I.Mục tiêu:
-HS có được khái niệm và hình ảnh về điểm và đường thẳng. Vị trí tương đối giữa chúng.
-Rèn luyện kỹ năng vẽ điểm và đường thẳng, sử dụng ký hiệu có liên quan.
-HS thấy được cơ sở thực tế của hình học.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa.)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ: (Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học)
2)Bài mới:
44 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Chương I : Đoạn thẳng
Đ1. Điểm. Đường thẳng
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
-HS có được khái niệm và hình ảnh về điểm và đường thẳng. Vị trí tương đối giữa chúng.
-Rèn luyện kỹ năng vẽ điểm và đường thẳng, sử dụng ký hiệu có liên quan.
-HS thấy được cơ sở thực tế của hình học.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ: (Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học)
2)Bài mới:
◐ Lấy một điểm N không trùng với A, B, C
99
◐ Hãy vẽ hai đường thẳng a, b phân biệt !
◐ Hãy Lấy một điểm A ẽ d, B ẻd!
H nằm trên d.
1, Điểm:
Mô tả:
Đặt tên:
Hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau.
VD: Cho điểm A, B, C ≡ M
•A B•
C•M
Chú ý: Một điểm cũng là một hình
2, Đường thẳng:
VD: Sợi chỉ căng thẳng, cạnh bàn, …
Mô tả:
a
Đặt tên:
Hai đường thẳng phân biệt, hai đường thẳng trùng nhau.
m ≡ n , d ạ m d
m n
3, Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
a
•A •M
•B
KH: A ẻ a, B ẻ b, M ẽ a.
Chú ý: đường thẳng a còn gọi là đường thẳng AB.
•
K d
IV.Củng cố bài:
◐ Hs lên bảng !
◐ HS lên bảng vẽ !
◐ HS làm vào giấy nháp nạp chấm chéo tổ !
◐ HS lên bảng vẽ !
Bài1:
Bài2: •C
a •A
b •B
c
Bài3:
Bài6: m
•K •A •B
D•
•P •C
BTVN: 4, 5, 7 ( sgk )
V.Hướng dẫn học ở nhà:
- BTVN: 4, 5, 7 ( sgk )
Tiết 2: Đ2. Ba điểm thẳng hàng
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Trong 3 điểm thẳng hàng có và chỉ có một điểm nằm giữa 2 điểm kia.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm kia .
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
Hãy Đặt tên điểm, đường thẳng vào hình vẽ, điểm A thuộc những đường thẳng nào ? Những điểm nào nằm trên đường thẳng m ?
•
A• •
•
• •m
2)Bài mới:
•M •N
•P
◐ Trong 3 điểm thẳng hàng điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?
◐ Cho 3 điểm D, E, F như hình vẽ, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
1, Thế nào là ba điiểm thẳng hàng ?
VD: 3 điểm M, N, P không thẳng hàng.
3 điểm A, B, C thẳng hàng vì chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
2, Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
Mô tả:
VD1: điểm B nằm giữa 2 điểm A và C, điểm A và C không nằm giữa hai điểm còn lại.
Nhận xét: ( sgk )
PVD2: Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm kia.
IV.Củng cố bài:
◐ Hướng dẫn học sinh đặt thước kiểm tra !
◐ HS lên bảng !
◐ mỗi HS vẽ 1 hình.
◐ mỗi HS vẽ 1 hình
ã Để 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại cần 2 Đ/K: …
ã Bài8
A, M, N thẳng hàng
Bài9
a,Bộ 3 điểm thẳng hàng: B, D, C.
D, E, G. A, B, E.
b, Bộ 3 điểm không thẳng hàng: A, B, C. B, D, E.
Bài10:
Vẽ hình
Bài13
a,
b,
BTVN: 12, 14 ( sgk ) & 5 Ư 13 ( BTT )
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 12, 14 ( sgk ) & 5 Ư 13 ( BTT )
Tiết3 Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- Khẳng định có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Nắm được vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
◐ Vẽ điểm A nằm giữa 2 điểm B và C !
