Giáo án Toán học lớp 6 - Chương 2

I. MỤC TIÊU:

- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.

- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.

- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2.KiÓm tra (xen kÏ)

 

doc80 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Chương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/08;ngµy:26/11/2008 -6A3 ;2/12/08-6A4 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM ================================ I. MỤC TIÊU: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2.KiÓm tra (xen kÏ) 3. Bài mới: GV: Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ? ; b/ 4 . 6 = ? ; c/ 4 – 6 =? Đặt vấn đề 2’: Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện, chẳng hạn 4 – 6 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Các ví dụ18’ GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung mở đầu. HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng. GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK. GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK. GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát. HS: Đọc ví dụ 1. GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK. -30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK. HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố. GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C... ♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK. GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát. HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2 GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó. ♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK. GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. * Hoat động 2: Trục số 20’ GV: Ôn lại cách vẽ tia số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu. - Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia. - Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số. GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Kiểm tra sửa sai cho HS. GV: Giới thiệu: - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số. GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó. HS: Điểm A biểu diễn số -6 GV: Hướng dẫn. Ta ký hiệu là: A(-6) Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số và ký hiệu? HS: B(-2); C(1); D(5) GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK. 1. Các ví dụ: Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm. Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,... Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ... Ví dụ 1: (SGK) - Làm ?1 Ví dụ 2: (SGK) - Làm ?2 Ví dụ 3: (SGK) - Làm ?3 2. Trục số: -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 => Gọi là trục số - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. - Làm ?4 + Chú ý: (SGK) 4. Củng cố: 3’ Từng phần. - Làm bài 4/ 68 SGK. 5. Dặn dò:2’ - Đọc lại các ví dụ SGK. - Làm bài 3; 5/ 68 SGK. - Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8/ 54; 55 SBT. Bài tập về nhà Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông biết: A = {x Z / - 5 < x ≤ 4} 5 A ; - 5 A ; 0 A ; 1 A --------------------***-------------------- Tiết 41: Ngày soạn: 24/11/08;ngµy d¹y:27/11/2008 -6A3;4/12/2008 -6A4 §2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN ======================= I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó? HS2: Vẽ trục số và cho biết: a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng 4. Củng cố:3’ - Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối. - Làm bài 9; 10/ 71 SGK. - Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất: A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương. B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm. C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương. D. Cả ba câu trên đều đúng. HS: Lên bảng thực hiện. 5. Hướng dẫn về nhà :2’ - Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK. - Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK. Bài tập về nhà Điền (Đ) ; (S) vào ô trống: a) 0 Z ; d) 2,5 Z b) -5 Z ; e) 0 N c) -3 N ; f) Z ---------------***----------------- Tiết 42: Ngày soạn:28 /11/08;ngµy:1/12/2008 -6A3;4/12/2008 -6A4 §3. THỨ TỰ TRONG Z =============== I. MỤC TIÊU: - HS biết so sánh hai số nguyên - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố. - Chú ý, nhận xét và định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ + HS1: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. + Làm bài 12/56 SBT + HS2: + Làm bài 10/71 SGK. Hỏi: - So sánh giá trị hai số 2 và 4? - So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.17’ GV: Hỏi: - So sánh giá trị hai số 3 và 5? - So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên. HS: Trả lời và nhận xét. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét. GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a a) - Trình bày phần in đậm SGK GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK HS: Đọc phần in đậm ♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? HS: Số 4, số 2 GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau. HS: Đọc chú ý. ♦ Củng cố: Làm bài 22/74 SGK GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận. GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét. Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét. HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK. * Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.20’ GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43) Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3? HS: Số - 3 GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị) GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung. HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung. GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a. Ví dụ: a) = 13 ; b) = 20 c) = 0 ; d) = 75 ♦ Củng cố: - Làm ?4 GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét: - Giá trị tuyệt đối 0 là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì? HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75? HS: -20 > -75 GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75? HS: = 20 < = 75 GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm? HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK GV: Từ ?4 ; = 5 ; = 5 Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào? HS: Là hai số đối nhau. GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK ♦ Củng cố: Bài 15 / 73 SGK 1. So sánh hai số nguyên -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. - Làm ?1 + Chú ý (SGK) - Làm bài ?2 + Nhận xét: (SGK) 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. -3 3 0 3 đơn vị 3 đơn vị - Làm ?3 Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu: Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a Ví dụ: a) = 13 b) = 20 c) = 0 d) - Làm ?4 + Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố:3’ GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ. HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b. - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? - Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK - Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc bài. - Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21 / 73 SGK - Làm bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 / 57, 58 SBT dành cho HS khá, giỏi. Bài tập về nhà Điền (Đ), (S) vào ô trống: a) Số liền sau -4 là -5 b) Số nguyên a lớn hơn 3. Số a chắc chắn là số nguyên dương c) Số nguyên b lớn hơn -2. Số b chắc chắn là số nguyên dương d) Số liền trước -10 là -11 e) Số nguyên c nhỏ hơn -3. Số c chắc chắn là số nguyên âm -------------***-------------- Tiết 43: Ngày soạn:30/11/08;d¹y:3/12/2008 -6A3;10/12/2008 -6A4 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. - Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ + HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Làm bài 13/ 73 SGK + HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? - Làm bài 21/ 57 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: 8’ GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Bài 16/73 SGK GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2:Dạng 2: So sánh hai số nguyên.7’ GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? HS: Trả lời Bài 18/73 SGK GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm. Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu. - Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK HS: Thảo luận nhóm GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao? HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm Bài 19/73 SGK GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số) * Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức 8’ Bài 20/73 SGK GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK? - Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm. + Hướng dẫn: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm - Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N. * Hoạt động 4: Tìm đối số của một số nguyên.7’ Bài 21/73 SGK GV: Thế nào là hai số đối nhau? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Gọi một HS lên bảng trình bày. Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối. HS: Lên bảng thựa hiện. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.7’ Bài 22/74 SGK GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào? HS: Đọc chú ý SGK/71 GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 16/73 SGK Đ Đ 7 N ; 7 Z Đ Đ 0 N ; 0 Z S Đ -9 Z ; -9 N S 11, 2 Z Bài 18/73 SGK a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) Bài 19/73 SGK a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 Bài 20/73 SGK a) - = 8 – 4 = 4 b) . = 7 . 3 = 21 c) : d) + = 153 + 53 = 206 Tìm đối số của một số nguyên. Bài 21/73 SGK a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6 c) Số đối của = 5 là -5 d) Số đối của = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4 Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. Bài 22/74 SGK a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -2; 1; 0 b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. e) a = 0 4. Củng cố: 3’ Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà:2’ + Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Vẽ trước trục số vào vở nháp. + Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên” Bài tập về nhà Tìm số nguyên x biết: a) = 5 b) = 0 c) = 6A4) = 0 e) = - 7 ---------------***--------------- Tiết 44: Ngày soạn:30/11/08;d¹y:3/12/2008 -6A3;10/12/08- CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU ============================== I. MỤC TIÊU: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: + SGK, SBT; Phấn màu. + GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số. - Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK. + HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Vẽ sẵn trục số trong vở nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm bài 29/58 SBT HS2: Làm bài 30/58/SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. 17’ GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK Vậy: (4) + (+2) = + 6 ♦ Củng cố: (+5) + (+2) * Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm: 20’ GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp… ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74 SGK. GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. => Nhận xét SGK. GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta có: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: a/ (-4) + (-5) = - 9 b/ + = 4 + 5 = 9 Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau) GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào? HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: - ( + ) = - (-4 + 5) = -9 GV: Kết luận và ghi (-4) + (-5) = -( + ) = - (-4 + 5) = -9 GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Phát biểu như quy tắc SGK GV: Cho HS đọc quy tắc. HS: Đọc quy tắc SGK GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ? HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 ♦ Củng cố: Làm ?2 1. Cộng hai số nguyên dương: - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44) +6 +7 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +2 +4 +6 2. Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ: (SGK) Nhận xét: (SGK) (Vẽ hình 45/74 SGK) - Làm ?2 Quy tắc (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 - Làm ?2 4. Củng cố: 3’ - Làm bài 23/75 SGK - Làm bài 26/75 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm - Làm bài tập 24, 25/75 SGK - Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT. - Vẽ sẵn trục số vào vở nháp. - Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu” ----------------------------------------------***------------------------------------------------- Tiết 45: Ngµy so¹n:5/12/2008;d¹y:8/12/08-6A3;11/12/2008-6A4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU ============================= I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo. - Biết vận dụng các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ vẽ trục số hoặc mô hình trục số. - Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? - Làm bài 25/75 SGK HS2: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào? - Làm bài 24/75 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ví dụ 17’ GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Tóm tắt: + Nhiệt độ buổi sáng 30C. + Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C + Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều? GV: Tương tự ví dụ bài học trước. Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5) GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số. Vậy: 3 + (-5) = -2 Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là – 20C ♦ Củng cố: Làm ?1 HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả (-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0 => Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0. - Làm ?2 GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính a/ 3 + (-6) = -3 - = 6 – 3 = 3 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau b/ (-2) + (+4) = +2 - = 4 – 2 = 2 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau * Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. 20’ GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào? HS: Là hai số đối nhau. GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì? HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0. GV: So sánh với và với HS: = 6 > = 3 ; = 4 > = 2 GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khấc dấu. HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc. GV: Cho HS đọc quy tắc SGK. HS: Đọc nhận xét GV: Cho ví dụ như SGK (-273) + 55 Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước: + Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và 55) + Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218) + Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó) ♦ Củng cố: Làm ?3 1. Ví dụ (SGK) Nhận xét: (SGK) (Vẽ hình 46 SGK) - Làm ?1 - Làm ?2 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. + Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 - 55) (vì 273 > 55) = - 218 - Làm ?3 4. Củng cố: 3’ - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm 27/76 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên dương. - Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK. - Chuẩn bị bài tiết “Luyện tập”. -------------------***------------------- Tiết 46: Ngày soạn: 28/11/2008;ngµy d¹y:1/12/2008-6A3+6A4 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - HS biết cộng hai số nguyên thành thạo. - Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn. - Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ + HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? - Làm bài 28/76 (SGK) + HS2: Làm bài 29/76 (SGK) - Nhận xét: a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu. b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0. + HS3: Làm bài 30/76 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Dạng tính giá trị của biểu thức. 9’ Bài 31/77 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng giải. - Cho HS cả lớp nhận xét - Sửa sai và ghi điểm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV và nêu các bước thực hiện. GV: Nhắc lại cách giải các câu. - Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Bài 34/77 SGK GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. * Hoạt động 2: Dạng điền số thích hợp vào ô trống. 9’ GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống. HS: Lên bảng điền và nêu các bước thực hiện. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 3: Dạng dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại .9’ Bài 35/77 SGK GV: Treo đề bài và yêu cầu HS đọc và phân tích đề. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 55/60 SBT: GV: Treo đề bài lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng giải. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. * Hoạt động 4: Viết dãy số theo quy luật. 10’ Bài 48/59 SBT: a) - 4 ; - 1 ; 2 ... b) 5 ; 1 ; - 3 ... GV: Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp? HS: Trả lời và viết tiếp hai số của mỗi dãy. Bài 31/77 SGK: Tính a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35 b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20 c) (-15)+(-235) = - (15+235) = -250 Bài 32/77 SGK: Tính a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10 b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài 43/59 SBT: Tính a) 0 + (-36) = -36 b) + (-11) = 29 + (-11) = 29 – 11 = 18 c) 207 + (-317) = -(317 - 207) = - 110 Bài 34/77 SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) x + (-16) biết x – 4 (-4)+(-16) = -(4+16) = -20 b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 Bài 33/77 SGK: a -2 18

File đính kèm:

  • docSO 6 CHUONG 2.doc
Giáo án liên quan