Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 14

I. MỤC TIÊU

II. CHUẨN BỊ

v GV:

v HS:

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN

v Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2010 Ngày giảng: 16/08/2010 Chương I: đoạn thẳng Đ1. điểm. đường thẳng Tiết 1: I. Mục tiêu II. Chuẩn bị GV: HS: III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra GV vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa A, B, C… để đặt tên cho điểm . GV: Vẽ hình: GV: Hãy quan sát hình 1 và hình 2, cho biết ở mỗi hình có mấy điểm? GV: Hình 2 có gì đặc biệt? GV: Trên hình 1, ta có ba điểm phân biệt M, N, P. Trên hình 2 ta có hai điểm A và C trùng nhau. GV: Chốt lại các điểm phân biệt và các điểm trùng nhau. ( các điểm trùng nhau biểu diễn bởi một điểm) GV: Giới thiệu quy ước và chú ý về điểm. HS: Vẽ hình theo GV. Ghi nhận hình ảnh của một điểm, cách đặt tên cho một điểm. HS: quan sát hình vẽ và nêu nhận xét theo yêu cầu của GV + Hình 1 có ba điểm: M, N, P + Hình 2 có hai điểm A và C được biểu bởi một chấm) HS: ghi bài * Quy ước: Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. Hoạt động 2 (13’) : Giới thiệu về đường thẳng GV: Các em đã biết gì về đường thẳng? Làm sao ta có thể vẽ được một đường thẳng? GV: Lắng nghe ý kiến của HS. Chốt lại cho HS: nêu hình ảnh của đường thẳng trong thực tế: sợi chỉ căng thẳng, mép thước thẳng, mép bảng, … Dùng thước thẳng và bút ta vẽ được vạch thẳng, vạch thẳng biểu diễn cho ta hình ảnh của đường thẳng. GV: Vẽ đường thẳng trên bảng và đặt tên cho đường thẳng, nêu cách đặt tên. GV: Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? GV: Lưu ý HS đường thẳng không bị giới hạn về hai đầu, khi đặt tên tránh viết ngay đầu đường thẳng. GV: Trong hình vẽ sau có những điểm nào? đường thẳng nào? điểm nào nằm trên đường thẳng, không năm trên đường thẳng đẫ cho? GV: Trong hình có đường thẳng m và các điểm I, J, K, H cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng m , có những điểm không nằm trên đường thẳng m GV: mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm thuộc nó? HS: Nêu các điều đã biết về đường thẳng. Cách vẽ đường thẳng theo sự hiểu biết của mình. HS: Dùng chữ cái thường a, b, m, n...để đặt tên cho đường thẳng. Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. HS: Vẽ hình vào vở như GV HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía HS: Trả lời HS: Mỗi đường thẳng các định vô số điểm thuộc nó Ngày soạn: 16/08/2010 Đ2. ba điểm thẳng hàng Ngày giảng: 19/08/2010 Tiết 2: I. Mục tiêu HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm; trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng được các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa” Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ vẽ các trường hợp 3 điểm không thẳng hàng, Thước thẳng, phấn màu HS: Thước thẳng, bút chì. III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra HS1: 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a; Aẻ b ; Aẻ a 3) Vẽ điểm N ẻ a và N ẽ b. 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? HS2: Chữa bài tập 6 SGK trang 105. GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Đặt vấn đề, giới thiệu nội dung bài học HS1: Thực hiện vẽ NX: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a HS2: Chữa bài tập 6 SGK trang 105 - Có những điểm khác A mà cũng thuộc m: C m, D m. - Có những điểm khác B mà không thuộc m: M m, N m. Hoạt động 2 (15’) : Thế nào là ba điểm thẳng hàng GV: Cho học sinh đọc SGK trang 105. GV: Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? Khi nào ta có thể nói : ba điểm A, B, C không thẳng hàng ? GV: Chốt lại định nghĩa ba điểm thẳng hàng GV: Nêu ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? GV: Chốt lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng GV: Cho HS thực hành vẽ: + Ba điểm M, N, Q thẳng hàng. + Ba điểm M, N, P không thẳng hàng. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình cẩn thận, đúng theo yêu cầu. GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? GV: Cho HS làm bài tập 8, 9, 10 trang 106 SGK. HS Đọc SGK trang 105. HS: + Ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. + Ba điểm A, B, C không thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. HS: Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng: - Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ - Lấy 3 điểm ẻ đường thẳng Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng: - Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ - Lấy 2 điểmẻđường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng cho mép thước đi qua hai điểm, nếu điểm thứ ba nằm trên mép thước thì ba điểm đó thẳng hàng, ngược lại thì không thẳng hàng HS: Làm theo yêu cầu của GV Hoạt động 3 (10’) : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng + Cho hình vẽ: GV: kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ? GV: Trên hình, có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ? GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? GV: Nếu nói rằng “điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng không? GV: Nhận xét và giới thiệu mục chú ý về quan hệ của ba điểm thẳng