◐ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N, Lấy 1 điểm P không thuộc đường thẳng đó ? Điểm nào nằm giữa trong 3 điểm đó ?
2)Bài mới:
◐ Em hãy trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N !
◐ Tương tự vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước !( 3 HS vẽ 3 lần bằng 3 màu khác nhau )
Em có nhận xét gì về 3 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước mà 3 bạn đã vẽ ?
◐ Đọc tên của đường thẳng m bằng các cách khác nhau ?
◐ Đường thẳng AB và đường thẳng m có chung mấy điểm ?
◐ Điểm M thuộc những đường thẳng nào ?
◐ 2 đường thẳng d, h có điểm chung nào không ?
1, Vẽ đường thẳng:
Cách vẽ:
VD:
Nhận xét: ( sgk )
2, Tên đường thẳng:
Có 3 cách đặt tên
VD: đường thẳng m, n, mn, AB, BC, AC, CA, CB, BA.
3, Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
VD:
Hai đường thẳng trùng nhau m ≡ AB.
a cắt b có giao điểm M.
d || h Û d và h không có điểm chung.
IV.Củng cố bài:
◐ Câu nào đúng ?
◐ Có hai điểm không thẳng hàng không ?
◐ Hãy vẽ hình, kể tên các đường thẳng kẻ được.
◐ Giải thích tại sao cũng có 4 điểm mà bài 17 vẽ được 6 đường thẳng còn bài 18 chỉ vẽ được 4 đường thẳng ?
Chú ý: ( sgk )
Bài 15
a, Đúng
b, Đúng
Bài 16
a, Qua 2 điểm luôn luôn vẽ được 1 đường thẳng vì vậy nên 2 điểm luôn luôn thẳng hàng.
Bài 17
Vẽ được 6 đường thẳng:AB, AC, AD,…
Bài 18
Vẽ được 4 đường thẳng:
QM, QN, QP, MN
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 19, 20 ( sgk )
17, 18, 20 ( BTT )
bài *: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 trong 20 điểm
a, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ?
b, trong đó không có 5 điểm thẳng hàng ?
Tiết4: Đ4. Thực hành trồng cây
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
-HS biết vận dụng khái niệm 3 điểm thẳng hàng vào việc trồng cây theo hàng thẳng.
II.Tiến trình dạy, học:
1)Chuẩn bị: Mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1 sợi dây, 1 búa.
2)Tiến hành:
Bước 1: Cô giáo cùng 3 HS Làm mẫu.
Giả sử đã có 2 cây ở vị trí A, B hãy trồng cây C thẳng hàng với A và B.
Trồng cây M nằm giữa 2 cây D, E.
Bước 2: 4 tổ thực hành ( tổ trưởng chỉ đạo )
Bước 3: Viết phiếu thực hành.
Nêu quá trình trồng cây C
Trồng được bao nhiêu cây C ? bao nhiêu cây M ?
3)Tổng kết:
GV nhận xét buổi học, chấm điểm 4 bài xác xuất thuộc 4 tổ, tuyên dương HS tích cực.
Tiết5: Đ5. Tia
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm và biểu tượng tia, 2tia chung gốc, 2 tia đối, 2 tia trùng nhau.
Rèn luyện kỹ năng vẽ tia, đọc tia, quan sát.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,phấn màu.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
◐ Vẽ đường thẳng xy ! Lấy 1điểm O trên đường thẳng xy ! Lấy 2 điểm A, B sao cho O nằm giữa A & B.
2)Bài mới:
GV chuyển tiếp từ phần kiểm tra bài.
◐ Hãy vẽ Tia Az !, Tia Mz !
◐ Thế nào là 2 tia đối nhau ?
◐ Trên hình vẽ sau 2 tia OM, OH có phải 2 tia đối không ?
1, Tia:
Mô tả VD:
Cách đọc, viết: tia Ox, Oy.
