Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đên tiết 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng ký hiệu , . Quan xát các hình ảnh thực tế.

3. Thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk.

- Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới.

 

doc81 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đên tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày dạy: 17/8/2010 Dạy lớp: 6 A, B, C Chương I: ĐOAN THANG Tiết 1 §1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu , . Quan xát các hình ảnh thực tế. 3. Thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk. - Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (2’) Gv: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác,.. Hình học phẳng nghiên cứu tính chất của hình phẳng. Gv: Yêu cầu hs quan sát bức hội hoạ nổi tiếng của Héc – Banh (hoạ sĩ người Pháp) Gv: Chúng ta sẽ nghiên cứu những hình đơn giản nhất của hình học, đó là điểm và đường thẳng. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước tiên phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là 1 dấu chấm nhỏ trên trang giấy, hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. 1. Điểm: (10’) Gv Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên Hình 1 Gv Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm Hs Vẽ tếp hai điểm nữa rồi đặt tên - Tên điểm: Dung chữ cái in hoa: A, B, C,... Gv -Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt tên cho nhiều điểm). -Một điểm có thể có nhiều tên. -Một tên chỉ dùng cho một điểm -Một điểm có thể có nhiều tên. ? Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? Hs Có 3 điểm phân biệt Hình 2 Gv Vẽ hình 2 lên bảng và giới thiệu hình 2 có hai điểm trùng nhau. Hình 1: Có hai điểm phân biệt. Hình 2: Có hai điểm trùng nhau. ? Đọc mục điểm ở sgk ta cần chú ý điều gì? Hs Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. + Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. Gv Với các điểm ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. + Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hs Ghi quy ước và chú ý vào vở. Gv Từ hình đơn giản nhất ta đi xây dựng các hình đơn giản tiếp theo. 2. Đường thẳng .(15’) Gv Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bẳng,.... ? Làm thế nào để vẽ được 1 đường thẳng? Hs Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. - Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. Hs Lên bảng thực hiện vẽ hai đường thẳng. Gv Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ? Đặt tên cho đường thẳng như thế nào? Hs - Dùng chữ cái in thường đặt tên cho đường thẳng. - Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. - Đặt tên cho đường thẳng: Dùng chữ cái in thường đặt tên cho đường thẳng. ? Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài đường thẳng về hai phía? Hs Thực hiện ? Có nhận xét gì khi kéo dài đường thẳng về hai phía? Hs Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. ? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Hs Có vô số điểm thuộc nó. ? Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho. Hs Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N, trong đó A, M nằm trên đường thẳng và N, B không nằm trên đường thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. (8’) Hs Quan sát hình 4 Gv Giới thiệu: - Điểm A thuộc đường thẳng d - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A - Đường thẳng d chứa điểm A Gv Tương tự úng với điểm B. ? Nêu cách nói khác nhau về ký hiệu: A d; B d? - Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu: A d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu: B d. Hs Trả lời ? Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? Hs Với bất kỳ đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng, và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Gv Treo bảng phụ ?. Hs Hoạt động nhóm ?. C a; E a Gv Nhận xét các nhóm 3. Củng cố - Luyện tập:(8’) a) Củng cố: ? Nêu cách đặt tên cho điểm, đường thẳng. Hs: - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. - Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. b) Luyện tập: Bài 1: (Học sinh lên bảng vẽ) a) Vẽ đường thẳng c. b) Vẽ điểm b c. c) Vẽ điểm M sao cho điểm M nằm trên c. d) Vẽ điểm N sao cho c đi qua N. e) Nhận xét gì về vị trí ba điểm này. Đáp: e) B, M, N cùng nằm trên c. Bài 2: Cho bảng sau, hãy điền vào ô trống. (lần lượt từng hs lên bảng) Cách viết thông thường Hình vẽ Ký hiệu Đường thẳng a a M a 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà ôn lại cách vẽ và đặt tên điểm, đường thẳng. - Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6,(sgk – 104+105)  Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày dạy: 24/8/2010 Dạy lớp: 6A, B, C Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có duy nhất một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Về kỹ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. 3. Về thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk. - Thước thẳng, phấn màu. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: (7’) a) Câu hỏi: a) Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b. b) Vẽ đường thẳng a và điểm A sao cho: M a; A b; A a. c) Vẽ điểm N a và N b. d) Hình vẽ có gì đặc biệt. b) Đáp án: Nhận xét: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Hs: Nhận xét. Gv: Nhận xét, cho điểm. *Đặt vấn đề: (1’) Gv: Trên hình vẽ ở phần kiểm tra bai cũ ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng, cách vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng ? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:(15’) Hs Khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. ? Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Hs Khi 3 điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. - Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng. ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào? Hs -Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng, rồi vẽ 3 điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng, rồi vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng. Gv Yêu cầu hs vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Hs Vẽ vào vở. ? Để nhận biết được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào? Hs Dùng thước thẳng để kiểm tra. ? Có thể xảy ra nhièu điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không? Vì sao? Hs Một đường thẳng chứa vô số điểm thuộc nó, nên có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng. Một đường thẳng có vô số điểm không thuộc nó nên có nhiều điểm không thuộc đường thẳng. Gv Giữa 3 điểm thẳng hàng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . Gv Yêu cầu hs đọc bài (10’) ? Kể từ trái qua phải vị trí các điểm như thế nào với nhau? Hs - B, C nằm cùng phía với A - A, C nằm cùng phía với B - A, B nằm khác phía với C - B, C nằm cùng phía với A - A, C nằm cùng phía với B - A, B nằm khác phía với C ? Trên hình có mấy điểm được biểu diễn, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Hs Trên hình có 3 điểm được biểu diễn, có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Gv Nêu nhận xét + Nhận xét:( sgk – 106) ? Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng không? Hs Có thẳng hàng. Gv Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng. + Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì 3 điểm đó thẳng hàng. 3. Củng cố -Luyện tập:(10’) a) Củng cố: ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng? Hs: - Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng. - Ba điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng là ba điểm không thẳng hàng. ? Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hs: - Cùng phía, khác phía, nằm giữa. b) Luyện tập: Bài 1: (Hoạt động nhóm) Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Đáp: F nằm giữa E và H. 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về nhà ôn lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - Làm bài 110; 11; 12; 13; 14;,(sgk – 107) - Đọc trước bài “ Đường thẳng đi qua hai điểm”. -------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/8/2010 Ngày dạy: 31/8/2010 Dạy lớp: 6A, B, C Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. 2.Về kĩ năng:Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Về thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.CB của Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? ? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng). b) Đáp án: - Trả lời: SGK-105. - HS vẽ đường thẳng đi qua A. - Có vô số các đường thẳng đi qua A. Hs: Sau khi HS lên bảng thực hiện xong. HS dưới lớp nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. Gv: Nhận xét, cho điểm. * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Đường thẳng vẽ thêm chính là đường thẳng đi qua hai điểm. Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, còn có cách khác để gọi tên đường thẳng hay không chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv Yêu cầu hs đọc cách vẽ đường thẳng trong sgk 1.Vẽ đường thẳng : (8’) Hs Đọc bài. ? Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như thế nào? Hs Nêu cách vẽ. Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B - Dùng dấu chì vạch theo cạnh thước. Hs Một hs lên bảng, cả lớp vẽ vào vở. ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B? Hs Vẽ được 1 đường thẳng . + Nhận xét: (sgk – 108) ? Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? Hs Lên bảng ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? Hs Vẽ được 1 đường thẳng. ? Cho hai điểm E, F. Vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó, số đường thẳng vẽ được? Hs Vô số đường 2. Tên đường thẳng: (7’) Gv Yêu cầu hs đọc mục 2 (sgk – 108) trong 3ph Hs Đọc bài ? Cho biết cách đặt tên của đường thẳng như thế nào? Hs Trả lời. C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( BA ) C2: Dùng 1 chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in thường. ? Làm ?. hình 18. Hs trả lời. ?.Đường thẳng: AC, BA, BC, CA. ? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ AB, AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? Hs - Vẽ hình. - Hai đường thẳng có chung nhau điểm A. ? Dựa vào sgk hãy cho biết đường thẳng AB, AC có vị trí như thế nào với nhau? Hs Hai đường thẳng cắt nhau. ? Có sảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung không? Hs Có, đó là trường hợp hai đường thẳng trùng nhau. ? Có thể sảy ra trường hợp hai đường thẳng không có điểm chung nào không? Hs Có, đó là hai đường thẳng song song. GV Vậy với hai đường thẳng có thể sảy ra vị trí hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song. 3. Đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song.