I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng.
-Biết dùng các ký hiệu .
-Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
3. Thái độ.
Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
60 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng.
-Biết dùng các ký hiệu .
-Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
3. Thái độ.
Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Điểm.
-GV giới thiệu hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen.
-GV vẽ một điểm trên bảng và đặt tên.
-GV giới thiệu: Dùng các chữ cái in hoa: A,B,C...để đặt tên cho điểm.Một tên chỉ dùng cho một điểm, một điểm có thể có nhiều tên.
-GV : Giới thiệu hai điểm phân biệt, trùng nhau.
-Hình là tập hợp điểm.
-HS nghe và ghi bài.
-HS : Vẽ hình và đọc tên một số điểm .
HS chú ý nghe.
1.Điểm:
– Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
– Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C… để đặt tên cho điểm
VD : . A . B
. M
– Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình.
Hoạt động 2: Đường thẳng.
GV nêu hình ảnh của đường thẳng.
-GV: Hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
-Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
-GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng.
GV thông báo:
-Đường thẳng là tập hợp điểm.
-Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc và viết tên đường thẳng.
-Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
-HS trả lời.
-HS vẽ đường thẳng khác và đặt tên.
2.Đường thẳng.
– Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,… cho ta hình ảnh của đường thẳng.
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
– Người ta dùng các chữ cái thường a, b, c,…,m, p,….để đặt tên cho đường thẳng.
d
p
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng.
-GV: Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
-GV: trên hình vẽ điểm A thuộc đường thẳng d,điểm B nằm ngoài đường thẳng d.
-GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
HS:Quan sát hình 4(sgk) và nghe GV giới thiệu.
-HS thực hiện yêu cầu.
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
–Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điểm A nằm trên đường thẳng d , hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
–Tương tự với điểm Bd.
4.Củng cố, luyện tập.
-GV cho HS làm bài tập ? (sgk)
-GV cho HS làm bài tập 1,2,4,7 (sgk : tr 104).
–HS Làm bài tập ?(sgk)
-HS làm bài.
?(sgk)
5.Hướng dẫn về nhà.
-Học lý thuyết như phần ghi.
-Làm các bài tập 2,5,6 (sgk). bài 2;3( SBT-tr 95).
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
-Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
-Biết khái niệm điểm nằm giữa ba điểm.
2. Kĩ năng.
Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
3.Thái độ:
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
*GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a,C a.
-Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b, Rb.
*Đáp án:
-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a,C a.
-Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b, Rb.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
-GV: Trong bài tập trên ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm A, B, C thẳng hàng.
-GV: Khi nào ta nói ba điểm A,B, C thẳng hàng?
-Khi nào ba điểm không thẳng hàng ?
-yêu cầu HS lấy ví dụ.
-GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Củng cố cho HS làm bài tập 8,9(SGK).
HS : Xem H.8 ( sgk) và trả lời câu hỏi .
-HS trả lời.
-HS lấy ví dụ
-HS trả lời.
-HS làm bài tập.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
-Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
-GV: Giới thiệu H.9 (sgk) và yêu cầu HS nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau.
-Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lạinhận xét.
-GV: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107).
-HS :Xem H.9 (sgk) Đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng.
-HS trả lời.
-HS : Vẽ ba điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C. Suy ra nhận xét điểm nằm giữa
-HS trả lời miệng bài tập 11.
-2 HS lên bảng thực hành bài tập 9
HS còn lại làm vào vở.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
-Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
4. Củng cố, luyện tập.
-Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình).
-Tương tự với bt 10b (sgk- 106).
-Bài tập 12 (sgk-107). Kiểm tra từ hình vẽ, suy ra cách đọc.
-HS vẽ hình theo yêu cầu, 2HS lên bảng.
-HS quan sát hình vẽ và trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
-Học bài theo phần ghi.
-Làm bài tập 13,14( sgk : 107). SBT:10 13 (tr 97).
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.
2. Kỹ năng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
3.Thái độ.
Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
*Đề bài:
-HS1:Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Đặt tên?
-HS2:+Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được mấy đường thẳng?
+Cho điểm B (BA),vẽ đường thẳng đi qua A và B? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A và B ?
*Đáp án:
-HS1:
-HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi
qua A.Vẽ được vô số đường thẳng.
Cho điểm B (BA),vẽ đường thẳng đi
qua A và B? Vẽ được duy nhất 1 đường
thẳng đi qua A và B
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: vẽ đường thẳng.
-GV cho một điểm A bất kỳ. Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường thẳng như thế?
-Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. Có bao nhiêu đường thẳng như thế?