A ẻ Ox, A ẽ Oy
B ẻ Oy, B ẽ Ox
Cách vẽ:
2, Hai tia đối nhau:
K/n: ( sgk )
VD: ( H1 )
Nhận xét: ( sgk )
Hai tia OM, OH không phải hai tia đối. Ta gọi chúng là 2 tia chung gốc.
3, Hai tia trùng nhau:
VD: ( H1 )
OA ≡ Ox, OB ≡ Oy
Hai tia phân biệt:
Chú ý : ( sgk )
IV.Củng cố bài:
◐ Những tia nào trùng nhau ?
2 tia OA, OB có phải 2 tia đối không ?
Tia OA và tia Ax có trùng nhau không ?
◐ HS điền vào dấu “…” trên bảng phụ !
◐ Hãy vẽ hình rồi trả lời ?
◐ Cho trước 2 điểm A, B ( HS lên bảng vẽ )
Bài toán:
Bài 22:
Bài 24:
Vẽ hình
Tia trùng với tia BC là By.
Tia đối của tia BC là: BO, BA, Bx ( các tia này trùng nhau )
Bài 25:
BTVN: 23, 26 Ư32 ( sgk )
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 23, 26 Ư32 ( sgk )
Tiết 6: Luyện tập
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- Cũng cố các khái niệm điểm nằm giữa, tia, 2 tia chung gốc, 2 tia đối.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, vẽ hình, quan sát hình học.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
◐ Cho 2 điểm A, B vẽ đường thẳng AB, lấy điểm O nằm giữa 2 điểm A và B, đọc tên các tia gốc O có trên hình, vị trí giữa các tia đó !
Hai tia đối nhau là: OA, OB
2)Tổ chức luyện tập:
◐ Em hãy vẽ hình !
◐ Theo hình vẽ điểm nào nằm giữa 2 điểm kia ? Có còn trường hợp nào không ?
◐ Có mấy cách chọn vị trí M ? Thay đổi cách chọn M có làm thay đổi kết luận không ?
( Tương tự cho câu b, )
◐ Lấy 3 điểm A, B, C
Vẽ tia AB, AC
Vẽ đường thẳng BC
Lấy điểm M nằm giữa B & C
Vẽ tia AM ≡ Ax
Lấy điểm N Nằm ngoài B & C ( có 2 cách chọn )
Vẽ tia AN ≡ Ay
Bài 26:
2 điểm B, M cùng nằm cùng phía đối với điểm A.
Có 2 trường hợp
M nằm giữa 2 điểm A &B
B nằm giữa 2 điểm A &M
Bài 27: ( 1 HS đọc các em khác theo dõi nhận xét )
Bài 29:
A nằm giữa 2 điểm M & C.
A nằm giữa 2 điểm N & B.
Bài 31:
Bài 32:
Sai
Sai
Đúng
IV.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 28, 30 ( sgk )
25, 26, 27 ( btt )
Tiết 7 Đ6 Đoạn thẳng
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm đoạn thẳng. Có biểu tượng về đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, xác định giao điểm.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
◐ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước. Lấy 1 điểm M nằm giữa 2 điểm A & B. Có bao nhiêu điểm M ?
Có vô số điểm M nằm giữa 2 điểm A & B.
2)Bài mới:
Đặt vấn đề: Nếu xoá bớt 2 phần bên ngoài A & B của đường thẳng AB ta có hình này được gọi là đoạn thẳng AB.
◐ Hãy vẽ đoạn thẳng AB ?
◐ Vẽ đoạn thẳng MN !
◐ 2 đoạn thẳng AB & CD có điểm nào chung ?
2 đoạn thẳng EF & MN có điểm nào chung ?
◐ Xác định giao điểm của đường thẳng a với đoạn thẳng MN ?
◐ Xác định giao điểm củađoạn thẳng AB với tia Ox ?