(15’) ? Khi nào thì hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song? Hs Trả lời. - Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (có 1 điểm chung). - Hai đường thẳng a và b trùng nhau (có vô số điểm chung) - Hai đường thẳng song song (không có điểm chung) Gv Giới thiệu: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. + Chú ý; (sgk – 109) ? Hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì nó ở vị trí tương đối nào? Hs Hai đường thẳng trùng nhau, vì qua 2 điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng. 3. Củng cố -Luyện tập:(6’) Củng cố: ? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng, đó là những cách nào? Hs: Trả lời. ? Có mấy vị trí của hai đường thẳng, đó là những vị trí nào? Hs: Trả lời. ? Qua hai điểm vẽ được mấy đường thẳng? Hs: Trả lời. ? Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì? Hs: Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song. Gv: Vậy ta có cách vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng. Luyện tập: Bài 1: (Lên bảng) Cho 3 đường thẳng, hãy đặt tên nó bằng 3 cách khác nhau. 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Về nhà ôn lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt và cách đặt tên cho đường thẳng, ôn lại vị trí của hai đường thẳng. - Làm bài 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21(sgk – 109,110) - Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. - Đọc kỹ bài thực hành (sgk – 110). - Tiết sau thực hành ngoài trời. --------------------------------------------- Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày dạy: 7/9/2010 Lớp 6 A, B, C Tiết 4. §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh biết trồng cây thẳng hàng 2. Về kỹ năng: - Học sinh biết chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. - Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi. 3. Về thái độ: Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành. II. Chuẩn bị của GV và Hs: 1. CB của Giáo viên: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m). 2. CB của Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra dụng cụ thực hành. * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để chúng ta có thể áp dụng kiến thức hình học vào thực tế một cách linh hoạt thì trong tiết học này chúng ta cùng thực hành trồng cây thẳng hàng. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv Nêu nhiệm vụ I. Nhiệm vụ:(5’) Hs - Nhắc lại nhiệm vụ phải làm. - Cả lớp ghi bài. a) Trồng các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàngvới 2 cây A và B đã có ở đầu lề đường. ? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta sẽ tiến hành như thế nào? II. Cách làm:(8’) Hs Cả lớp cùng đọc mục 3 (sgk – 108) và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3ph. Hs Hai đại diện hs nêu cách làm. Gv Làm trước lớp mẫu cho hs xem Hs Ghi bài. B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai diểm A và B. B2: Hs 1 đứng ở gần vị trí điểm A. Hs 2 đứng ở vị trí điểm C ( điểm C áng chừng nằm giữa điểm A và B. B3: Hs1 ngắm và ra hiệu cho hs2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C. Sao cho hs1 thấy cọc tiêu A lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Học sinh thực hành theo nhóm. III. Thực hành:(23’) Gv Quan sát các nhóm hs thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. Hs Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàngvới 2 mốc A và B mà Gv cho trước. Gv Yêu cầu các nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1. Chuẩn bị thực hành: (kiểm tra từng cá nhân) 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: (nhóm tự đánh giá) Hs Thực hành và hoàn thiện biên bản để nộp. 3. Củng cố -Luyện tập:(5’) - Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - Tập chung hs và nhận xét toàn lớp. - Thu biên bản thực hành để chấm điểm. 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Xem lại nội dung thực hành. - Đọc trước bài mới: “ Tia ”. ----------------------------------------------- Ngày soạn: 11/9/2010 Ngày dạy: 14/9/2010 Lớp 6 A, B, C Tiết 5. §5. TIA I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Học sinh biết định nghĩa và mô tả tia bằng cách khác nhau. - Hs biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Về kĩ năng: Học sinh biết vẽ hai tia đối nhau, biết viết tên và đọc tên một tia 3.Về thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Đặt vấn đề: (1’) Gv: Hình vẽ trên có đặc điểm gì khác với đường thẳng? Hs: Hình vẽ trên bị giới hạn về một phía, còn đường thẳng thì không bị giới hạn về hai phía. Gv: Hình vẽ trên còn được gọi là Tia, vậy thế nào là tia, vẽ, cách gọi, cách đặt tên tia như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv Vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Vẽ điểm 0 trên đường thẳng xy. - Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. 1.Tia gốc O (17’) Hs Vẽ theo Gv vào vở. Gv Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng này là một tia gốc O. ? Dùng phấn màu tô đậm phần đường thẳng Oy? Hs Lên bảng vẽ. ? Hình gồm điểm O và phần đường thẳng vừa vẽ gọi là gì? Hs Gọi là tia gốc O. ? Thế nào là một tia gốc O? Hs Trả lời. * Định nghĩa: (sgk – 111) ? Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Hình tạo bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O Được gọi là một .... Hs Tia gốc O. Gv Giới thiệu: TiaÔx, tia Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. - Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox) - Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy) Gv Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Gv Treo bảng phụ: Đọc tên các tia trên hình? Hs Yia Ox, Oy, Om. ? Hai tia Ox, Oy trên hình có gì đặc biệt? Hs Hai tia này cùng chung nhau gốc O, và hai tia tạo nên một đường thẳng. Gv Giới thiệu: Hai tia như vậy là hai tia đối nhau. 2. Hai tia đối nhau. (10’) ? Quan xát và cho biết đặc điểm của hai tia Ox, Oy nói trên? Hs Trả lời. Gv Ghi bảng. - Hai tia chung gốc. - Hai tia tạo thành một đường thẳng. gọi là hai tia đối nhau. Hs Đọc nhận xét trong sgk. * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ? Hai tia Ox và Om trên hình có phải là hai tia đối nhau không? Hs Không phải là hai tia đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 2. ? vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình? Hs Vẽ: ?.Đường thẳng: AC, BA, BC, CA. Gv Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A, B. ? Yại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau? Hs Không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 1 ? Trên hình 28 có các tia đối nhau nào? Hs Ax và Ay; Bxx và By. ?1 a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhauvì hai tia không chung gốc. b) Các tia đối nhau: Ax và Ay: Bx và By. Gv (Lưu ý: Có thể hs trả lời: Tia AB và Ay là hai tia đối nhau. Gv chỉ rõ điều sai của hs và dùng chú ý này để chuyển sang phần 3) 3.Hai tia trùng nhau. (8’) Gv - Dùng phấn màu xanh để vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. - Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau. Hai tia AB và Ax trùng nhau. Hs Quan xát Gv vẽ. ? Quan xát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB? Hs - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. ? Tìm hai tia trùng nhau trên hình 28? Hs AB và Ay; Bxx và BA. Gv Giới thiệu hai tia phân biệt. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. Gv Treo bảng phụ ?2. Hs Hoạt động nhóm. ?2 a) Tia OB Trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì hai tia không tạo nên đường thẳng xy. 3. Củng cố -Luyện tập:(8’) a. Củng cố: ? Tia khác với đường thẳng như thế nào? Hs: Đường thẳng không giới hạn về hai phía, còn tia giới hạn về một phía. ? Hai tia có thể xảy ra những vị trí nào? Hs: Trùng nhau, phân biệt. ? Thế nào là hai tia đối nhau? Hs: - Chung gốc. - Tạo thành một đường thẳng. b. Luyện tập: Gv: Treo bảng phụ:bài tập 22b, c (sgk – 113) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ....... c) nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia ........ đối nhau. - Hia tia CA và ....... trùng nhau - Hai tia BA và BC ........ Hs: (Hoạt động nhóm) Đáp: b) Hai tia đối nhau Rx, Ry. c) - “AB và AC”. - “CB” - “ đối nhau” 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24 (sgk – 113. - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp 6 Tiết 6. LUYỆN TẬP I. Muc tiêu. 1.Về kiến thức: Củng cố lại kiến thức về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, cùng phía, đọc hình. 3. Về thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) *. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để củng cố lại định nghĩa tia, hai tia đối nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía,.....chúng ta cùng luyện tập một số dạng toán cơ bản. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng ? 1.Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. 2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. 3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? 1.Luyện bài tập về nhận biết khái niệm. (10’) Hs Một hs lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở. Bài tập 1: + Hai tia chung gốc: Tia Ox; Oy. + Hai tia đối nhau là hai tia Ox và Oy. Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo nên một đường thẳng. ? Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a) Lấy A thuộc Ot, B thuộc Ot’ b) Tia Ot và At có trùng nhau không? c) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B với nhau. Hs Hoạt động nhóm. Bài tập 2: a) b) Các tia trùng nhau: AO; AB; At’ OB; Ot’ OA; Ot BO; BA; Bt c) At và Bt’ không đối nhau, vì hai tia không chung gốc. d) A, O, B thẳng hàng, O nằm giữa hai điểm A và B. 2.Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ.(15’) ? Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1. Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia ...... 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: + Hia tia .......đối nhau. + Hai tia CA và .......trùng nhau. + Hai tia BA và BC ........ 3. Tia AB là hình gồm điểm ...... và tất cả các điểm ....... với B đối với ........ 4. Hai tia đối nhau là:..... 5. Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là: ....... b) Các tia trùng nhau là: ........... Bài tập 3: 1. “Đối nhau” 2. “AB và AC”; CB; “trùng nhau” 3. “A”; “Nằm cùng phía”; “điểm A” 4. “hai tia chung gốc, và chúng cùng tạo nên một đường thẳng” 5. “FE và FH”; EF và EH; “HF và HE”. Hs Gv Trả lời. Treo bảng phụ: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Bài tập 4: Sai. Đúng. Sai. Sai. d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Hs Trả lời. 3.Bài tập luyện vẽ hình.(12’) ? Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C Vẽ ba tia AB, AC, BC. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD, AC và AE. Lấy M tia AC, vẽ tia BM Hs Hai hs lên bảng xẽ, cả lớp vẽ hình vào vở. Bài tập 5: ? Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy Vẽ một số truờng hợp về hai tia phân biệt. Hs Lần lượt lên bảng vẽ. Bài tập 6: 1) 2) 3. Củng cố -Luyện tập:(5’) 1. Củng cố: ? Thế nào là một tia gốc O? Hs: Tia

File đính kèm:

  • docHinh 6 HK 1.doc