I. Mục tiêu :
1.kiến thức : Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
2.kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ : cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị :
_G:Sgk , thước thẳng .phấn mầu
_H: thước thẳng,đọc trước bài mới
III. Hoạt động dạy và học :
45 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : GÓC
Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG
Mục tiêu :
1.kiến thức : Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
2.kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ : cẩn thận chính xác
Chuẩn bị :
_G:Sgk , thước thẳng .phấn mầu
_H: thước thẳng,đọc trước bài mới
Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1(18’) Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng :
G : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng trên thực tế
G : Yêu cầu hs tìm thêm ví dụ ?
G: Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ?
G : Giới thệu khái niệm “bờ” .
_ Yêu cầu hs xác định bờ trong một số mặt phẳng xung quanh ?
G : Thế nào là nửa mp bờ a?
G : Giới thiệu hai nửa mp đối nhau .
G : Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh ?
G: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau .
G : Giới thịêu các cách gọi tên khác nhau của một nửa mp như sgk .
G : Củng cố cách đọc tên nửa mp .
_ Chú ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng “bờ” .
G : Xác định các bờ khác nhau trên cùng mp H.2 (sgk : tr 72).
HĐ3 (18’) Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia :
G : Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk : tr 72) .
G : H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs làm ?2
bằng các câu hỏi tương tự
HĐ3(8’)Củng cố
G:Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
G:Nhận xét chữa bài
G:Yêu cầu học sinh làm bài 3
G:Nhận xét chữa bài
- Nghe giảng
- tìm thêm ví dụ minh họa mặt phẳng - Không bị giới hạn .
- Quan sát H. 1 ,nghe giảng và tìm ví dụ “bờ” trong mp -trả lời.
-Nghe giảng
Hs : Trả lời tuỳ ý .
Hs : Quan sát H.2 (sgk : tr 72) và đọc phần giới thiệu của sgk .
Hs : Làm ?1 tương tự các cách gọi khác nhau ở H.2 .
-nghe giảng
Hs : Đường thẳng MN, MP, NP.
Hs : Đọc phần2 sgk .
Hs : Quan sát H.3 và trả lời.
Hs : Giải thích như sgk .
Hs :- H.3b : Tia Oz nằm giữa Ox và Oy .
- H. 3c : Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia còn lại .
Trả lời miệng
Lắng nghe
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét chéo
1Nửa mặt phẳng bờ a :
a
M
N
(I)
(II)
P
_ Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
_ Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau .
2. Tia nằm giữa hai tia :
- Vẽ H. 3a, b, c .
_ Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
BÀi 3 sgk/73
a)nửa mặt phẳng đối nhau
b)cắt đoạn thẳng AB tại một điểm nằm giữa A vàB
.
*Hướng dẫn học ở nhà
_ Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
_ Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?
-Làm bài tập 5sgk/73
ngày soạn ………….
Ngày giảng………………..
Tiết 16 Bài 2 : GÓC
I.Mục tiêu :
1.kiến thức:Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?
2. kĩ năng: Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
Nhận biết điểm nằm trong góc .
3.Thái độ:Cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị :
G: Sgk , thước thẳng;phấn mầu
H:học bài ,đọc trước bài mới;thước
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1(7’):Kiểm tra bài cũ
?Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ?
G:ghi điểm
HĐ2(12’): Định nghĩa góc
G : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi .
? Góc là gì ?
G:Phân biệt “góc” và “gốc”
? Đỉnh và cạnh của góc ?
G : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4
G : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại
HĐ3(5’):Góc bẹt
G : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .
?thế nào là góc bẹt
G:Giới thiệu định nghiã SGK/74
G:Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu .
? Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ?
HĐ4(10’) : Vẽ góc :
G:Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 .
?Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
_ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .
Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với ,
G:Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
HĐ5(10’):Điểm nằm bên trong góc
? Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ?
G: Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75)
Thực hiện
Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv .
Nghe giảng
Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk).
Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt).
Thực hiện….
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .
Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự .
Trả lời
Vẽ theo hướng dẫn của giáo viên
Trả lời
Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như …
Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc .
Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Trả lời tương tự phần ghi nhớ 4
Oy và oz
1. Góc :
_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
_ Hai tia là hai cạnh của góc .
Góc xOy ở H4a được kí hiệu là , .
2.Góc bẹt :
_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .
3.Vẽ góc :
4 Điểm nằm bên trong góc :
_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .
*Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết
_ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nửa mặt phẳng bờ ….
_
ngày soạn ………….
Ngày giảng………………..
Tiết 17 §3. SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2.Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
3.Thái độ:
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác
II Phương tiện :
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5’)
G: nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó?
G:Nhận xét ghi điểm
HĐ 2: Đo góc (15’)
G:vẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc
? Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
G: vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc:
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào
?mỗi góc có mấy số đo ?số đo góc bẹt là bao nhiêu độ ?
?yêu cầu học sinh làm bài ?1
G:Giới thiệu chú ý
? Đơn vị của thước đo góc là gì?
G:yêu cầu học sinh làm bài 11
Hoạt động 2: So sánh hai góc (10 ‘)
Cho 3 góc sau hãy xác định số đo góc của chúng?
G:Nhận xét chữa bài
Ta có O1 < O2 < O3
? Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
?Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào?
G:treo H14,15
G: Giới thiệu kí hiệu
?làm ?2
? Làm bài tập 12
HĐ 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (13’)
G:Cho hs quan sát lại hình mục 2
G: gọi là góc nhọn
là góc vuông; là góc tù
?Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù.
G:cho học sinh làm bài 14
HS lên bảng kiểm tra
Nhận xét bài của bạn
Thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước
HS thao tác đo góc theo GV
Trả lời
Đo và báo kết quả
Đọc chú ý
Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’)
=500 =1000
=1300
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xet
=> O1 < O2 < O3
Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó.
Hai góc bằng nhau là hai góc có số đo bằng nhau.
Thực hiện đo và kết luận
=600 =600
=600
=600
Quan sát nghe giảng
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 900
Ví dụ: M = 900 à M là góc vuông
+ Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
= 180 à là góc nhọn
+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
= 1350 à là góc tù
Ước lượng bằng mắt rồi kiểm tra lại bằng eke và thước đo góc
Đo góc:
Cách đo
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào
*Nhận xét
_ Mỗi góc có một số đo .
_ Số đo của góc bẹt là 1800 .
_ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 .
Chú ý
2. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn
*kí hiệu
H14
H15
3.góc nhọn,gócvuông góc tù
- Góc vuông là góc có số đo bằng 1800
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập: 13, 12tr.80 SGK
Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn ......................
Ngày giảng ..............................................
Tiết 18 %4 KHI NÀO THÌ + ?
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì +
Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
2.Kỹ năng :
Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
Vận dụng + để giải bài tập tính góc
_ 3.Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .
II.Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III.tiến trình dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1(7’)kiểm tra bài cũ
? Đo , so sánh + và
G:Nhận xét chữa bài
HĐ 2(12’) Khi nào thì + = ?
G:Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.23 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài .
? Qua ?1 em rút ra được điều gì
G: Khẳng định lại nhận xét : tương tự sgk .(lưu ý tính chất hai chiều của vấn đề) .
G: Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) .
G: Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại ? Phải làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , và ?
HĐ3(15’) Nhận biết hai góc kề nhau,phụ nhau,bù nhau,kề bù :
G:treo H24
G: và là hai góc kề nhau
? Thế nào là hai góc kề nhau ? vẽ hai góc kề nhau ?
G: Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau .
? Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 .
? Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ?
? Thế nào là hai góc kề bù
? yêu cầu học sinh làm bài tập ?2
HĐ 4(10’)củng cố
G:Cho hình vẽ sau
a)tính
b) so sánh các góc , ,
c)kể tên những cặp góc phụ nhau ,bù nhau ,bằng nhau
G:Nhận xét chữa bài
Đo góc , , .
_ So sánh :
+ và .
_ Rút ra kết luận : .
+ v=
Nhận xét
Dùng thước đo góc làm bài tập 18 tương tự ?1.
