I / Mục tiêu :
- H/s hiểu được thế nào là điểm - đường thẳng 
- Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng 
II / Chuẩn Bị : 
Gv : Giáo án, thước thẳng,bảng phụ
H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép 
III/ Tiến Trình 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 52 trang
52 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học (năm 2010), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn Hình Học 6
Soạn ngày : / / 2010
Ngày giảng: / / 2010
 
 Chương I : Đoạn Thẳng 
 Bài 1 Điểm – Đường Thẳng
I / Mục tiêu :
- H/s hiểu được thế nào là điểm - đường thẳng 
- Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng 
II / Chuẩn Bị : 
Gv : Giáo án, thước thẳng,bảng phụ
H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép 
III/ Tiến Trình 
1. ổn định lớp : Sĩ số: 6: …………………….. 1p
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh 1p
3. Bài mới :37p
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội Dung 
Hoạt động 1:
 HS: đọc thông tin (sgk-103)
Gv: đưa ra hình 1(sgk-103)
 HS: quan sát hình vẽ
? hình như thế nào gọi là điểm
HS:
GV: ta sử dụng các chữ cái như thế nào để kí hiệu một điểm
HS:
Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm 
? Trên hình 1 có mấy điểm 
HS: có ba điểm
GV: ba điểm như hình 1 gọi là ba điểm phân biệt
 ?Nhìn H2: các em nhận thấy H2 có mấy điểm 
H/s trả lời 
GV:hai điểm trên hình 2 gọi là hai điểm trùng nhau
- Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt .
Hoạt động 2
HS: đọc thông tin
 ?hình như thế nào gọi là đường thẳng?
HS:
Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu 
? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng 
HS: cây cột điện….
? để vẽ được đường thẳng ta dùng dụng cụ nào
HS:
Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng 
Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng 
Hoạt động 3
Gv:Đưa ra hình vẽ 4 (sgk-104)
 HS: quan sát
GV: chỉ ra điểm A trên hình vẽ là điểm thuộc đường thẳng
và kí hiệu : A d
Điểm B không thuộc đường thẳng d 
và kí hiệu : B d 
GV: trên hình 4 còn có thể nói điểm A nằm trên đường thẳng d 
 GV: hình 4 có cách nói khác điểm B nằm ngoài đường thẳng d
? Quan sát hình vẽ 
 
a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống 
c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a 
H/s vẽ 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
1. Điểm 
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm .
 • A • B
 
 • M
 Hình 1
 Hình 1:
 Có ba điểm phân biệt: điểm A, điểm B, điểm M
 A • C
 Hình 2
Hình 2: có 2 điểm A và C trùng nhau 
*Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình .
2 . Đường Thẳng 
Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng …… cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía .
- Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng .
- Người ta dung chữ cái thường a , b , c … .. để đặt tên cho đường thẳng 
Hình vẽ 3: 
 
 p
 a
 
 
3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng .
 
 Hình4
 
 Hình 4:
 Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu A d 
 	 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu B d 
 ? Nhìn hình 5
 
a/ điểm C thuộc đường thẳng a .Điểm E không thuộc đường thẳng a 
 
b/ C a ; E a 
c, 
 
 
 B a ; H a 
 G a ; K a 
 
IV / Củng Cố : 5p
 Nhắc lại lý thuyết
 Bài tập 1 (sgk-104)
 GV: các điểm còn lại có thể đặt các tên là:,N,P,Q,K. các đường thẳng còn lại có thể là: b,c
 Bài 2: (sgk-104)
 
V / Hướng Dẫn : 1p về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . 
 Kí duyệt của tổ trưởng 
 Nội dung …………..
 Phương pháp ……….
 
Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng: / / 2010 
Tiết 2 :
Ba Điểm Thẳng Hàng
I / Mục tiêu :
Giúp H/s nhận biết được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng 
và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
 Rèn kỹ năng nhận biết, vẽ
 HS: Tích cực, tư duy
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài , thước thẳng, bảng phụ
H/s : làm hết các nội dung bài tập , đồ dùng học sinh
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp : Sĩ số. 6 ………………………………….. 1p
2. Kiểm tra : 3p
? Vẽ theo cách diễn đạt sau 
a/ điểm C nằm trên đường thẳng a Đáp án: 
b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b . Đáp án: 
3. Bài mới: 36p
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội Dung 
Hoạt động 1
Gv: Đưa ra hình vẽ a,b trên bảng phụ
HS: quan sát
 Hìnha : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đường thẳng a 
Hb : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b 
? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a 
? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b .
? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào .
? 3 điểm không thẳng hàng khi nào 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
Gv: vẽ hình 
Hoạt động 2
GV: Đưa ra hình vẽ 9 (sgk-106)
HS: quan sát
H/s : đọc thông tin (sgk-106)
? có nhận xét gì về điểm C,B với điểm A
 HS:
? Có nhận xét gì về điểm A,C với điểm B
HS: 
? Hai điểm A, B như thế nào với điểm C
HS:
? điểm C như thế nào với hai điểm A,B
HS: 
GV: nhận xét các phương án trả lời của học sinh
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9 
Gv: Đưa ra hình vẽ 11 (sgk-106)
H/s : quan sát
? Nêu các bộ 3 điểm thẳng hàng 
HS:
? Nêu các bộ 3 điểm không thẳng hàng 
HS:
GV:nhận xét và cho đáp án
1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
 Hìnha ba điểm A,C,D thẳng hàng
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
 Hình a,
Hình b ba điểm A,B,C không thẳng hàng
- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng .
 Hình b,
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
 
 
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A 
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C 
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B 
Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
BT: 9 ( sgk-106)
 
a/ các bộ 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) 
 ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) 
b/ các bộ 3 điểm không thẳng hàng là 
( G ; E ; A ) ; ( A ; B; C ) ; (E;B;D)
IV / Củng Cố : 4p
Nhắc lại lý thuyết
Bài 10 (sgk-106) a, 
 b, 
 c, 
V / Hướng Dẫn :1p về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập ; 11; 12 ; 13 ; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau .
 Kí duyệt của tổ trưởng 
 Nội dung………..
 Phương pháp ……………..
Ngày soạn : / / 2010
Ngày giảng: / / 2010 
 Tiết 3
Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm
A / Mục tiêu :
Giúp H/s biết cách vẽ đường thẳng , tên đường thẳng ; đường thẳng trùng nhau ; cắt 
 nhau ; song song .
 -Rèn kỹ năng vẽ, viết các đường thẳng, điểm
B / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài , các hình vẽ 15-21 (sgk-108)
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
C/ Các tiến trình dạy học 
1. ổn định lớp : sĩ số : 6: ............................................... 1p
2. Kiểm tra :2p
? H/s vẽ ba điểm thẳng hàng 
 Đáp án: 
 A • B • C •
3 . Dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Hoạt động 1
HS: đọc thông tin sgk-107
HS: nêu các bước vẽ đường thẳng
Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng 
H/s nên bảng vẽ 1 đường thẳng 
Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt 
? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B 
H/s trả lời 
Gv: chốt lại và ghi bảng .
Hoạt động 2
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường 
? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B 
Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường 
Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x 
? H/s vẽ đường thẳng xy 
H/s : Nêu yêu cầu của ? 
H/s:
Gv: gợi ý cách trả lời ?
Có 6 cách gọi 
H/s nêu các cách gọi 
Gv: Củng cố chốt lại đáp án
 HS: ghi vào vở
Hoạt động 3
Gv: đưa ra hình vẽ 18 
HS: quan sát
 GV: hai đường thẳng AB và CB trùng nhau 
? nhìn vào hình vẽ18 bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC 
H/s trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
? nhìn vào hình vẽ 20 bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng xy và zt
H/s trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
GV: đưa ra h.20 và giới thiệu đó là hai đt song song
? H/s vẽ 2 đường thẳng song song bất kì 
H/s nêu chú ý 
H/s nhắc lại .
1 / Vẽ đường thẳng 
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B 
- dùng đầu chì vạch theo cạnh thước 
 
 A B 
 • • (h15 )
 
Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 
2 / Tên Đường Thẳng 
Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA .
 A B 
 • • (h16 )
 H.16 Đường thẳng AB hoặc BA 
 x y (h17 )
 H.17 .Đường thẳng xy hoặc y x 
? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn .
 A B C
 • • • (h18 )
- Có 6 cách gọi tên là : 
đường thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA .
3 / Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song .
 Hình 18
AB và BC là trùng nhau 
	A	 B
 C (h19 )
 h.19 .đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A .ta nói chúng cắt nhau
 x y 
 (h20 )
 z t 
H.20 .2 đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song .
Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt 
Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt .
 