-GV cho HS làm bài tập 15(sgk-tr 109).
-HS: Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được vô số đường thẳng như thế.
-HS: Vẽ đường thẳng AB, chỉ vẽ được một.
à HS rút ra nhận xét.
-Làm bài tập 15(sgk-tr 109).
1. Vẽ đường thẳng:
-Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 2: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng.
-GV yêu cầu HS đọc mục 2 (sgk) và cho biết có những cách nào đặt tên cho đường thẳng.
-GV yêu cầu HS làm bài tập ?
-HS đọc bài và trả lời.
-HS trả lời miệng.
2. Tên đường thẳng:
-C1:dùng một chữ cái thường
a
VD:Đường thẳng a.
-C2: dùng 2 chữ cái in hoa.
VD: Đường thẳng AB hay BA.
-C3: dùng 2 chữ cái thường.
y
VD: Đường thẳng xy hay yx.
x
?(SGK)
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
-GV giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
-GV yêu cầu 2HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên.
-Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệtđọc “chú ý” trong SGK
-HS ghi bài.
-2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS:Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào.
Suy ra chú ý.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
* Hai đường thẳng cắt nhau:
-Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
*Hai đường thẳng song song: (H.20)
x y
z t
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
*Hai đường thẳng trùng nhau:
Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau.
* Chú ý : sgk.
4. Củng cố, luyện tập.
-Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?(BT 16: sgk).
-Cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng, bài tập 17;19 (sgk-tr 109).
-HS làm bài vào vở và trả lời miệng.
-HS vẽ hình vào vở, 2HS lên bảng vẽ.
-Bài tập 16(SGK).
-Bài tập 17,19(SGK).
5. Hướng dẫn về nhà.
-Học lý thuyết theo phần vở .
-Làm các bài tập 18;20;21 (sgk), SBT: 14;15;16(tr 97). Chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 “Thực hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu.
..............................................................................................
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 4 % 4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
2. Kĩ năng.
HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
3. Thái độ.
Hợp tác trong hoạt động tập thể, có ý thức tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
- HS: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng, không cùng thuộc một đường thẳng thì không thẳng hàng
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : GV thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
-GV thông báo nhiệm vụ phải làm trong tiết thực hành.
– HS xác định nhiệm vụ phải thực hiện.
1. Nhiệm vụ.
a/ Chọn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ.
-GV giới thiệu các dụng cụ thực hành và công dụng của từng dụng cụ.
HS : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành.
2. Chuẩn bị: (SGK)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học.
GV làm mẫu trước toàn lớp và nêu các bước thực hành
HS trình bày lại các bước như GV hướng dẫn
3. Hướng dẫn cách làm:
(SGK)
Hoạt động 4: Học sinh thực hành theo nhóm.
GV quan sát các nhóm HS thực hành,nhắc nhở,điều chỉnh khi cần thiết.
-HS thực hành theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện nhóm ghi biên bản thực hành.
4. Củng cố.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành.
-ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
5. Hướng dẫn về nhà.
Đọc trước bài “Tia”. Làm bài tập trong SBT: 17;18;19(tr 98).
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 5 % 5. TIA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
-Biết định nghĩa tia bằng các cách khác nhau.
-Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng.
-Biết vẽ tia, viết và đọc tên 1 tia.
-Nhận biết được một tia.
3. Thái độ.
Cẩn thận, chính xác khi vẽ và đọc hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia.
-GV vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng lên bảng.
-Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O.
-Thế nào là một tia gốc O?
-GV giới thiệu tên của 2 tia là Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox,Oy.
-Phải đọc và viết tên gốc trước.
-Củng cố:Cho HS làm bài tập 25/(sgk).
-HS vẽ hình vào vở và nghe GV giới thiệu.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu.
HS làm bài tập
1. Tia:
-Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
TiaAx
Bài tập 25/(sgk).
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy.
-GV giới thiệu hai tia đối nhau.
-Yêu cầu HS đọc nhận xét trong sgk.
-GV : củng cố qua ?1 và bài tập 22b(sgk).
-HS quan sát và trả lời.
-HS chú ý nghe.
-HS: phần nhận xét sgk.
- Làm ?1
-Làm bài tập 22/(sgk).
2. Hai tia đối nhau:
-Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
*Nhận xét : sgk.
?1
*Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau.
-Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt.
-GV cho HS làm ?2 và bài tập 22 c/(sgk).
-HS nghe và ghi vở.
-Làm ?2 và bài tập 22c (sgk).