◐ Hãy vẽ đoạn thẳng không cắt tia O x
1, Đoạn thẳng:
Cách vẽ:
Đ/N: ( sgk )
VD:
Đoạn thẳng AB = { M | M ≡ A hoặc M≡ B hoặc M nằm giữa 2 điểm A & B }
A & B gọi là mút của đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng MN.
2, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
Giao điểm của 2 đoạn thẳng là I
IV.Củng cố bài:
◐ HS đọc nhiều lần !
◐ Đoạn thẳng AB & BA là một hãy đọc tên các đoạn thẳng trên đường thẳng a !
◐ Giải thích tại sao ?
◐ Vẽ hình xác định điểm I !
Vẽ hình xác định điểm K!
Vẽ hình xác định điểm L!
Đặt thước kiểm tra xem 3 điểm I, K, L có thẳng hàng không ?
Bài 33:
HS diễn đạt bằng lời.
HS diễn đạt bằng lời.
Bài 34:
Các đoạn thẳng đó là: AB, AC, BC.
Bài 35:
Sai
Sai
Sai
Đúng
Bài 39:
3 điểm I, K, L thẳng hàng
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 36, 37, 38 ( sgk )
35 ( BTT )
Tiết 8 Đ7 Độ dài đoạn thẳng
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa 2 điểm.
- Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng với nhau.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
◐ Vẽ hai đoạn thẳng AB, CD !
◐ Đo xem đoạn thẳng AB, CD dài mấy cm ? (2 h/s đo)
B
A
C D
2)Bài mới:
◐ Mỗi đoạn thẳng có mấy số đo ? Kết quả số đo là só âm hay dương ?
◐ Cho 2 điểm M, N . Khoảng cách giữa 2 điểm M, N là bao nhiêu ?
◐ Trong 2 đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn ?
◈ Vẽ thêm đoạn thẳng MN ( MN = AB)
◐ So sánh đoạn thẳng AB và MN ?
◐ Em đo và điền vào SGK !, H/s lên bảng làm vào bảng phụ
◐ Trong thực tế em thấy những thước đo nào ?
Đặt vấn đề: ở Tiểu học .... Qua kết quả 2 bạn đo ta có nhận xét :
1, Đo đoạn thẳng:
Cách đo:
Nhận xét: ( sgk )
VD: (ở phần bài cũ)
Khoảng cách giữa 2 điểm M, N:
M N
2, So sánh hai đoạn thẳng:
Số đo đoạn CD > Số đo đoạn AB
Ta nói đoạn CD lớn hơn đoạn AB
KH: CD > AB, AB < CD
... AB = MN
BT: ?1 (SGK)
3, Dụng cụ đo - Đơn vị đo:
*Thước thẳng, Thước dây, Thước kim loại, Thước gấp, Thước chữ A
* Đơn vị đo:
Hệ mét : ...
In: ...
IV.Củng cố bài:
◐ HS đo chiều dài , chiều rộng của ban h/s!
◈ GV kiểm tra !
◐ Đoạn thẳng AB & AC, so sánh...?
◐ H/s đo tính, GV kiểm tra ghi bài giải lên bảng.
* Mỗi đoạn thẳng có duy nhất một số đo là một số dương.
Bài 41:
HS đo: Chiều dài :
Chiều rộng :
Bài 42
AB = AC
Bài 44:
a, AD, DC, CB, BA
b, AB + BC + CD + DA
= 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm = 8,4 cm
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 43, 45 ( sgk )
a,Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A và B đo các đoạn thẳng AM, MB, AB . so sánh AM + MB với AB ?
b,Vẽ điểm M , A, B không thẳng hàng. đo các đoạn thẳng AM, MB, AB . so sánh AM + MB với AB ?
Tiết 9 Đ8 Khi nào thì AM + MB = AB ?
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS nắm được diều kiện cần và đủ để AM + MB = AB.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết vị trí tương đối giữa ba điểm. Tính được độ dài một đoạn thẳng khi biết trước hai đoạn thẳng thẳng hàng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng cụ đo, yêu cầu đo chính xác.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.