IV / Củng Cố : 4p Bài tập 15 (sgk-109)
 Câu b đúng
 Bài 16 (sgk-109) b, để kiểm tra ta đặt thước áng trừng dọc theo một điểm nào đó nếu ba điểm cùng nằm trên mép của thước thì chúng thẳng hàng
V / Hướng Dẫn : 1p về nhà học theo vở ghi + sgk 
 Làm bài tập 17- 21 (sgk- 109 )
 Rút kinh nghiệm
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ...........................................................................................................
Ký duyêt của tổ trưởng.
Nội dung..............................
Phương pháp.......................
 
 
 **************************************************
Ngày soạn: / / 2010 
Ngày giảng: / /2010
 Tiết 4
 Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng
A / Mục tiêu :
giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế 
Cần có kỹ năng ngắm ,dọi
 Có thái độ nghiêm túc
B / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài, các dụng cụ thực hành 
H/s : Mỗi nhóm 3cọc tiêu dài 1,5m nhọn 1đầu, dây dọi 
C/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp : sĩ số: 6; .................................................. 1p
2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s 1p
3 . Tiến trình thực hành :40p
A / Nhiệm vụ 
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B 
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường 
B / Chuẩn bị 
- Mỗi nhóm 2 học sinh 
- ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc nhọn . thân cọc được sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa 
- 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không .
C / Hướng dẫn cách làm 
B1 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B 2 Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình 24 h 25 ) 
B 3 Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng .
IV / Củng Cố: 2p -Thu rọn đồ thực hành ,
 - nhận xét giờ thực hành
V / Hướng Dẫn :1p về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành .
 Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
..................................................................................................................
 Kí duyệt của tổ trưởng.
 Phương pháp...........................
 Nội dung................................ 
*****************************************************************
 
Ngày soạn: / / 2010
Ngày giảng: 6 / / 2010
 Tiết 5:
Tia
I / Mục tiêu
- Giúp H/s hiểu thế nào là tia , hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau 
 - Học sinh biết vẽ một tia , nhận ra các tia đối nhau, trùng nhau
 - Học yêu thích môn học
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp: Sĩ số : 6b : 1p
2. Kiểm tra : 4p H1: vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B 
 x • • y 
 A B
 H2 ? Thế nào là 2 đường thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau 
 Đáp án: (sgk-108 )
3. Dạy học bài mới :35p
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội Dung 
 Hoạt động 1
Gv : đưa ra hình vẽ 26 (sgk-111)
H/s : quan sát tìm hiểu hình và thông tin
Gv : Ta nói điểm 0 chia đường thẳng xy thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 .
Gv : giới thiệu cách vẽ tia và đọc tia 
? H/s vẽ tia A x 
H/s lên bảng vẽ 
H/s nhận xét 
Hoạt động 2
HS: đọc thông tin sgk
? Hai tia đối nhau có hướng ntn?
HS:
Gv : nói và ghi bảng
HS: Nêu nhận xét
 GV: Đưa ra ?1
H/s : Nêu yêu cầu của ?1 
Gv: hướng dẫn H/s làm 
H/s lên bảng 
H/s nhận xét 
Gv : củng cố chữa chi tiết 
Hoạt động 3
GV: đưa ra hình vẽ 29
HS: quan sát hình và tìm hiểu thông tin
Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau .
H/s nêu chú ý 
H/s : Nêu yêu cầu của ?2 
GV: đưa ra h 30
? Tia oB trùng với tia nào 
H/s trả lời 
? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?vì sao 
H/s trả lời 
? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau .
H/s trả lời 
Gv : chốt lại 
1/ Tia :
 
 y
 H.26 
Trên hình vẽ 26 có 2 tia 0x và 0y 
- Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay viết tên gốc trước 
- Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia , gốc tia được vẽ rõ .
Tia A x không bị giới hạn về phía x 
 
 
 H 27
2 / Hai tia đối nhau 
 H26 hai tia 0x và 0y gọi là hai tia đối nhau
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau 
? 1 Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm A và B . 
 
