Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 32

I/ Mục tiêu:

 HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Hiểu được quan hệ của điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

 Biết vẽ và gọi ( đặt) tên một điểm, một đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu ,  để biểu thị mối quan hệ của điểm đối với đường thẳng.

II/ Phương tiện:

 GV: Thước thẳng, phấn màu.

 Nhóm HS: Thước thẳng.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 1. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 1. Chương I: ĐOẠN THẲNG. § 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG. I/ Mục tiêu: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Hiểu được quan hệ của điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Biết vẽ và gọi ( đặt) tên một điểm, một đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu Î, Ï để biểu thị mối quan hệ của điểm đối với đường thẳng. II/ Phương tiện: GV: Thước thẳng, phấn màu. Nhóm HS: Thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu nội dung chương trình hình học 6. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về điểm. Điểm là hình học cơ bản à Muốn học hình cần biết vẽ hình. Vẽ hình ảnh của điểm: Giới thiệu về cách đặt tên cho điểm, điểm trùng nhau, điểm phân biệt. Lưu ý: + Nếu chỉ nói hai điểm à hiểu là hai điểm phân biệt. + Bất cứ hình nào cũng là tập hợp nhiều điểm. à HS: Lớp chú ý nghe giảng và ghi bài. 1. Điểm: Điểm là hình ảnh của dấu chấm nhỏ trên trang giấy. Người ta dùng chữ in hoa để đặt tên cho điểm: + Một tên chỉ có một điểm. + Một điểm có thể có nhiều tên. Điểm là hình cơ bản nhất. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đường thẳng. Tương tự như điểm, đường thẳng là hình không có định nghĩa. Làm thế nào để vẽ đường thẳng? Giới thiệu cách đặt tên đường thẳng. Thông báo đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Treo bảng phụ có hình: + Điểm nào thuộc đường thẳng? + Điểm nào không nằm trên đường thẳng? Cho HS ghi nhớ. E N a à HS: Dùng bút chì vạch theo mép thước. à HS: Theo dõi và ghi bài. à HS: Điểm E, N nằm trên đường thẳng. Điểm A, C không nằm trên đường thẳng. 2. Đường thẳng: Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ của điểm với đường thẳng. GV: Giới thiệu khái niệm thuộc và không thuộc. GV: HD HS sử dụng kí hiệu thuộc (Î) và không thuộc (Ï) để chỉ mối quan hệ của điểm với đường thẳng. GV: Nhận xét, sửa sai để HS khắc phục và ghi nhớ. à HS chú ý, ghi nhớ kí hiệu. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng là điểm nằm trên đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng là điểm không nằm trên đường thẳng. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: - Cho làm ?. - Cho làm Bài tập 2 & 3 tại lớp. - Tập vẽ và đặt tên các điểm, đường thẳng. - Làm các bài tập: 4, 5, 6 SGK. ?: C Î d. E Ï d. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 2. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 2. § 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Biết dùng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng. II/ Phương tiện: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Nhóm HS: Thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: - Vẽ đường thẳng b, lấy M Ï b, lấy AÎ b. - Vẽ đường thẳng a qua A ( a ¹ b), lấy M Î a, N Î a. Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng. Cho HS nhận xét hình à Thông báo: Khi ba điểm A, M, N cùng thuộc một đường thẳng à Thẳng hàng. Vậy ba điểm được gọi là thẳng hàng khi nào? Vậy ba điểm không thẳng hàng thì thế nào? Gọi hai HS lên vẽ 3 điểm thẳng hàng & 3 điểm không thẳng hàng. Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Cho HS vận dụng bài tập 8 - SGK. M N P à HS: Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng. à HS: lên bảng thực hiện ( GV HD). à Ta dùng thước thẳng để kiểm tra. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. Khi ba điểm không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Cho hình vẽ à Yêu cầu HS nhận xét vị trí của ba điểm thẳng hàng? A B C Trong ba diểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Nhấn mạnh t/c & cho HS ghi bài. GV: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì chúng thẳng hàng ( vì không có điểm nằm giữa ba điểm không thẳng hàng). à HS: Điểm A & B nằm cùng phía với điểm C; Điểm B & C nằm cùng phía với điểm A; Điểm B nằm giữa hai điểm A & C. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: - Khi nào ba điểm được coi là thẳng hàng?Tính chất của ba điểm thẳng hàng? - Hướng dẫn HS làm BT 9, 11, 12 SGK. - Riêng BT 12 GV cho HS biết: Có thể có nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng. - Tự học bài cũ. - Làm các bài tập: 10, 13, 14 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 3. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 3. § 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I/ Mục tiêu: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ( Chú ý: Có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm phân biệt), hiểu thế nào là đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song với nhau. Biết được thế nào là vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm một cách cẩn thận, chính xác. II/ Phương tiện: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Nhóm HS: Thước thẳng, viết màu đỏ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: - Thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng? - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a qua A, lấy điểm B thuộc đường thẳng a. Hoạt động 1: Cách vẽ đường thẳng qua hai điểm. Hãy cho biết các điểm thuộc đường thẳng a? Ta còn có cách gọi khác là đường thẳng đi qua hai điểm A & B. Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A & B ta làm thế nào? Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua hai điểm M, N. Qua hai điểm M, N ta có thể vẽ được mấy đường thẳng? Giới thiệu nhận xét ở SGK. à HS: điểm A & B Î a. A B a à HS: Đọc SGK và nêu cách vẽ. 1. Vẽ đường thẳng: Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A & B. Dùng bút vạch theo cạnh thước. Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A & B. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách gọi và đặt tên đường thẳng qua hai điểm. Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, cho biết có mấy cách gọi tên đường thẳng đi qua hai điểm? A B C Cho HS làm ?1. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng đó có điểm nào chung? è Đường thẳng cắt nhau. 2. Tên đường thẳng: Gọi tên theo một chữ cái thường. Nếu đường thẳng đi qua nhiều điểm à lấy hai điểm mà đường thẳng đi qua để gọi tên. Ngoài ra ta còn gọi tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường. à HS: Các tên gọi khác: AB, BA, AC, CA, BC, CB. A B C à HS: Thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Từ yêu cầu phần trước, GV giới thiệu về hai đường thẳng cắt nhau. Vậy hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? Tiếp tục giới thiệu về hai đường thẳng trùng nhau và song song. Giới thiệu chú ý SGK. Yêu cầu HS ghi vở. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Khái niệm: Hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung à Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng không có điểm chung nào à Hai đường thẳng song song. Hai đường thẳng có nhiều hơn một điểm chung à Hai đường thẳng trùng nhau. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? - Nếu hai đường thẳng phân biệt xãy ra mấy trường hợp? - Làm thế nào để biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song? - Nếu còn thời gian à HD bài tập 16, 17, 19 SGK. - Học kỹ các khái niệm đã học & chuẩn bị bài thực hành. - Làm các bài tập: 15, 18, 21 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 4 & 5. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 4 & 5. § 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. I/ Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng để trồng cây hoặc chôn các cọc tiêu thẳng hàng với nhau. Biết vận dụng bài tập vào thực tế cuộc sống. II/ Phương tiện: GV: 3 cọc tiêu, 1 sợi dây, 1 búa đóng cọc. Nhóm HS: 6 cọc tiêu, 1 sợi dây, 1 búa đóng cọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3/ Bài mới: - Yêu cầu các tổ báo cáo tình hình chuẩn bị ở nhà. - GV giới thiệu nội dung thực hành. Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ. Thông báo nhiệm vụ: + Chôn các cọc hàng rào nằm giữa các cột mốc A và B. + Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. 1. Nhiệm vụ: Chôn các cọc hàng rào nằm giữa các cột mốc A và B. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Hoạt động 2: Thảo luận cách thực hiện. Cho đọc thông tin mục 3, yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Khẳng định cách thực hiện, yêu cầu HS ghi nhớ cách thực hiện. Yêu cầu các nhóm cử ra thư ký ghi lại quá trình thực hành à báo cáo kết quả thực hành. 2. Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại A & B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc dựng đứng ở C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai di chuyển cọc à cọc tiêu A che khuất cọc tiêu B & C. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. Chia nhóm HS và yêu cầu các nhóm thực hành. Quan sát, kiểm tra để kịp thời giúp đở khi HS sai sót. Cho các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành. à Tổ trưởng đại diện đánh giá về: + Khâu chuẩn bị. + Thái độ, ý thức chấp hành của các thành viên trong tổ. + Kết quả thực hành. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: - Nhận xét, đánh giá tổng quát lớp qua giờ thực hành. - Cất dụng cụ. - Vệ sinh chân tay sạch sẽ, cẩn thận. - Chuẩn bị § 5. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 6. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 6. § 5: TIA. I/ Mục tiêu: Biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau. Hiểu được thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết vẽ được một tia theo yêu cầu. II/ Phương tiện: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Nhóm HS: Thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: O x y - Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tia. GV: Giới thiệu hình ảnh gồm một điểm O và một phần đường thẳng được chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O. GV: Vậy thế nào là tia gốc O? GV: Trên hình có mấy tia gốc O? Nêu tên các tia đó? GV: Tia Ox bị giới hạn về điểm O, không giới hạn về phía x. Giới thiệu quy ước về đọc & viết tên của tia. GV: Cho HS áp dụng gọi tên các tia. à HS: Đọc định nghĩa SGK & ghi nhớ. 1. Tia: Khái niệm: Hình gồm một điểm O và một phần đường thẳng được chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O ( Còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O). Lưu ý: + Khi đọc & viết tên tia phải đọc & viết tên gốc trước. + Dùng nét vạch để chỉ tia, gốc của tia được vẽ rõ. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau. GV: GV: Hai tia Ox & Oy ở hình trên có đặc điểm gì? GV: Giới thiệu hai tia đối nhau & nhận xét. GV: Hai tia Oz & Oy có phải là hai tia đối nhau không? Vì sao? GV: Cho HS làm ?1. 2. Hai tia đối nhau: Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng à Hai tia đối nhau. Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. à HS: Om & Oy không đối nhau, vì chúng không làm thành đường thẳng. thẳng. à HS: + Tia Ax & By không đối nhau, vì chúng không chung gốc. + Trên hình có các tia: Ax, Bx, Ay, By. Hoạt động 3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau. GV: Hai tia Ay & AB có đặc điểm gì? GV: Giới thiệu khái niệm hai tia trùng nhau. Hãy tìm các tia trùng nhau ở ?1. O x A B y GV: Cho HS là ?2. 3. Hai tia trùng nhau: Nếu mọi điểm thuộc tia này đều thuộc tia kia thì hai tia đó trùng nhau. à HS: Các tia trùng nhau là: Ay & AB; Bx & BA. Chú ý: Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia phân biệt. à HS: Tia OB trùng với tia Oy. Tia Ox & Ax không trùng vì không chung gốc. Hai tia Ox & Oy không đối nhau vì không làm thành một đường thẳng. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: A B C - Thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau? - Nêu tên các tia đối nhau, trùng nhau trong hình: - Học kỹ các khái niệm: Tia, tia đối nhau, tia trùng nhau. - Làm các bài tập: 23, 24, 25 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 7. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 7. § : LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.Rèn khả năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Củng cố khái niệm điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía. Rèn kỹ năng vẽ hình, tư duy hình học. II/ Phương tiện: GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Nhóm HS: Thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Luyện tập: O x y - Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O nằm trên xy. - Chỉ & nêu tên hai tia đối nhau. Hoạt động 1: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết khái niệm. Bài tập 1: Vẽ hai tia Ox và Ot đối nhau. + Lấy điểm A Ox, điểm B Ot. Chỉ ra các tia đối nhau. + Tia Ox và tia Ax có trùng nhau không? Vì sao? + Tia Ax và tia Bt có đối nhau không? Vì sao? + Nêu vị trí tương đối của ba điểm O, A, B trên đường thẳng xt. GV: Nếu HS thực hiện chưa thành thạo thì GV giúp đỡ. Nhận xét bài làm, đánh giá kết quả. Bài tập 2: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Vẽ hai tia AC & AB. + Vẽ đường thẳng BC. + Vẽ tia Ax cắt BC tại M ( M nằm giữa B & C). + Vẽ tia Ay cắt BC tại N ( N không nằm giữa B & C). GV: Yêu cầu HS nêu tên các tia đối nhau, trùng nhau, chung gốc. à HS: Lần lượt từng HS lên thực hiện theo HD của GV. + Các tia đối nhau là: Ax & Ay; Bx & By; Ox & Oy; + Tia Ox & Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc. + Tia Ax & Bt không đối nhau vì không chung gốc. + Điểm O nằm giữa hai điểm A & B. O x t A B A B C N M x y à HS: Thực hiện lần lượt theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Rèn kỹ năng tư duy hình học bằng ngôn ngữ. GV: Treo bảng phụ có ghi các câu điền khuyết, yêu cầu các tổ thảo luận để hoàn thành bài tập. GV: Chỉ định HS thực hiện. GV: Nhận xét bài làm, nếu HS sai thì sửa ngay để khắc sâu kiến thức. Dạng bài tập 4: Nếu còn thời gian thì HD cho HS làm các bài tập: 30 & 32 SGK. à HS: Các nhóm thảo luận. Bài tập 3: Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Kx và Ky. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm A & B thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và làm thành một đường thẳng. Nếu ba điểm E, F, H theo thứ tự và cùng thuộc một đường thẳng thì: - Các tia đối nhau là: FE & FH. - Các tia trùng nhau là: EF & EH; HE & HF. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: - Thế nào là một tia gốc O? - Thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau? - Học bài và làm các bài tập: 26, 28, 29 SGK. - Chuẩn bị § 6. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 8. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 8. § 6: ĐOẠN THẲNG.. I/ Mục tiêu: Biết định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau. II/ Phương tiện: GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. Nhóm HS: Bút chì, thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: A B - Vẽ hai điểm A, B phân biệt. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A & B, gọi tên đường thẳng đó. - GV: Giới thiệu đoạn thẳng AB. Hoạt động 1: Đoạn thẳng là gì? GV: Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? GV: Giới thiệu hai mút của đoạn thẳng AB. GV: Cho HS làm bài tập áp dụng: + Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M, N cho trước. Gọi tên đường thẳng đó. + Lấy hai điểm E, F nằm trên đường thẳng vừa vẽ. + Hãy gọi tên các đoạn thẳng có trên hình? GV: Cần sửa chữa ngay khi HS gặp sai sót. Giúp HS rút ra nhận xét: “ Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó”. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A & B. Hai điểm A & B là hai đầu mút của đoạn thẳng. à HS: Thực hiện lần lượt từng yêu cầu của GV. BT áp dụng: N E F M Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí tương đối của đoạn thẳng, đường thẳng & tia. GV: Treo bảng phụ có vẽ các hình 33, 34, 35 SGK. GV: Yêu cầu HS nhận dạng các đặc điểm của các hình. GV: HD cho HS thấy rõ hơn về vị trí tương đối của các đoạn thẳng, đường thẳng & tia. Yêu cầu HS chỉ rõ từng giao điểm trong các trường hợp. GV: Nhận xét, sửa sai cho HS khắc sâu. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. A B H x y A O B K z I A B D C à HS: Quan sát hình và nêu đặc điểm & nêu tên các giao điểm theo yêu cầu. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: A B C a b c - Đoạn thẳng AB là gì? - Cho HS làm bài tập vận dụng: + Cho ba điểm A, B, C phân biệt & không thẳng hàng. + Vẽ đường thẳng a qua A & B, vẽ đường thẳng b qua A & C; vẽ đường thẳng c qua B & C. + Hãy gọi tên các đường thẳng, đoạn thẳng có trên hình. - Nếu còn thời gian thì cho HS làm các bài tập 33, 34, 35 SGK. - Học thuộc định nghĩa đường thẳng. - Tập vẽ lại đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Làm bài tập về nhà: 36, 37, 39 SGK. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . Tuần: 9. . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 9. § 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I/ Mục tiêu: HS biết được mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định, độ dài đoạn thẳng luôn là số dương. Biết sử dụng thước đo độ dài thích hợp để xác định độ dài của đoạn thẳng. Từ đó biết so sánh độ dài của hai đoạn thẳng. II/ Phương tiện: GV: Vài loại thước đo độ dài, phấn màu. Nhóm HS: Thước kẻ, bút chì. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên Hoạt Động Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: A B - Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng đó. - Hãy xác định độ dài của AB? - Cho HS khác nêu cách đo và kiểm tra lại kết quả của bạn. Hoạt động 1: Đo độ dài đoạn thẳng. GV: Cho HS đọc thông tin ở mục 1 và trả lời các câu hỏi: + Dụng cụ cần thiết để đo độ dài đoạn thẳng là gì? + Đo độ dài như thế nào là chính xác nhất? Nêu cách đo? + Áp dụng: Đo độ dài của AB ( GV vẽ). GV: Nếu điểm A trùng với điểm B thì độ dài AB = ? GV: Giới thiệu nội dung phần nhận xét, cho HS ghi bài. à HS: Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước có chia khoảng. Một HS lên bảng đo độ dài của AB. 1. Đo đoạn thẳng. - Cách đo độ dài đoạn thẳng: + Đặt cạnh thước qua hai điểm AB. Sao cho điểm A trùng với vạch số 0. + Điểm B trùng với vạch nào của thước thì chính là độ dài đoạn thẳng. Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng. GV: Cho HS đọc thông tin mục 2, HD HS sử dụng các kí hiệu , = để so sánh độ dài các đoạn thẳng. GV: Để so sánh độ dài các đoạn thẳng ta cần phải làm gì? GV: Cho HS áp dụng làm ?1. Giới thiệu các loại thước đo độ dài & cho HS hoàn thành ?2, ?3. Nhận xét kết quả à cho HS sửa bài. à HS chú ý nghe giảng và ghi nhớ. à HS: Ta cần xác định độ dài của các đoạn thẳng đó trước, rồi so sánh số đo độ dài của chúng. 2. So sánh hai đoạn thẳng. ?1: AB = IK = 18 mm. EF = GH = 17 mm. CD = 40 mm = 4 cm. EF < CD. ?2: (a) – thước dây ( thước cuộn); (b) – thước xếp; (c) – thước xích. ?3: 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm. 4/ Củng cố: 5/ HD về nhà: - Cho HS làm bài tập 40, 41, 42 tại lớp. - GV HD cách làm bài & nhận xét kết quả. - Học lỹ bài và làm các bài tập: 43, 44, 45.SGK. - Tập đo độ dài của một và vật dụng trong gia đình. IV/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • dochinh 6 tron bo(1).doc
Giáo án liên quan