Đo độ dài đoạn thẳng AM, MB, AB.
So sánh AM + MB với AB ?
2, Cho A, M, B như hình vẽ (H1 , H2)
Đo độ dài đoạn thẳng AM, MB, AB.
So sánh AM + MB với AB ?
AM + MB = AB
AM + MB > AB
H2
AM + MB > AB
2)Bài mới:
◐ Qua 2 bài toán trên em rút ra
Khi nào thì AM + MB = AB ?
Khi nào thì AM + MB ≠ AB ?
◐ Cho điểm M nằm giữa A , B sao cho: AM = 2cm, AB = 5,5cm. MB = ?
◐ Cho Ba điểm A, B, C thoả mãn:
AB = 2cm, BC = 3cm, CA = 4cm
Hỏi ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
◈ Hướng dẫn cách sử dụng!
Đặt vấn đề:
1, Khi nào thì AM + MB = AB ?
Bài toán: (ở phần bài cũ)
Nhận xét: ( sgk )
VD1:
Vì điểm M nằm giữa A , B
⇒ AM + MB = AB
⇒ MB = AB - AM = 5,5 - 2 = 3,5cm
VD2:
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
vì 2 + 3 > 4, 2 + 4 > 3, 3 + 4 > 2
Vậy không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
2, Dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất:
Thước dây, Thước chữ A
Cách đo:
IV.Củng cố bài:
◈ Hướng dẫn cách trình bày!
* AM + MB = AB M nằm giữa 2
điểm A và B
Bài 46:
Vì N nằm Giữa I và K
⇒ IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 cm
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 47, 48, 49, 50(SGK)
Bài ra thêm :
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Tính độ
dài BC biết AB = 3cm, AC = 5cm.
Tiết 10 Luyện tập
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS nắm chắc điều kiện cần và đủ để AM + MB = AB.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết vị trí tương đối giữa ba điểm. Tính độ dài một đoạn thẳng khi biết trước hai đoạn thẳng thẳng hàng một cách thành thạo.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Khi nào AM + MB = AB ? vẽ hình minh hoạ.
AM + MB = AB M nằm giữa 2
điểm A và B
2)Tổ chức luyện tập
◈ Hưởng dẫn viết gt, kl của bài toán
Gt: M ∈ [EF], EM = 4cm,
EF = 8cm
Kl: EM ? MF
◐ Trong 3 điểmD, E, F . điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Biết :
a, DE = 3cm, EF = 5cm, DF = 8cm.
b,DE = 2,5cm, EF = 6cm, DF = 8cm
c, DE = 3cm, EF = 7,5cm,
DF = 4,5cm
GT : A, B, C, D, E, F thẳng hàng theo thứ tự, AB = BC = CD = DE = 1,25m, è = 1/5.AB
KL: AF = ?
◐ Vì sao
AF = AB + BC + CD +DE + EF ?
◐ Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. AB = 3cm, AC = 5,4cm. Tính BC ?
Bài 1: (47 - sgk)
M ∈ [EF] ⇒ EM + MF = EF
⇒ MF = EF - EM = 8 - 4 = 4cm
⇒ EM = MF
Bài 2:
a, DE + EF = ... = 8cm = DF
⇒ E nằm giữa 2 điểm D và F
b, DE + EF ≠ DF, EF + DF ≠ DE
DE + DF ≠ EF
⇒ không có điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại.
c, Tương tự a, : điểm D nằm giữa E và F
Bài 3: (48 - 121)
*C/m AF = AB + BC + CD + DE + EF
*Thay số AF = 1,25.4 + 1,25:5 = 5,25m
Bài 4:
TH1
A nằm giữa B và C ⇒ BC = AB + AC
= 3 + 5,4 = 8,4cm
TH2
B, C nằm cùng phía đối với A, AB < AC ⇒ B nằm giữa A và C ⇒ AB + BC = AC
⇒ BC = AC - AB = 5,4 - 3 = 2,4cm.
