1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng
- Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
b) Kỹ năng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , .
c) Thái độ.
- Biết liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
b) HS: Dụng cụ học tập.Đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy.
92 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học (full), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng
Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
b) Kỹ năng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu, .
c) Thái độ.
Biết liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
b) HS: Dụng cụ học tập.Đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (Không).
Giới thiệu phương pháp học tập.
Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề (2 phút)Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta
sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, ….
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm.
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm).
VD: . A
Một điểm có thể có nhiều tên ví dụ:
M . N
Quan sát hình 1 - SGK. Đọc tên điểm?
Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình?
Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
- Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
- Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
Nghe giảng, vẽ hình và ghi bài.
- Hình 1 có 3 điểm phân biệt: Điểm A, điểm B và điểm M.
Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
Nghe giảng và ghi bài.
1. Điểm.(10 phút)
Tên điểm dùng các chữ cái in hoa.
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng (15 phút)
Cũng giống như điểm, đường thẳng là hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng …
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Dùng chữ cái thường a, b, …, m, p để đặt tên cho các đường thẳng.
Dùng phấn và thước thẳng, kéo dài về hai phía của đường thẳng a?
Qua đó, rút ra nhận xét?
Đưa ra BT: Trong hình vẽ sau có những điểm nào? Đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
Điểm A; B nằm trên đường thẳng a tức là điểm A và B thuộc vào đường thẳng a; điểm M; N không nằm trên đường thẳng a tức là M và N không thuộc vào đường thẳng a.
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Cho HS đọc phần 3
Để vẽ một đường thẳng dùng bút vạch theo mép thước thẳng.
Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Có các điểm: A; B; M; N.
Có đường thẳng a.
Điểm A; B nằm trên đường thẳng a; điểm M; N không nằm trên đường thẳng a.
Vô số.
Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
a
Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b, m, n, …
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
3.Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng (8 phút)
Cho HS quan sát hình 4 trong SGK.
Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: .
Đường thẳng là một tập hợp không rỗng. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng. Mỗi đường thẳng là một bộ phận (tập hợp con) của mặt phẳng.
- Quan hệ Òđiểm thuộc (không thuộc) đường thẳngÓ có thể xem như quan hệ Òphần tử thuộc (không thuộc) tập hợpÓ.
Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Cho HS làm ?
Quan sát hình 4 - SGK.
Ghi vở.
Vẽ hình 5 vào vở và trả lời câu hỏi a, b, c của ?
d
A
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là:
B
C
Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
- Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C.
?
a,
b,
c, Vẽ:
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
4.Luyện tập củng cố
Cho HS lên bảng làm bài 1
Theo dõi cách vẽ hình, đặt tên, sửa chữa những sai sót trong kí hiệu điểm, đường thẳng (chữ thường).
Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c?
Cho HS đọc đề bài 3 và quan sát hình 7.
3 HS làm bài 3?
Một HS lên bảng làm bài tập 1
- Dưới lớp làm vào vở.
Thực hiện.
Đọc đề.
Ba HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
H
Bài 1 (SGK - 104). Đặt tên cho các điểm, các đường thẳng.
b
a
K
N
M
I
c
Bài 2 (SGK - 104). Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c
Bài 3 (SGK -104).
a)A n, A q, β m, B n, B p;
b)B m, B n, B p, C m, C q, …
c)D q, Dp, D m, Dn.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2 phút)
Học bài theo SGK + vở ghi.
Biết vẽ hình theo cách diễn đạt, sử dụng thành thao các kí hiệu Î,Ï.
Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
HS hiểu được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Kỹ năng
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
c) Thái độ.
Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
b) HS: Đọc trước bài, thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ(7 phút)
Câu hỏi
Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Îa, AÎa, AÎb
Vẽ đường thẳng N Îa và N Ïb.
Đáp án
(10 điểm)
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)
Quan sát hình bên cho biết ba điểm A, B, C có nằm trên cùng một đường thẳng không?
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Áp dụng làm bài 10a(SGK - 106) ?
Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thê nào? Áp dụng làm bài 10c(SGK - 106)
làm thế nào?
Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
Có thể xảy ra trường hợp nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Cho HS HĐ cá nhân làm bài 8 trong 2 phút.
Trả lời bài 8?
A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng.
3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng
3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng.
Vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
Bài 10a:Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
N
M
P
Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
Bài 10c: Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
- Dùng thước thẳng để gióng.
Trả lời.
Nghe giảng.
Hoạt động cá nhân làm bài 8.
Ba điểm A,M , N thẳng hàng.
Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (14 phút)
Cho HS quan sát hình 9 - SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Điểm C ở vị trí như thế nào so với hai điểm A và B?
Vị trí hai điểm C và B như thế nào so với điểm A?