3. Hai tia trùng nhau:
-Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung.
-Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau.
VD: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
4. Củng cố, luyện tập
-Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
-Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
-Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : Nhận biết tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
-Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia, đường thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà.
-Học lý thuyết.
-Làm bài tập 24 (sgk : tr 113). SBT: 23;24;25(tr 99).
-Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk.
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 6. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Luyện tập cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ.
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
*GV vnêu yêu cầu kiểm tra:
- HS 1:-Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên đường thẳng xy.
-Chỉ ra hai tia chung gốc.
- HS 2:- Thế nào là hai tia trùng nhau?
-Lấy AOx, BOy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
*Đáp án:
- HS 1: Hai tia chung gốc là Ox và Oy
- HS 2: Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung.
Hai tia AO và AB là hai tia trùng nhau
vì mọi điểm thuộc tia OA đều thuộc
vào tia AB
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập.
-GV:Củng cố định nghĩa tia, điểm nằm giữa, các cách gọi tên khác nhau của tia, hai tia trùng nhau qua bài tập 26(sgk)
-Tiếp tục củng cố định nghĩa tia qua việc điền vào chỗ trống.
-Củng cố định nghĩa hai tia đối nhau.
-GV: chú ý khẳng định định nghĩa phải thỏa mãn hai điều kiện :
-Chung gốc.
-Hai tia tạo thành một đường thẳng.
-Củng cố tia đối và điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-GV:Yêu cầu HS xác định hai tia đối tương tự với điểm gốc N và M.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tìm điểm nằm giữa.
HS : Vẽ hình theo yêu cầu sgk. Dựa vào định nghĩa tia chọn vị trí điểm B, M suy ra tồn tại hai vị trí như hình vẽ.
HS : Xác định thêm các tia nào được xem là trùng nhau.
HS: Dựa theo định nghĩa sgk hoàn chỉnh các phát biểu bằng cách điền vào chỗ trống.
HS : Phát biểu định nghĩa hai tia đối nhau .
HS : Xác định các câu đã cho là đúng hay sai và vẽ hình minh họa.
HS : Vẽ hình theo yêu cầu sgk.
– Xác định hai tia chung gốc O, suy ra hai tia đối.
-HS: Tìm tia đối trong các trường hợp còn lại của hình vẽ.
-HS: Vẽ hình theo yêu cầu SGK.
Bài tập 26 (sgk : tr 113).
a.Hai điểm B,M nằm cùng phía đối với điểm A,B.
b.Điểm M nằm giữa hai điểm A,B hay B nằm giữa M,A .
Bài tập 27 (sgk : 113)
a)Đối với A
b)Tia gốc A
Bài tập 32 ( sgk/tr 114)
Câu a, b : sai
Câu c : đúng.
Bài tập 28 (sgk / tr 113)
x
y
O
M
N
a.Hai tia đối nhau gốc O là: Ox, Oy.
b.O nằm giữa hai điểm M, N.
Bài tập 29 (sgk / tr 113)
A
B
C
M
N
a. A nằm giữa M, C.
b. A nằm giữa N, B.
4. Củng cố.
Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan.
5. Hướng dẫn về nhà.
-Giải tương tự với các bài tập 30; 31 (sgk: tr 114); SBT: 26; 27; 28(tr 99).
-Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng”.
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 7 % 6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng.
-Vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ.
Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng.
-GV: Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng.
-Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy. Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A; B dùng phấn (bút) vạch theo mép thước từ A đến B. Đó là đoạn thẳng AB.
à Đoạn thẳng AB là gì ?
-GV thông báo:
+ Cách đọc tên, viết tên đoạn thẳng.
+ Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút).
HS : Quan sát và thực hiện tương tự .Cả lớp cùng vẽ vào vở.
-HS trả lời.
-HS nghe và ghi vở.
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
B
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
- Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Hoạt động 2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng.
-Cho HS làm BT (sgk)
-Bài tập 33: Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự với đoạn thẳng RS, PQ.
-Bài tập 34: Chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên.
-Bài tập 38: Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
-HS hoạt động nhóm.
-Các nhóm nhận phiếu thảo luận và đưa ra kết quả.
-Các nhóm đổi kết quả cho nhau để tự kiểm tra.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bài 33(sgk)
a).... 2 điểm R,S....
nằm giữa R,S.....
b)2 điểm P và Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q
Bài 34(sgk)
d)đúng;
Bài 38(sgk).
B
M T
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Cho HS Quan sát hình vẽ 33,34,35 (sgk : tr 115) trên bảng phụ.