IV.Hướng dẫn về nhà:
Điều kiện cần và đủ để AM + MB = AB
Khi cho 2 điểm A, B cùng nằm trên 1 tia Ox nếu OA < OB thì A nằm giữa O và B
Tiết 11 Đ9 Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS biết vẽ đoạn thẳng trên tia, so sánh độ dài hai đoạn thẳng trên tia và vị trí giữa các đầu đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Khi nào điểm M nằm giữa hai điểm A và B ? vẽ hình minh hoạ.
2, Cho Cho tia Ox, đặt điểm A sao cho OA = 2 cm?
( Lấy tinh thần xung phong )
◐ Có thể vẽ bằng cách khác ?
1, ... AM + MB = AB
2,
2)Bài mới:
◐ Qua câu 2 bài cũ em rút ra cách xác định một điểm trên tia khi biết khoảng cách từ điểm đó tới gốc của tia!
◐ Cho đoạn thẳng AB vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB ?
◐ Nêu từng bước vẽ như thế nào?
◐ Em hãy vẽ đoạn OM, ON ... !
◐ Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa?
Đặt vấn đề:
1, Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Bài toán: (ở phần bài cũ)
Nhận xét: ( sgk )
VD: (VD2 SGK)
2, Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
BT: (VD SGK)
TQ: OM = a, ON = b
thì M nằm giữa O và N a < b
IV.Củng cố bài:
◐ Em hãy vẽ hình!
◈ Hướng dẫn cách trình bày!
◐ Vẽ hình!
a, Tính BC ?
b, CD = ?
* Cách vẽ độan thẳng!
* ĐK để điểm nằm giữa 2 điểm còn lại trên cùng 1 tia.
Bài 53:
OM < ON ⇒ M nằm giữa 2 điểm O và N ⇒ MN = ON – OM = 6 – 3 = 3 cm
⇒ OM = MN
Bài 56:
a, AC C nằm giữa A và B =>
BC = AB – AC = 4 – 1 = 3 cm
b, 2 tia BC và BD đối nhau nên B nằm giữa C và D
=> CD = CB + BD = 3 + 2 = 5 cm
Bài 58:
IV.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 54, 55, 57, 59( SGK).
Tiết 12 Đ10 Trung điểm của đoạn thẳng
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- HS nắm được đ/n trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác định vị trí trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- Tính được khoảng cách từ trung điểm tới hai đầu đoạn thẳng, biết độ dài đoạn thẳng đó.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Trên tia Ax vẽ điểm M, B sao cho AM = 2,5 cm và AB = 5 cm.
so sánh AM và MB ?
....⇒ AM = MB
2)Bài mới:
Đặt vấn đề:
◐ Vẽ được mấy điểm M t/m: vừa nằm giữa 2 điểm A, B. vừa cách đều 2 điểm A, B.
◐ Cho M t/m: MA = MB thì M có phải trung điểm của đoạn thẳng AB không ?
◐ Cho I nằm giữa 2 điểm D, E hỏi I có phải trung điểm của đoạn thẳng DE không ?
◐ Để khẳng định M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta cần chứng tỏ điều gì ?
◐ AM = MB = ?
◈ Hướng dẫn cách sử dụng!
1, Trung điểm của đoạn thẳng:
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M t/m : vừa nằm giữa 2 điểm A, B. vừa cách đều 2 điểm A, B.
Đ/n:
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
VD:
PVD1:
PVD2:
2, Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
BT:Cho đoạn thẳng AB = 6 cm, điểm M là trung điểm của AB. Tính AM, MB ?
M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB
AM = MB => 2.AM = AB
=> AM = MB = AB/2 = 6/2 = 3 cm
Cách vẽ:
C1, Dùng thước thẳng:
C2, Gấp giấy:
C3, Gấp dây:
IV.Củng cố bài:
◐ Xác định điểm A, B !