 
 H 28
a / Hai tia A x và By không phải là 2 tia đối nhau vì chúng không chung gốc 
b/ Trên hình vẽ có các tia đối nhau là A x và Ay ; Bx và By 
3 / Hai Tia Trùng Nhau 
 A B x 
 • •
 H 29
 Hình 29 ta nói tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý : hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt .
? 2 Trên hình 30 
	
 
a / Ta lấy tia 0x và 0A trùng nhau ; còn tia 0B trùng với tia 0y 
b/ hai tia 0xvà A x có trùng nhau vì hai tia A x và 0x cùng nằm trên 1 đường thẳng .
c/ hai tia 0x và 0y không đối nhau là vì chúng chung gốc nhưng không cùng thuộc 1 đường thẳng .
IV / Củng Cố : 4p
 GV: ? nêu khái niệm về tia . khái niệm về hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau , và vẽ hình minh hoạ
 Bài 22(sgk-112) a,.. tia.. b, … hai tia đối nhau ..
 c, +, ..AB và AC là hai tia ..
 +, ..CB ..
 Bài 23 (sgk-113)
 Hình 31
 a, hình 31 tia MN, MP , MQ , NP , NQ là các tia trùng nhau
 b, các tia MN, NM, MP không đối nhau
V / Hướng Dẫn : 1p Học theo sgk và làm bài 25 +26(sgk-113 )
Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
..................................................................................................................
 
 Ký duyệt của tổ trưởng
 Phương pháp .....................
 Nội dung ..........................
Tuần 6 : 
Tiết : 6 Luyện Tập 
Soạn ngày : 4 / 10 / 2006
I / Mục Đích Yêu Cầu :
Giúp H/s nắm chắc khái niệm hai tia trùng nhau hai tia đối nhau thông qua một số nội dungbài tập .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? Thế nào là 2 tia trùng nhau 
? Thế nào là 2 tia đối nhau 
? Tia gốc 0 
3. Tổ chức luyện tập 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 25 
H/s nhắc lại 
Gv: hướng dẫn học sinh phương pháp làm 
H/s lên bảng làm 
H/s ở dưới nháp bài 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
H/s : Nêu yêu cầu củabài tập 28 
? vẽ đường thẳng xy 
? Lấy điểm 0 thuộc đường thẳng xy 
Lấy M 0y ; N 0x 
? Viết tên hai tia đối nhau gốc 0 
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại 
? H/s vẽ 2 tia đối nhau gốc A 
? Lấy 1 điểm M thuộc tia AB 
? Điểm nào nằm giữa 3 điểm A ; B ; M 
H/s : Nêu yêu cầu của của bài 31 T 114 
? H/s vẽ 2 tia AB và AC chung gốc 0 
? Vẽ tia A x cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa BC 
? Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa BC .
H/s : Nêu yêu cầu của 32 
H/s đứng tại chỗ trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố vẽ hình từng trường hợp 
Bài 25 T 113 : 
a / Đường thẳng AB 
 A B 
b / Tia AB 
 A B 
c / Tia BA 
 B A 
Bài 28 T 113 
Đường thẳng xy 
 x y 
 N 0 	M 
a/ Hai tia đối nhau gốc 0 là 0M và 0N 
b/ Trong 3 điểm M ; O , N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm còn lại 
Bài 29 T 113 : 
a/ Hai tia đối nhau 0M và 0N
 M 0 N 
b / Trong 3 điểm M; 0 ; N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm còn lại . B x
Bài 31 T 114 : M
 C
	N
y
Bài 32 T 114 : 	x
a / Câu a sai 
 0 
	y
b / Câu b sai 
	 x
 0 y
c / Câu c đúng 
 x 0 y 
I / Mục Đích Yêu Cầu :
V / Hớng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho tiết học hôm sau .
 Kí duyệt của Ban Giám Hiệu 
 Ngày : 7 / 10 / 2006
 Ngày soạn : / / 2010
 Ngày giảng : 6 / / 2010
 Tiết 6:
 Đoạn Thẳng 
I / Mục tiêu :
- Biết định nghĩa đoạn thẳng ; vẽ đuợc đoạn thẳng ; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; cắt tia ;cắt đường thẳng .
- Vẽ hình cẩn thận chính xác .
- Tích cực,tư duy, yêu thích môn học
II / Chuẩn Bị : 
Gv : Giáo án, bảng phụ vẽ sẵn các hình 33,34,35, thước thẳng
H/s : làm hết các nội dung bài tập và đồ dùng
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp : Sĩ số: 6 ................................................... 1p
2. Kiểm tra : H1: 
? H/s vẽ đường thẳng AB Đáp án : 
 H2: chữa bài 23(sgk-113) 
 M N P Q 
 A • • • •
 a, Các tia trùng nhau là: MN, MP, MQ và tia NP trùng với NQ
 b, Hai tia đối nhau gốc P là PQ và PN 5p
 