hàng. *Chú ý: + Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. + Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS: - Điểm B nằm giữa hai điểm A, C. - Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm B. - Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. - Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. HS: Trên hình có ba điểm đã được biểu diễn, có một điểm nằm giữa hai điểm A và C HS: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS: Nếu biết điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì ba điểm này thẳng hàng. Hoạt động 4 (14’) : Củng cố GV: Cho HS quan sát hình sau ( trên bảng phụ): Hãy tìm trong các hình trên, điểm nằm giữa hai điểm khác. Bài tập: 1) Vẽ ba điẻm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K) 2) vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E 3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS Ta có: - Điểm E nằm giữa A và C. - Điểm D nằm giữa B và C. - Điểm N không nằm giữa M và H. Vì ba điểm M, N, H không thẳng hàng. - Điểm K không nằm giữa P và Q. Vì ba điểm P, Q, K không thẳng hàng HS1: HS2: Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung bài đã học. Làm các bài tập 12, 13, 14SGK. bài 6, 7, 8, 9, 10, 13 SBT - Chuẩn bị bài sau: Làm thế nào để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? Qua hai điểm ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng? Cho hai đường thẳng a và b, hai đường thẳng này có quan hệ gì với nhau không? (đọc trước Đ3: Đường thẳng đi qua hai điểm) Ngày soạn: 27/08/2010 Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm Ngày giảng: 30/08/2010 Tiết 3: I. Mục tiêu Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy, 2 đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ carô (ô vuông) của trang giấy HS: Thước thẳng III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra HS1: 1) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? 3) Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? GV: Nhận xét và cho điểm HS1: lên bảng trả lời và vẽ HS2: dùng phấn khác màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B và cho nhận xét HS cả lớp làm ra nháp. HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn Hoạt động 2 (5’) : Vẽ đường thẳng GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở GV: Gọi HS nêu nhận xét GV: Cho HS làm bài tập( mỗi dãy một bài) sau đó GV gọi đại diện lên bảng trình bày + Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q? + Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? + Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? GV: Cho HS làm bài 15 SGK HS đọc SGK + Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. - Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước thẳng. 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ HS lên bảng trình bày HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK) HS làm bài 15 SGK a) Đúng; b) Đúng Hoạt động 3(8’) : Đặt tên đường thẳng GV: Vẽ hình trên bảng: GV: Quan sát hình vẽ, nêu các đường thẳng có trên hình GV: Đọc SGK và cho biết những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? GV giới thiệu thêm các cách đặt tên cho đường thẳng. GV Yêu cầu HS làm ? SGK GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? GV: Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không ? HS: Trả lời HS: có những cách đặt tên sau C1: Dùng hai chữ cái in hoa ( tên của hai điểm thuộc đường thẳng) C2: Dùng một chữ cái thường C3: Dùng hai chữ cái thường HS làm ? SGK HS: HS: Trả lời Hoạt động 4 (10’) : Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song GV: Vẽ hình 18 SGK GV: Có nhận xét gì về hai đường thẳng AB và BC?(Các điểm thuộc đường thẳng AB có thuộc đường thẳng BC không?) GV: cho HS rút ra cách nhận biết hai đường thẳng trùng nhau. GV: Vẽ tiếp hình 19, hình 20 SGK. Cho HS nêu nhận xét về hai đường thẳng trong mỗi hình GV: Cho HS tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng song song, cắt nhau GV: Cho hai đường thẩng và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó GV: Chú ý đến hai trường hợp cắt nhau, song song khi HS vẽ GV: Hai đường thằng thẳng sau có cắt nhau không? HS: Trả lời + H.18: Các đường thẳng AB và BC trùng nhau. + H.19: Các đường thẳng AB và AC có một điểm chung A duy nhất. Ta có: đường thẳng AB cắt đường thẳng AC tại A. Điểm A gọi là giao điểm của hai đường thẳng. + H.20: Các đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. Ta có: đường thẳng xy và zt là hai đường thẳng song song. *Chú ý: - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. HS: LấyVD trong thực tế HS: Làm theo yêu cầu của GV HS: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. Hoạt động 4 (15’) : Luyện tập - Củng cố + Qua hai điểm phân biệt ta xác định được mấy đường thẳng? + Hai đường thẳng có hai điểm chung. Chúng có trùng nhau không? + Cho hai đường thẳng, ta có các trường hợp nào về quan hệ của hai đường thẳng đó. Trong mỗi trường hợp, hãy chỉ ra số điểm chung của hai đường thẳng. + Chốt lại, củng cố các khiến thức, kỹ năng cho HS. + Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. Bài 16 SGK trang 109 Bài 17 SGK trang 109 Bài 19 SGK trang 109 + Qua hai điểm phân