Nếu Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
và ngược lại
Nghe giảng
Làm bài
Có 3 cách khi chọn 2 góc bất kỳ trong 3 góc để đo và tính số đo góc còn lại như trên .
Định ngĩa hai góc kề nhau như sgk , vẽ hình minh hoạ tuỳ ý .
Cạnh Oy
Hoạt động tương tự như trên .
Là góc có số đo bằng 600
Là hai góc có tổng số đo bằng 1800
Góc bù với góc 600 là góc 1200
Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù
Tổng số đo bằng 1800
Lần lượt ba học sinh lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
x
z
y
a)
O
H.23
z
b)
O
x
y
_ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
Bài 18 sgk/82
=450 +320 =770
2. Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù :
_ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
_ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
_ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
_ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù .
Bài tập
a) =1800-(+)
=1800-(900+350)=550
b) > >
c)các góc phụ nhau là
,
Cặp góc bù nhau
và
Cặp góc bằng nhau
và
*Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết .
_ Hoàn thành bài tập 19 ,20,sgk : tr 82
Ngày soạn ...............
Ngày giảng ................................
Tiết 19 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1.kiến thức :Kiểm tra và khắc sâu kiến thức góc .
2.kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về góc ,
3.thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận ,phát triển tư duy .
II.Chuẩn bị :
G:Thước thẳng , thước đo góc phấn mầu
H:học bài và làm tốt các bài tập về nhà
III.tiến trình dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1(7’)kiểm tra bài
cũ
? thế nào là hai góc kề nahu,bù nhau ,phụ nhau
Giải bài tập 19
G:Nhận xét ghi điểm
HĐ2(10’)Chữa bài tập
G:yêu cầu học sinh chữa bài tập 20
G:Kiểm tra vuệc làm bài tập về nhà của học sinh
G: Nhận xét ,chữa bài
HĐ 3(27’)Luyện tập
G:yêu cầu học sinh làm bài làm bài 21
? Nêu cách đo góc
? Tìm các cặp góc phụ nhau trên H28b
G: Nhận xét ,chữa bài
G:yêu cầu học sinh làm bài 22
G: Bài tập
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy,Oz sao cho =400; =1050
tính
b) Kể tên các góc nhọn góc tù
?Đầu bài cho cái gì
? Yêu cầu tính cái gì
G:Yêu cầu học sinh vẽ hình
? Nêu cách tính
?Hãy kể tên các góc nhọn góc tù
G: Nhấn mạnh cách tìm số đo góc khi cho biết số đo hai góc
? Yêu cầu học sinh làm bài tập 23 (6a)
G: Nhận xét ,chữa bài
Lên bảng giải
Nhận xétbài làm của bạn
Lên bảng chữa bài
Nhận xét bài làm của bạn
lắng nghe
Trả lời
Hoạt động cá nhân làm ý a
Trả lời
Nhận xét bài của bạn
lắng nghe
Làm tương tự bài 21
Nghiên cứu đầu bài
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy,Oz sao cho =400; =1050
tính
Một học sinh lên bảng vẽ
Trả lời
Một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh dưới lớp làm vào vở
Góc nhọn : góc xOy
Góc tù : góc yOz và xOz
Lắng nghe
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét chéo
Bài tập 20sgk/82
= =
=150
-
=600-150 450
Luyện tập
Dạng 1: Đo góc
bài 21sgk/82
a) H28a =250
=650
H28b =300
=450
=150
b) các cặp góc phụ nhau là
và ; và
Dạng 2 Tính góc
Bài tập
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz => + =
400 + = 1500
=1500 -400 =1100
Bài 23 sgk/83
Hai tia AM và AN đối nhau nên =1800
và kề bù nên =1800 - 330 =1470
AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên x= =1470 - 580 =890
*Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã làm
- Đọc trước bài mới
Ngày soạn ..........................
Ngày giảng....................................
Tiết 20 %5 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I.Mục tiêu :
1. kiến thức :
-Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 ( 0 < m < 180 ).
2.kĩ năng
Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc .
3.thái độ : Đo vẽ cẩn thận , chính xác .