-Mô tả các hình đó .
-Vẽ các trường hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia .
- GV: Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra.
-HS cả lớp cùng thảo luận quan sát tìm câu trả lời.
-HS quan sát.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H.
4. Củng cố, luyện tập.
- Cho HS làm bài tập 36, 39 (sgk).
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập còn lại sgk : tr 116. SBT: 31;32;33 (tr100).
- Chuẩn bị bài 7 :“ Độ dài đoạn thẳng”.
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2013. Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 8 % 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. Kĩ năng.
-Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
-Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ.
Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sgk, thước đo độ dài.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Sgk, thước đo độ dài, BT về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
*GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng ấy ?
-Bài tập 37(sgk : tr 116).
B
* Đáp án
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
- Làm BT 37
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
-GV: Cho 2 điểm A,B dùng thước vẽ đoạn thẳng AB ta tiến hành đo doạn thẳng AB.
-Cho biết cách tiến hành đo như thế nào?
-GV cho 1 HS lên bảng tiến hành đo.
-Gọi 1 HS khác lên kiểm tra lại.
-GV: Từ đây ta có nhận xét gì?
-GV: Ta nói khoảng cách 2 điểm A, B bằng 17 mm.
-GV: khi AB thì khoảng cách A, B bằng bao nhiêu ?
-HS hoạt động cá nhân.
vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng AB.
-1 HS nêu cách đo.
-1 HS lên bảng tiến hành đo.
-1 HS lên bảng kiểm tra bài làm của bạn.
-2 HS nhận xét
-1 HS nêu nhận xét trong sgk.
-1HS trả lời
1. Đo đoạn thẳng.
-Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước chia khoảng mm và làm như sau;
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A,B sao cho A trùng với vạch số 0 và đọc xem điểm B trùng với điểm nào trên thước( VD: Điểm B trùng với vạch 17mm).
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm.
Kí hiệu: AB =17mm.
*Nhận xét: sgk
Hoạt động2: So sánh độ dài hai đoạn thẳng.
-GV cho HS thực hiện việc đo độ dài của bút chì, bút bi cho biết xem độ dài hai vật này có bằng nhau không?
-GV: Để so sánh độ dài hai vật này ta làm thế nào?
-GV: Cho HS cả lớp đọc bài sgk.
-Cho biết hai đoạn thẳng bằng nhau là như thế nào?
- Gọi HS cho ví dụ cụ thể.
Yêu cầu HS làm ?1 (sgk)
-GV gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả, nhận xét.
-Cho HS làm ?2,?3 (sgk), Y/c HS hoạt động nhóm.
-GV đưa ra kết quả HS tự đối chiếu.
-HS cả lớp thực hiện đo
2 HS cho biết kết quả.
-HS trả lời.
-Cả lớp đọc sgk và trả lời.
-Viết kí hiệuAB = CD
EG > CD; AB < EG
-HS hoạt động cá nhân làm bài.
-HS hoạt động nhóm. a)EF = GH = AB = IK=
b)EF =
CD =
EF < CD
-Các nhóm cử đại diện báo cáo.
2. So sánh độ dài đoạn thẳng:
A B
C D
E G
-2 đoạn thẳng AB và CD bằng nhau(AB=CD)
đoạn thẳng EG > AB
?1
a)EF = GH = AB = IK=
b)EF =
CD =
EF < CD
?2
a) thước dây,
b) thước gấp,
c) thước xích
?3
Inh = 2,54 cm = 25,4 mm (in sơ)
4. Củng cố, luyện tập.
-Cho hs làm bài tập 42 (sgk): So sánh 2 đoạn thẳng AB và AC trong H44; Rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
-Cho HS làm bài 43 (sgk): Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD, trong H 45 theo thứ tự tăng dần.
5. Hướng dẫn về nhà.
-Hướng dẫn:
+Bài 44: a) AD > DC > CB > BA;
b) AB + AC + CD + DA= 1.2 + 1.5 + 2.5 + 3 = 8,2 cm
+Bài 45: Hình b có chu vi lớn hơn.
-Học lý thuyết.
-Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk. SBT: 41;42;43(tr 101).
-Đọc trước bài: “ Khi nào thì AM + MB = AB ? ”
Lớp dạy 6A Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
Lớp dạy 6B Tiết.......ngày...... / ...../ 2012 Sĩ số........... Vắng:.......
TIẾT 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu tính chất nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, phấn màu, com pa.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?
- Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách” và “ độ dài đoạn thẳng” ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt độ
File đính kèm:
- hinh 6-2012.doc