biệt, có một và chỉ một đường thẳng. + Hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau. (có vô số điểm chung) (Hai đường thẳng có từ hai điểm chung trở lên thì hai đường thẳng đó trùng nhau) + Trùng nhau: có vô số điểm chung; + Cắt nhau: có duy nhất một điểm chung; + Song song: không có điểm chung nào. HS: Làm các bài tập SGK HS: Trả lời miệng bài 16 HS: Vẽ hình và trả lời Dùng thước thẳng kẻ qua X và Y cắt d1 và d2 lần lượt tại Z và T Hoạt động 5 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Học bài, tự luyện cách vẽ hình - Làm các bài tập 15, 18, 21 SGK, 15, 16, 17 SBT - Chuẩn bị tiết sau: + Đọc kỹ trước bài 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng + Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu theo tiêu chuẩn SGK Ngày soạn: 03/09/2010 Đ4. thực hành: trồng cây thằng hàng Ngày giảng: 06/09/2010 Tiết 4: I. Mục tiêu Kiến thức: HS khắc sâu kiến thức về 3 điểm thẳng hàng Kỹ năng: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong khi thực hành II. Chuẩn bị GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. HS: Mỗi nhóm thực hành (8 ( 10 em) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn , thân được sơn hai màu xen kẽ nhau. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5 m. III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ Iv. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (5’) : Thông báo nhiệm vụ I. Nhiệm vụ a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. - Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này Hoạt động 2 (8’) : Tìm hiểu cách làm GV làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: B1: Cắm (đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. ị Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B ở cả 2 vị trí của C (C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C, - Cả lớp cùng đọc mục 3 (SGK/108) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở H24 và H25 trong thời gian 3' - 2 HS nêu cách làm. - Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A; B) Hoạt động 3 (25’) : HS thực hành theo nhóm - Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở điều chỉnh khi cần thiết. - Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A; B cọc nằm ngoài A; B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản TH theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng các nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Tự cho điểm Hoạt động 4 (6’) : Nhận xét, đánh giá GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà - ễn lại bài 3, Làm bài tập 14-16(SBT/97), Đọc trước bài Tia Ngày soạn: 10/09/2010 Đ5. tia Ngày giảng: 13/09/2010 Tiết 5 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Kỹ năng: HS biết biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ HS: Thước thẳng, bút khác màu. III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (15’) : Hình thành khái niệm tia GV: Cho HS quan sát hình 26 (SGK/111) và trả lời câu hỏi: Thế nào là một tia gốc O? GVnhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x Vẽ đường thẳng xx'. Lấy điểm B thuộc đường thẳng xx'. Viết tên 2 tia gốc B HS quan sát hình 26 (SGK/111) và trả lời như trong SGK - HS làm theo hướng dẫn của GV ra giấy nháp. 1. Tia gốc O Đọc: Tia Ox * Khái niệm (SGK/111) - Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x Hoạt động 2 (14’) : Hai tia đối nhau GV vẽ hình lên bảng - Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì? GV đưa ra nhận xét (SGK/112-phần đóng khung) GV: Cho HS làm ?1 SGK/112 GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ 2 tia đối nhau HS đọc SGK về 2 tia đối nhau. HS trả lời: 2. Hai tia đối nhau Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau * Khái niệm - Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. ?1 SGK/112 a) Hai tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau vì: 2 tia này không chung 1 gốc và không tạo thành 1 đường thẳng (gốc A ≠ gốc B) b) Hai tia Ax và Ay đối nhau Hai tia Ax và AB đối nhau Hai tia Bx và By đối nhau Hai tia BA và By đối nhau Hoạt động 3 (8’) : Hai tia trùng nhau GV vẽ hình lên bảng và hỏi: Thế nào là 2 tia trùng nhau? GV: Giải thích chú ý (SGK/112) GV: Cho HS làm ?2 SGK/112 GV: yêu cầu HS nêu cách vẽ 2 tia trùng nhau - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV HS làm ?2 SGK/112 3. Hai tia trùng nhau Hai tia AB và Ax là 2 tia trùng nhau. Hai tia trùng nhau là 2 tia chung gốc và tạo thành 1 nửa đường thẳng *Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt. ?2 SGK/112 a) Hai tia OB và Oy là 2 tia trùng nhau b) Hai tia Oxvà Ax là 2 tia không trùng nhau, vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy là 2 tia không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng Hoạt động 4 (7’) : Củng cố – Luyện tập GV: Nêu cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau? GV cho HS làm bài 22 (SGK/112+113) . HS: Trả lời HS làm bài 22 SGK/112+113 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm O và 1 phần đt bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O. b) Điểm R bất kì nằm trên đt xy là gốc chung của 2 tia Rx và Ry c) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau - Luyện cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập : 23-->25(SGK/113) - Chuẩn bị Thước thẳng, Ôn tâp để giờ sau luyện tập v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 17/09/2010 luyện tập Ngày giảng: 20/09/2010 Tiết 6 : I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Củng cố kiến thức về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Kỹ năng: Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện kĩ năng vẽ hình. Thái độ: Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ HS: Ôn tập về hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, 3 điểm thẳng hàng III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (10’) : Luyện bài tập về nhận biết khái niệm Bài 1: (Kiểm tra HS) a) Vẽ đường thẳng xy. Lắy điểm O bất kỳ trên xy. b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. c) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: (HS làm theo nhóm trên bảng phụ) Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a. Lấy A Ot ; B Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau b. Tia At và Ot có trùng nhau không? vì sao? c. Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? d. Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau. Dạng 1: Nhận biết khái niệm Bài 1: Hai tia chung gốc: Tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và tạo thành 1 đt. Bài 2: a) Hai tia OA và Ot trùng nhau Hai tia OB và Ot' trùng nhau b) Hai tia Ot và At không trùng nhau. Vì 2 tia Ot và At không chung gốc. c) Hai tia At và Bt' không đối nhau. Vì chúng khong chung gốc. d) Điểm O nằm giữa 2 điểm A và B. Hai điểm A, O nằm cúng phía đối với B. Hai điểm O, B nằm cùng phía đối với A. Hai điểm A, B nằm khác phía đối với O. Hoạt động 2 (15’) : Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đt xy là gốc chung của ……….. 2) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia ……. đối nhau. - Hai tia CA và … trùng nhau. - Hai tia BA và BC ………. 3) Tia AB là hình gồm điểm … và tất cả các điểm ……. với B đối với … 4) Hai tia đối nhau là ……. 5) Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên 1 đt thì trên hình có: - Các tia đối nhau là: ….. - Các tia trùng nhau là: ……. Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đt xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đt xy thì đối nhau. d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. HS vẽ hình vào vở rồi trả lời miệng trước toàn lớp Dạng 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ Bài 3: Bài 4: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai Hoạt động 3 (15’) : Bài tập luyện vẽ hình Bài 5: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C 1) Vẽ 3 tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M thuộc tia AC,vẽ tia BM. Bài 6: 1) Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy 2) Vẽ 1 số trường hợp về 2 tia phân biệt Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS tự vẽ vào vở Dạng 3: Dạng bài luyện vẽ hình Bài 5 Bài 6: Hoạt động 4 (1’) : Củng cố - Thế nào là 1 tia gốc O? - Hai tia đối nhau là 2 tia phải thỏa mãn điều kiện gì? HS: Trả lời Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục học thuộc khái niệm tia gốc O; 2 tia đối nhau - Làm các BT: 23-->26 (SBT/99) - Đọc trước bài: "Đoạn thẳng" để tìm hiểu đoạn thẳng AB là gì? v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 24/09/2010 Đ6. đoạn thẳng Ngày giảng: 27/09/2010 Tiết 7 : I. Mục tiêu Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng Kỹ năng: Rèn kỹ năng Vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng. III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (7’) : Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng 1. Kiểm tra: Vẽ 2 điểm A; B 2. Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A; B. Dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? GV: Đó là một đoạn thẳng AB, đoạn thẳng AB là hình như thế nào? - 1 HS thực hiện trên bảng - Cả lớp làm vào vở - Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A; B và tất cả các điểm nằm giữa A và B Hoạt động 2 (13’) : Hình thành định nghĩa Thế nào là đoạn thẳng AB? GV giới thiệu như SGK: GV: Cho HS làm các bài tập 1) Bài tập 33 (tr. 115 SGK). 2) Cho 2 điểm M; N vẽ đường thẳng MN Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? 3. a) Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng? c) Chỉ ra 5 tia trên hình? d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? Vì sao? e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? GV giới thiệu: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng AC. Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? - HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. Bài 33 (tr. 115 SGK). HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng. 2) HS vẽ và trả lời câu hỏi. Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. 3) HS1 thực hiện trên bảng yêu cầu a, b. HS2: Trả lời miệng yêu cầu c, d, e. e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung. 1. Đoạn thẳng AB là gì? - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa Avà B Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. Hai điểm A; B là 2 mút (2 đầu) của đoạn thẳng

File đính kèm:

  • docHinh 6 2010 - 2011 KI.doc