II.Chuẩn bị :
G: Sgk , thước thẳng , thước đo góc .phấn mầu
H: Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III.tiến trình dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1(15’) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng .
G: Đưa ví dụ lên bảng phụ
G: Yêu cầu học sinh tự đọc sgk và vẽ vào vở
G: Thao tác lại cách vẽ góc 400
? Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nửa mặt phẳng xác định đối với câu hỏi trên ?
G:Giới thiệu nhận xét
G:ví dụ 2
? để vẽ = 300 ta vẽ như thế nào
G:Nhận xét bổ sung
củng cố
vẽ =1350
HĐ2(15’)Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
G:Đưa ví dụ 3 lên bảng
G: Vẽ tia Ox tùy ý .
? Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 .
? Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
? Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ?
G:Giới thiệu nhận xét
G:Nhấn mạnh nội dung nhận xét
HĐ3 (14’) Củng cố và vận dụng :
G:yêu cầu học sinh làm bài 24 sgk/84
G:Hướng dẫn học sinh yếu làm bài
G: Nhận xét ,chữa bài
G:yêu cầu học sinh làm bài 25 sgk/84
? Muốn vẽ góc IKM thỏa mãn điều kiện đầu bài ta làm như thế nào
G:Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài
G:yêu cầu học sinh làm bài 27 sgk/85
G: Nhận xét ,chữa bài
Thực hiện theo yêu câu của giáo viên
Một học sinh lên bảng trình bày
Trìnhbày bằng lời kèm theo động tác .
Thực hiện các thao tác vẽ hình với thước thẳng và thước đo góc .
Lắng nghe ghi bài
Có một và chỉ một .
Đọc hiểu
Nghiên cứu đề bài
Trả lời và lên bảng thực hiện
Nhận xét bài của bạn
Thực hiện tương tự ví dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi những điểm nằm trên tia đó .
.
Vẽ tia Ox , Oy trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho =300 , =1200 .
Oy nằm giữa
(vì 300 < 1200)
Nhận xét tương tự sgk.
Đọc hiểu
Ghi nhớ
Một học sinh lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét bài của bạn
Lắng nghe
Vẽ tiaKM
Vẽ tia KI tạo với tia IM một góc 1350
Góc IKM là góc phải vẽ
Thực hiện
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét chéo
Lắng nghe
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :
Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho = 500 .
_ Cách vẽ : (sgk : tr 83).
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox .Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số O của thước .kẻ tia Oy đi qua vạch số 40
* Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0
( 0 < m < 180 ).
2.Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
Vd3 :
* Nhận xét : (sgk : tr 84) . =m0 =n0
Vì m0<n0 nên Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Bài tập
Bài 24sgk/84
Bài 25 sgk/84
Bài 27sgk/85
=> OC nằm giữa hai tia OA và OB
=> +
550 + =1450
=1450 -550 =950
*Hướng dẫn về nhà
_ Học lý thuyết .
_Làm bài tập 28,29
_ Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc “
Ngày soạn ..........................
Ngày giảng....................................
Tiết 21 %6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I.Mục tiêu :
1. kiến thức
Hiểu tia phân giác của góc là gì ?
Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
2.kĩ năng
Biết vẽ tia phân giác của góc .
3.thái độ
Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy .
II.Chuẩn bị :
G:Thước thẳng , thước đo góc ,phấn mầu ,giấy trong
H:Thước thẳng , thước đo góc ,giấy trong
III.tiến trình dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1(7’) Kiểm tra bài cũ
G: Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy và Oz sao cho = 900; = 450
tính
so sánh và
G: Nhận xét ,chữa bài
HĐ2(10’) tia phân giác của một góc là gì ?
G: Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ .
?Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
?So sánh số đo và
G: Oz được gọi là tia phân giác của
? Khi nào tia Oz là tia phân giác của
Gv : Giới thiệu định nghĩa tia phân giác của một góc .
HĐ3(10’) Cách vẽ tia phân giác của một góc
G: ví dụ : vẽ tia phân giác của Oz cảu có số đo bằng 640
?Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì
? Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ?
G: Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc trước .
G:Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
G: Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy ) như sgk : tr 86 .
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ?
