SBT - 2 HS lên bảng: + HS1: Trả lời phần chú ý SGK. Bài 29 SBT A = . Tập hợp A có một phần tử. b) B = . Tập hợp B có một phần tử. c) C = N. Tập hợp C có vô số phần tử. d) D =. Tập hợp D không có phần tử nào. + HS2: Tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Bài 32 SBT A = ; B = A B. - HS lắng nghe và ghi công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử. - HS lên bảng làm bài tập vào vở: B = .Số phần tử của tập hợp B là 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. - HS: Các phần tử của tập hợp C đều là các số chẵn liên tiếp từ 10 đến 98. - HS lắng nghe - HS làm bài tập 23 SGK: + Tập hợp D = Có (99 - 21) : 2+1 = 40 phần tử + Tập hợp E = Có (96-32) : 2+1= 33 phần tử. - HS nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp: + Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a):2+1 phần tử. + Tập hợp các số tự nhiên lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n-m):2+1 phần tử. - HS lên bảng làm bài 22 SGK a) C = b) D = c) A = d) B = - HS lên bảng làm bài 24 A = B = N* = A N ; B N ; N* N - HS lên bảng làm bài 25 A = B = *HĐ4: Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ********************************** &&& ********************************** Tuần 2 BÀI 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN NS: 20/08/2011 Tiết 6 ND: 25/08/2011 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên 2. Kĩ năng: Làm được các phép tính cộng và nhân. Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: phấn màu III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ1. Giới thiệu vào bài: - GV: Ở Tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất Phép cộng và phép nhân có 1 số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay. *HĐ2. Tổng và tích hai số tự nhiên: - Y/C HS đọc phần 1 trong SGK. - GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. - GV: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b= ab; 4.x.y= 4xy. - Y/C HS hoàn thành ?1. GV nx - GV: áp dụng tính chất b để làm bài tập sau: Tìm x biết: ( x- 34) . 15 = 0 + Nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? + Vậy thừa số còn lại phải thế nào? - GV: Tìm x dựa trên cơ sở nào? *HĐ3. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: - GV: ở Tiểu học các em đã học tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? - Y/C HS thực hiện phép tính nhanh: 46 + 17 + 54 - GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? - GV: áp dụng tính nhanh: 4 . 37 . 25 - GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? - Y/C tính nhanh: 87. 36 + 87. 64 *HĐ4. Củng cố: - GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 27 SGK. Chia lớp thành hai nhóm, mỗi dãy là một nhóm: Dãy trong làm câu a, c; dãy ngoài làm câu b, d) Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV: Nhận xét xem nhóm nào làm nhanh và đúng. *HĐ5: Dặn dò: - Y/C HS về nhà: + Hoc thuộc bài. + Làm bài tập 26, 28, 29 ,30 SGK/ 16, 17. + Làm các bài tập 43 đến 46 SBT/ 8. + Mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. - HS nghe GV giới thiệu. - HS đọc phần 1 SGK. - HS nghe và ghi bài. + Phép cộng: a + b = c (số hạng) + (số hạng) = ( tổng) + Phép nhân: a . b = c (thừa số) . ( thừa số) = (tích) - HS lắng nghe - HS hoàn thành ?1 a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a . b 60 0 48 0 a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. - HS: + Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0. + Thừa số còn lại phải bằng 0 ( x- 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 - HS: Số bị trừ = số trừ + hiệu. - HS: Phép cộng: + Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: a + b = b + a + Tính chất kết hợp: Muốn cộng 1 tổng 2 số hạng với số thứ 3, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ 2 và số hạng thứ 3: (a + b) + c = a + (b + c) + Cộng với số 0: Tổng của một số với số 0 thì bằng chính nó: a + 0 = 0 + a - HS lên bảng làm: 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 - HS: Phép nhân: + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a . b = b. a + Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba ( a . b) . c = a. ( b . c) + Nhân với số 1: Tích của một số với số 1 thì bằng chính nó: a . 1 = 1 .a - HS lên bảng làm: 4 . 37 . 25 = ( 4. 25 ) .37 = 100 . 37 = 3700 - HS: Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại với nhau. a.( b + c) = a . b + a. c - HS lên bảng làm: 87. 36 + 87. 64 = 87. ( 36 + 64) = 87 . 100 = 8700 - HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp. - HS làm bài tập theo nhóm + Nhóm 1: a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25. 5. 4. 27. 2 = ( 25. 4) . (5. 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 + Nhóm 2: b) 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 28. 64 + 28. 36 = 28. ( 64 + 36) = 28 . 100 = 2800 - HS lắng nghe *HĐ6: Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ********************************** &&& ********************************** Tuần 3 BÀI: LUYỆN TẬP NS: 26/08/2011 Tiết 7 ND: 29/08/2011 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ: Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng vào giải toán. II/ CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV 2 Đồ dùng dạy học: phấn màu III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53 - HS2: Sửa bài 30/17 SGK 3. Nội dung bài dạy: HĐ CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS *HĐ1. Luyện tập: Dạng 1: Tính nhanh: - Y/C HS đọc đề bài tập 31 SGK. Chia lớp thành ba nhóm mỗi nhóm làm một câu. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Y/C HS đọc đề và hướng dẫn bài tập 32 SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm. GV nx - GV: ta đã vận dụng những tính chất nào để tính nhanh? Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: - Y/C HS đọc đề bài tập 33 SGK. Hãy nêu quy luật của dãy số? + Hãy viết tiếp 4, 6. 8 số nữa vào dãy số đó? Dạng 3: Sử sụng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 34. Sau đó đứng tại chỗ đọc kết quả. - GV: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? *HĐ2. Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập 35, 36 SGK. + Làm bài tập 47, 48, 52, 53 SBT. + Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia. - HS đọc đề bài tập 31 SGK: + Nhóm 1: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 + Nhóm 2: b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 400 = 1000 + Nhóm 3: c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = ( 20 + 30) + ( 21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50 . 5 + 25 = 275 - HS đọc đề và hướng dẫn bài tập 32 a) 996 + 45 = 996 + 41 + 4 = (996 + 4)+41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 2 + 35 + 198 =( 2 + 198) + 35 = 200 + 35 = 235 - HS: Ta đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - HS đọc đề bài 33: Quy luật của dãy số 2=1+1; 3=2+1; 5=3+2; 8=5+3 … + Viết 4 số tiếp theo 1;

File đính kèm:

  • doctoan 6 chuan HKI HaLTV.doc