◈ Hướng dẫn cách trình bày!
Lấy PVD:
Lấy PVD:
Vì sao ?
Vì sao ?
◐ Hãy điền vào bảng phụ!
◈ Nhắc lại đ/n, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 61:
Ox, Ox' là 2 tia đối, A ∈ Ox và B ∈ Ox' nên O nằm giữa A, B.
mà OA = OB => O là trung điểm của AB
Bài 63
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Bài 65:(Bảng phụ)
AB = BC = CD = CA = CD
C là trung điểm BD
C không là trung điểm của AB vì C không thuộc AB
A không là trung điểm của BC vì A không thuộc BC.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
BTVN: 62, 64 ( SGK).
Tiết 13 Ôn tập chương I
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
I.Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Vị trí tương đối giữa chúng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán và tính toán đơn giản.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ)
2) Tổ chức ôn tập:
◐ Nêu những điểm ∈ đường thẳng a?
◐ Đọc tên các đường thẳng, đoạn thẳng, tia
◐ Cho biết 2 tia đối nhau?
◐ Điểm nào không thuộc đoạn thẳng, đường thẳng và tia nào?
◐ Nêu điều kiện cần và đủ để điểm M nằm giữa 2 điểm A và B?
◐Nêu điều kiện cần và đủ để điểm
M là trung điểm của đoạn thẳng AB ?
◐ Điền đúng, sai vào ô trống:
*Trong 3 điểm A,B,C thẳng
hàng thì B nằm giữa A và B
*MA = MB thì M là trung
điểm của AB
*Hai tia đối nhau là hai tia
chung gốc
◐ Vẽ hình
◐ Vì sao M nằm giữa A, B?
Vì sao M là trung điểm của AB?
◐ Vẽ hình
◐ O có phải là trung điểm của AC, BD không ?
1, Điểm đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
Vị trí tương đối giữa chúng:
VD:
2, Điểm nằm giữa, trung điểm của
đoạn thẳng:
*Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
AM + MB = AB
*M là trung điểm của đoạn thẳng AB
M nằm giữa 2 điểm A và B
MA = MB
Luyện tập:
Điền đúng, sai vào ô trống:
*Trong 3 điểm A,B,C thẳng
hàng thì B nằm giữa A và B
S
S
*MA = MB thì M là trung
điểm của AB
S
*Hai tia đối nhau là hai tia
chung gốc
Bài2:(2)
Bài 3: (6)
a, M nằm giữa A và B vì ...
b, ... => AM = MB
c, ... => M là trung đểm của AB.
Bài 4: (8)
IV.Hướng dẫn ôn tập: Ôn lại lý thuyết , làm hết bài tập còn lại
Tiết 15 Chương II : Góc
Ngày dạy:.........../........./...........
Lớp dạy:...................................
Đ1 Nửa mặt phẳng
I.Mục tiêu:
- HS hiểu và tưởng tượng được mặt phẳng và nửa mặt phẳng, cách gọi tên nửa mặt phẳng. Hiểu được thế nào là tia nằm giữa 2 tia ?
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết mặt phẳng, nửa mặt phẳng và tia nằm giữa hai tia.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
+Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK, đồ dùng học tập(thước thẳng, eke,com pa...)
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy, Oz !
Lấy điểm M ∈ Ox, N ∈ Oz hỏi đoạn thẳng MN và tia Oy có mấy điểm chung ?
2)Bài mới:
◈ Mô tả m/p và nửa m/p.
◐ Cho đường thẳng a chia m/p ra 2 phần, mỗi phần cùng với đường thẳng a là nửa m/p bờ a.
◐ Hãy quan sát hình vẽ (SGK)
◐ Hãy vẽ hình vào vở !
Đặt vấn đề:
1, Nửa mặt phẳng bờ a :
Mặt phẳng:
Nưả mặt phẳng:
VD1
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 6 dang dung(1).doc