G: Giới thiệu nhận xét
? vẽ tia phân giác của góc bẹt , xác định điểm thuộc tia phân giác đã vẽ ?
? Góc bẹt có mấy tia phân giác ?
HĐ3 (8’) chú ý
G: Hai tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường thẳng gọi là đường phân giác .
G: Phân biệt đường phân giác và tia phân giác .
HĐ 4(9’) củng cố
G:yêu cầu học sinh làm bài 30
G: Nhận xét chữa bài
G:yêu cầu học sinh làm bài31
G: Nhận xét ,chữa bài
Thực hiện
Nhận xét bài của bạn
Lắng nghe
Quan sát hình vẽ .
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy .
=450.
Lắng nghe
Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 85.
đọc hiểu
Đọc đầu bài
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
=
Vẽ góc cho trước .
Vẽ tia Oz sao cho
=320
Nghe giảng
Thực hiện
Gấp theo hướng dẫn của giáo viên
Vẽ trên nửa mặt phẳng chi được duy nhất 1 tia Oz .
lắng nghe
Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu Gv và trả lời các câu hỏi .
có hai tia phân giác
Nghe giảng .
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét chéo
Hoạt động cá nhân làm bài
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét bài của bạn
lắng nghe
a) =450
b) =450
1Tia phân giác của một góc là gì
O
y
z
x
H.36
_ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
2.Cách vẽ tia phân giác của một góc :
Vd : (Sgk : tr 85, 86).
O
x
z
y
320
320
H.37c
_ Cách 1 : Vẽ H. 37c .
_ Cách 2 : xếp giấy .
* Nhận xét : mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác .
3 Chú ý :
_ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó
m
x
O
n
y
H.39a
y
O
n
x
m
H.39b
Củng cố
Bài 30sgk/87
a) => tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (1)
b) Tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy => + =
250 + =500
=250
Vậy (2)
c) Từ (1) và (2) => tia Ot là tia phân giác của
bài 31 sgk/87
*Hướng dẫn về nhà
Nắm vững tia phân giác của góc
Làm bài tập 33 sgk/87,bài 34
Giờ sau luyện tập
Ngày soạn ..........................
Ngày giảng....................................
Tiết 22 Luyện tập
I. Mục tiêu
1. kiến thức : Học sinh được củng cố kiến thức về tia phân giác của góc .
2.kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
3.thái độ : Vẽ hình cẩn thận chính xác .
II.Chuẩn bị :
G: Thước ;com pa ;thước đo góc ,bảng phụ ,phấn mầu .
H: Học bài cũ .
Làm tốt bài tập về nhà .
Dụng cụ học tập.
III.tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ 1(5’) Kiểm tra bài cũ
G: Thế nào là tia phân
giác của một góc
vẽ tia phân giác của góc 600
G: Nhận xét ,chữa bài ,ghi điểm
HĐ 2( 10’) Chữa bài tập
G:yêu cầu học sinh chữa bài 33 sgk/87.
G: Kiểm tra bài làm về nhà của học sinh .
G: Nhận xét ,chữa bài .
HĐ 3( 28’) Luyện tập
G:vẽ tia phân giác của = 800.
? Nêu cách vẽ tia phân giác của = 800 ?
G: yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình .
G; Nhận xét bài làm của học sinh.
G: Nhấn mạnh cách vẽ tia phân giác của một góc.
G:yêu cầu học sinh làm bài 36 sgk/87.
? Đầu bài cho gì ?yêu cầu gì?
G: Vẽ hình trên bảng .
? bằng tổng hai góc nào ?
? Nêu cách tính và ?
G: Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày .
G: Nhận xét ,chữa bài .
? Để giải bài toán trên ta đã vận dụng những kiến thức nào ?
G: Nhấn mạnh lại cách giải bài toán tìm góc .
Thực hiện yêu cầu của giáo viên
Nhận xét bài của bạn
lắng nghe
Một học sinh lên bảng chữa bài.
Nhận xét bài của bạn.
lắng nghe .
Vẽ tia Ot sao cho tia này nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ti
File đính kèm:
- hinh6.doc