Vị trí hai điểm A và C như thế nào so với điểm B?
Vị trí hai điểm A và B như thế nào so với điểm C?
Trên hình có mấy điểm được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? rút ra nhận xét?
Nếu nói rằng “điểm K nằm giữa hai điểm P và Q” thì ba điểm ấy có thẳng hàng không?
Giới thiệu chú ý.
Cho HS làm tiếp bài tập 10b (106)
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C?
Quan sát và trả lời.
Trên hình có 3 điểm được biểu diễn. có một điểm C nằm giữa điểm A và B.
Ba điểm này thẳng hàng.
Một HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp làm vào vở.
Vẽ 2 trường hợp:
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Cho HS HĐ cá nhân làm bài 11 trong 3 phút, sau đó gọi HS lên bảng điền.
Đọc đề, cho HS vẽ hình theo lời giáo viên.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng?
Thực hiện và báo cáo kết quả.
Đọc đề, vẽ hình.
Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Khi ba điểm đó cùng thuộc một đường thẳng
Có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài 11(SGK - 107)(5 phút)
a) R
b) Cùng phía
c) M, R, N
Bài 13(SGK 107)(5 phút)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1 phút)
Học bài theo vở ghi và SGK.
Nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
Học thuộc nhận xét.
BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
b) Kỹ năng.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
c) Thái độ.
Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
b) HS: Thước thẳng.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ(7 phút)
Câu hỏi
HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Đáp án
HS:Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. (5 điểm)
Có vô số các đường thẳng đi qua A. (6 điểm)
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Đọc nội dung phần 1.
Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm?
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D?
Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Cho hai điểm E và F. Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm E và F? Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua E, F?
Đọc đề bài 15?
Trả lời bài 15?
Đọc nội dung phần 1.
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau:
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B.
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua A; B
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua E, F.
Đọc đề
Bài 15.
a) Đ
b) Đ
1. Vẽ đường thẳng (9 phút)
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau:
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B.
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
2.Tên đường thẳng(9 phút)
Yêu cầu HS đọc mục 2(SGK - 108) thảo luận trong 3 phút theo nhóm các cách đặt tên đường thẳng.
Các nhóm trình bày?
Nhận xét, chốt lại.
Đưa ra hình minh họa cho ba cách đặt tên đường thẳng.
Cho HS HĐ các nhân làm ? (SGK - 108).
Hoạt động nhóm nghiên cứu phần 2.
Đại diện nhóm trả lời
Nghe giảng.
Thực hiện và trả lời.
Có 3 cách:
+ C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB(BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó).
+ C2: Dùng một chữ cái in thường.
+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.
C
B
A
?
Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA.
3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song(9 phút)
Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
Ngoài A còn điểm chung nào nữa không?
Hai đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra 2 trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không?
Đặt vấn đề: Trong mặt phẳng ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra trường hợp 2 đường thẳng không có điểm chung không?
Lưu ý: Dù 2 đường thẳng xy và x'y' kéo dài mãi về hai phía.
Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt.
Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.
Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song?
Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên.
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
Nhận xét: 2 đường thẳng AB; AC có một điểm chung là A.
Không
Có (hình 18- T108)
Đọc chú ý: SGK - 109.
Lấy ví dụ.
HS lên bảng vẽ hình.
Vì đường thẳng không có giới hạn về 2 phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A,ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm.
- Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau.
b
a
Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song.
* Chú ý: (SGK-109)
c) Củng cố, luyện tập (10 phút)
Cho HS HĐ nhóm làm bài 16.
Đọc đề?
Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
Củng cố
Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
HS HĐ theo bàn thảo luận trả lời bài 16 trong 3 phút. Sau đó báo cáo kết quả.
Đọc đề.
Một đường thẳng.
Vẽ được 6 đường thẳng
Có 3 vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song song (không giao điểm); trùng nhau (vô số giao điểm).
Bài 16(SGK - 109)
a) Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không?
Bài 17 (SGK - T 109)
6 đường thẳng:AB; AC; AD; CB; DC; DB.
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút).
Học thuộc bài.
BTVN: 15; 17; 18;20 (SGK-T 109).
Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi
(dài 1,5 m; có một đầu nhọn).
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
b) Kỹ năng
Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi.
Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.
c) Thái độ.
Giáo dục tinh thần đoàn kết hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị
a) GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m).
b) HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
b) Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút)
I. Nhiệm vụ:
1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này.
- Cả lớp ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (10 phút)
II. Hướng dẫn cách làm:
Làm mẫu trước toàn lớp:
* Cách làm:
- Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng.
- Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B).
- Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.
→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
- Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph).
Hai đại diện HS nêu cách làm.
* HS ghi bài.
- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm. (20 phút)
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).
Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.(5 phút)
Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
Tập trung HS và nhận xét toàn lớp
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (5 phút)
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết học sau.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 TIA
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
b) Kỹ năng.
Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.Biết phân loại 2 tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
c) Thái độ.
Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).
b) HS: Thước thẳng, bút khác màu.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Đặt vấn đề như SGK - 111
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
Ghi bảng
1.Tia.(16 phút)
Yêu cầu HS đọc phần 1
Vẽ hình lên bảng
Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
Yêu cầu một HS lên bảng dùng phấn màu tô phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự như trên.
Thế nào là một tia gốc O?
Đọc đề bài 22a(SGK - 112)?
Trả lời?
- Giới thiệu trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.
- Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước.
Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
Nhấn mạnh: Ta cũng dùng một vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.
x
A
Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào?
3 HS làm bài 25 ?
Đọc tên các tia có trên hình vẽ sau?
Hai tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì?
Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O nên được gọi là hai tia đối nhau.
Đọc phần 1.
Dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Oy.
Đọc định nghĩa trong SGK.
Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
Nghe giảng và ghi bài.
Tia Ax bị giới hạn bởi điểm A, không giới hạn về phía x.
Bài 25/ 113
Tia Ox, Oy, Om.
- Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O.
ĐN: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O)
Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước.
2. Hai tia đối nhau (13 phút)
Đọc phần 2?
Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì?
Đưa ra BT: Xét xem trong các hình sau hình nào biểu diễn hai tia đối nhau.
Từ hình a giới thiệu nhận xét
Đọc ?1
Trả lời ?1 ?
Tia AB và tia Ay có đối nhau không?
Hai tia AB và Ax gọi là hai tia trùng nhau.
Nghiên cứu phần 2.
(1). Chung gốc.
(2). Hai tia tạo thành 1 đường thẳng.
Hình a và b biểu diễn hai tia đối nhau.
Ghi nhận xét.
a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc.
b. Trên hình có các tia đối nhau là:
- Tia Ax và tia Ay đối nhau.
- Tia Bx và tia By đối nhau.
Không vì 2 tia AB và Ay không tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A.
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
y
O
x
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau.
y
B
A
x
? 1
Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B:
a. Tia Ax và tia By không là hai tia đối nhau vì hai tia không chung gốc.
b. Trên hình có các tia đối nhau là:
- Tia Ax và tia Ay đối nhau.
- Tia Bx và tia By đối nhau.
3.Hai tia trùng nhau.(10 phút)
Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Các nét phấn trùng nhau Þ Hai tia trùng nhau.
Thế nào là hai tia trùng nhau?
Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28?
Giới thiệu 2 tia phân biệt. Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau.
Cho HS quan sát hình minh họa một số trường hợp hai tia phân biệt.
Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt?
Từ nay về sau khi nói hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt.
Trả lời ?2 ?
Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung.
Tia AB và tia Ay.
Tia BA và tia By.
- Tia Ax và tia Ay.
- Tia Ax và tia By.
- Tia Ax; Bx.
- Tia Ay; By.
a) Hai tia Ox và OA trùng nhau.
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
b) Không. Vì không chung gốc.
c) Vì không cùng nằm trên một đường thẳng.
B
A
x
Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và tia này nằm trên tia kia.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt.
? 2
a) Hai tia Ox và OA trùng nhau.
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng.
c) Củng cố (5 phút)
Đọc đề bài?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời?
Đọc đề.
Một HS trả lời, dưới lớp quan sát và nhận xét.
Bài 22 (SGK - 112)
b) Hai tia Rx và Ry.
c) AB và AC.
CA và CB
Trùng nhau
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1 phút)
Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 6 LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu
a) Kiến thức.
Củng cố các kiến thức về tia.
b) Kỹ năng.
Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .
Luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
Luyện kĩ năng vẽ hình.
c) Thái độ.
Yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị
a) Giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
b) Học sinh: SGK, thước thẳng
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ( 7 phút)
Câu hỏi
Vẽ đường thẳng xy.Lấy điểm O bất kì trên xy
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại.
Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Đáp án
x O y
+ Hai tia chung gốc: tia Ox , tia Oy
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. (10 điểm)
b) Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng làm một số BT để củng cố các kiến thức về tia.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Đưa ra đề bài:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a)Lấy A Ot ; B Ot’ b)Chỉ ra các tia trùng nhau.
c) Tia At và tia Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối với nhau
Cho HS làm BT trên trong 3 phút.
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. Lấy A Ot ; B Ot’ ?
Chỉ ra các tia trùng nhau trên hình?
Tia At và tia Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
Đưa ra đề bài 2 yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài trong 2 phút.
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc
File đính kèm:
- HINH 6 FULL.doc