 3. Bài mới:32p
Hoạt đọng của thầy và trò
Nội Dung
Hoạt động 1
HS: Đọc thông tin (sgk-114)
 Quan sát xem hình 32
GV: giới thiệu về hình ảnh của đoạn thẳng
? Hình như thế nào gọi là đọan thẳng
H/s trả lời 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 33 
H/s thảo luận theo nhóm 
H/s tră lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
Hoạt động 2
Gv : đưa ra hình 33,34,35 (sgk-115)
H/s quan sát hình vẽ. mô tả các hình vẽ đó 
H/s vẽ hình vào vở 
 ? Hai đọan thẳng cắt nhau có điểm chung ?
HS:
GV: bổ sung thêm cho học sinh hiểu
H 34
? Đoạn thẳng cắt một tia có điểm chung ?
 HS: 
H/s quan xát hình vẽ. mô tả hình vẽ đó 
H/s nhận xét và vẽ hình 
Gv: Củng cố
 ? Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ,cắt tia ,cắt đường thẳng có điểm gì chung?
HS:
H/s quan xát hình vẽ 
H/s mô tả hình vẽ 
H/s vẽ hình 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
1 / Đoạn Thẳng AB là gì ?
 h32. b 
 
 Hình 32.b AB là hình ảnh về đoạn thẳng
- Đn (sgk-115 )
- Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA 
- A và B là 2 đầu mút ( hoặc hai đầu của đoạn thẳng )
Bài 33T 115 
a/ Hình gồm 2 điểm RS và tất cả những điểm nằm giữa RS gọi là đoạn thẳng RS .
 Hai điểm RS gọi là 2 đầu mút của đoạn thẳng 
b / Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P và Q và những điểm nằm giữa 2 điểm PQ
2 / Đoạn thẳng cắt đường thẳng ; cắt đoạn thẳng ; cắt tia 
a/ Quan sát hình vẽ 33 ; 34 ; 35 (sgk ) mô tả các hình vẽ đó 
+/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
 H 33
Hình vẽ biểu diễn đoạn thẳng AB cắt CD tại I hay I là giao điểm của AB và CD hoặc AB cắt CD tại I 
+/ Đoạn thẳng cắt tia 
 
 
 H34 
Đoạn thẳng AB cắt tia 0x tại I 
+ / Đoạn thẳng cắt đường thẳng 
 
 
 
 
	H35	
Đường thẳng xy cắt đoạn thẳng AB tại H
IV / Củng Cố : (6p ) Bài 34 (sgk-116) 
 Â B C 
 a • • • Hình vẽ bên có các đoạn thẳng là : AB; BC;AC
 Bài 36 (sgk-116) hình 36
 a, đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào
 b, đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB; AC 
 c, Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
V / Hướng Dẫn : 1p 
 về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 37,38 sgk-116
 
Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng.
Phương pháp .................
Nội dung.......................
**********************************************************
Ngày soạn : / 10 /2009
Ngày giảng : 6b / 10/ 2009
 Tiết 7
 Độ Dài Đoạn Thẳng 
A / Mục tiêu :
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì , so sánh hai đoạn thẳng
- Biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng 
- Biết đo độ dài đoạn thẳng 
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
B / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài , bảng phụ, thước thẳng
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
C/ Tiến Trình :
I. ổn định lớp : Sĩ số : 6b ........................................... 1p
II. Kiểm tra :2p
 ? Đoạn thẳng AB là gì ? sử dụng các chữ cái ntn? để ký hiệu
 Đáp án : (sgk-115 ) sử dụng các chữ cái in hoa để ký hiệu VD: AB
 III. dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Hoạt động 1
HS: đọc thông tin (sgk-117)
Gv: Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng cách mm ( thuớc đo độ dài ) 
Gv : ? để đo đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
HS:
GV: Hướng dẫn học sinh cách đo và ghi ký hiệu độ dài một đoạn thẳng
GV:? Khi hai điểm trùng nhau khoảng cách giữa chúng bằng ?
HS:
Hoạt động 2
HS: đọc thông tin (sgk-117)
Gv: ? để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
HS:
GV: ? so sánh hai đoạn thẳng có thể có những trường hợp nào xảy ra ?
H/s 
Cách ghi khi so sánh hai đoạn thẳng ?
HS:
GV: giới thiệu cách ghi ví dụ AB =CD...
GV: đưa ra ?1
Gv: đa ra hình đã vẽ trong bảng phụ 
 ? để biết các đoạn thẳng bằng nhau ta làm ntn ?
H/s : quan sát hình vẽ và lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng 
H/s chỉ ra các cặp đường thẳng bằng nhauvà đánh dấu vào đó 
? Các đoạn thẳng bằng nhau là 
HS
? So sánh độ dài đoạn thẳng E F và CD 
HS:
GV: đưa ra hình 42 a,b,c(sgk-118)
H/s : Nêu yêu cầu của ?2 
H/s quan sát hình vẽ và cho biết trong các thước đó đâu là thước dây ; thước gấp ; thước xích .
HS: lên làm
 GV: Đưa ra ?3 và hình vẽ 43 (sgk-118)
 HS: cả lớp thảo luận làm theo nhóm
 HS: Đại diện lên đọc kết quả
 GV: chốt lại kết quả
1 . Đo đoạn thẳng 
 - Để đo đoạn thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm
- Cách đo: ( sgk-117)
Nhận xét : (sgk-117)
2. So Sánh 2 đoạn thẳng 
 
? 1 Cho các đoạn thẳng sau 
a/ Các đoạn thẳng giống nhau và bằng nhau là GH = E F ; AB = I K 
b / So sánh 2 đoạn thẳng E F và CD 
E F < CD ( đoạn thẳng E F nhỏ hơn đoạn thẳng CD ) 
?2 Hình 42. a là thước dây 
 Hình 42. b là thước gấp 
 Hình 42. c là thước xích 
 ?3 Kết quả đo được 1 inh-sơ =25 mm
IV / Củng Cố : 
 Nhắc lại lý thuyết
 GV: đưa ra bài 40(sgk-119)
 HS: đo độ dài các dụng cụ bút chì, thước kẻ, hộp bút
 Bài 42 (sgk-119), hình vẽ 44(sgk-119)
 HS: AB=AC
V / Hướng Dẫn :
 về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài 43, 44 (sgk-119)
Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................
...........................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
 Kí duyệt của tổ trưởng.
 Nội dung ...............
 Phương pháp .............
Ngày soạn : / / 2010
Ngày giảng : 6: / / 2010
 
Tiết 8:
Khi Nào Thì AM + MB = AB ?
A / Mục tiêu :
- HS: Cần hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB 
- Giúp H/s nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm, biết cách đo khoảng cách giữa hai điểm
- Tích cực ,tư duy
B / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài , bảng phụ, thước thẳng
H/s : làm hết các nội
            File đính kèm:
 hinh 6 cn.doc hinh 6 cn.doc