Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 42

I.Mục tiêu:

1,Kiến thức:

1.Kiến thức

ã Tái hiện lại các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.

2. Kĩ năng

ã Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.

ã Có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế nhanh và đuung

3.Thái độ:

ã Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác.

II.Đồ dùng:

Ôn tập các kiến thức về cộng, trừ, phân số, quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc.

III.Phương pháp:

Vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề,gợi mở

IV. Tổ chức các hoạt động học tập của học sinh

 

doc50 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 42, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày giảng:18/8/2010 và 19/8/2010 Chủ đề 1: Các phép tính về số hữư tỉ Tiết 1 +2. Cộng,trừ số hữư tỉ I.Mục tiêu: 1,Kiến thức: 1.Kiến thức Tái hiện lại các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kĩ năng Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế nhanh và đuung 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác.. II.Đồ dùng: Ôn tập các kiến thức về cộng, trừ, phân số, quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc. III.Phương pháp: Vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề,gợi mở IV. Tổ chức các hoạt động học tập của học sinh *)Khởi động: -Mục tiêu:Gây hứng thú học tập -Cách tiến hành:Gv đưa ra bài toán gọi hs lên bảng làm Tính: - + 0,75 -> Bài mới Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hoạt động:Bài tập -Mục tiêu:Hs áp dụng các quy tắc vào giải bài tập Hs áp dụng quy tắc chuyển vế vào giải bài tập -Cách tiến hành: Gọi hai hs lên bảng làm làm bt 6,8 Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại Tương tự cách làm đối với bài 6,8,gv gọi hs có lực học yếu lên làm bài tập 10 Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập 9 3 hs lên bảng,mỗi hs làm một phần a,b,c áp dụng quy tắc chuyển vế vào giải bt Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại,yêu cầu chép vào vở Hs1 làm bài 6d1 Hs2 làm bài8a,b Hs nhận xét Hs lên bảng làm bài tập 10 HS lên bảng,mỗi hs làm một phần Hs áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x Hs nhận xét Bài 6 d,3,5 – (- 2/7 ) =35/10 + 2/7 = 245/70 = 53/14 Bài 8 Tính: a,3/7 + (-5/2 ) + (- 3/5 ) = - 187/70 b, ()+ () + () = = -3 c, -() - = Bài 10 (SBT/4) a, + = b, - = Bài 9 Tìm x biết a , x+ = x = - x = b, x - = x = + x = c, - x = x = - x = d, - x = x = - x = *)Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Quy tắc cộng, trừ số hữư tỉ Cách vận dụng làm bài tập -Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài làm bài tập còn lại Ngày soạn: Ngày giảng: Chủ đề 7: Các trường hợp bằng nhau của tam giác Tiết 1 +2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác I. Mục tiêu: 1.Kiến thức HS nhận biết được trường hợp bàng nhau canh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Vẽ được 1 t/g khi biết 3 cạnh của nó. Vận dụng trường hợp bàng nhau c-c-c của hai t/g để chứng minh 2 t/g bằng nhau. 2. Kĩ năng Sử dụng dụng cụ để vẽ hình. Biết chứng minh 2 t/g bằng nhau. 3.Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng: 1.GV: Thước thẳng, thước đo góc; compa; phấn màu; bảng phụ... 2. HS : Bảng phụ nhóm; thước thẳng, thước đo góc; com pa. III.Phương pháp Vấn đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức giờ học *)Khởi động(5’) -Mục tiêu:Gây hứng thú học tập - Cách tiến hành:Gv đưa 2 hình vẽ trên bảng hình 1, hai tam giác có các cạnh,các góc bằng nhau, hình có các cạnh bằng nhau, yêu cầu hs nêu kluận về hai tam giác ở hai hình, gv chốt lại và gt vào bài hđ của gv hđ của hs ghi bảng Hoạt động:Bài tập -Mục tiêu:Ôn các bài tập về trường hợp bằng nhau của tam giác -Đồ dùng:Thước thẳng, thước đo độ -Cách tiến hành: - Gọi hs nêu đầu bài - Treo bảng H68,70 - Gọi 3 hs lên bảng làm -Gọi hs dưới lớp nhận xét -Gv chuẩn kiến thức + GV cho HS làm bài 19. + GV vấn đáp cùng hs giải +Hãy viết gt, kl của bài toán ? Trên hình 72 cho biết gì? ? Muốn chứng minh ADE =BDE ta cần CM gì? ? 2 tam giác trên bằng nhau ta suy ra đưịơc điều gì? -Yêu cầu hs làm bài tập 18 -Hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập 18(3’) trình bày bảng nhóm -Yêu cầu báo cáo kết quả -Yêu cầu các nhóm nhận xét -Gv treo đáp án đúng - Đọc đề bài - Quan sát - Mỗi hs làm một hình Hs nhận xét +HS : nêu GT&KL. + HS trả lời. -Hoạt động nhóm làm bt18 -Các nhóm nhận xét từng phần Bài 17/114 H 68 ΔABC = ΔABD Vì AC = AD BC = BD AB chung H70 ΔHEK = ΔKIH Vì HE = KI EK = IH HK chung Bài tập 19 (SGK/114) D A B a) E ADE và BDE ta có: AD = BD (gt) AE = EB (gt) DE chung. ADE =BDE (c-c-c) b) Theo câu a) ADE =BDE DAE =DBE (góc t/ứng) Bài tập 18/114 a) b) d, b, a, c Tổng kết – Hướng dẫn về nhà(2p) Củng cố lại nội dung các bài tập đã chữa. YCVN: Xem lại các dạng bài tập đã chữa. HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng *)Hđộng1:Chữa bài tập 6,8,bài 10(SBT/4) -Mục tiêu:Hs áp dụng các quy tắc vào giải bài tập Có kĩ năng tính nhanh,tính chính xác -Cách tiến hành: Gọi hai hs lên bảng làm làm bt 6,8 Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại Tương tự cách làm đối với bài 6,8,gv gọi hs có lực học yếu lên làm bài tập 10 Hs1 làm bài 6d1 Hs2 làm bài8a,b Hs nhận xét Hs nhận xét 3 hs lên bảng,mỗi hs làm một phần a,b,c Bài 6 d,3,5 – (- 2/7 ) =35/10 + 2/7 = 245/70 = 53/14 Bài 8 Tính: a,3/7 + (-5/2 ) + (- 3/5 ) = - 187/70 b, ()+ () + () = = -3 c, -() - = Bài 10 (SBT/4) a, + = b, - = *)Hoạt động2.Chữa bài tập 9 -Mục tiêu:Hs áp dụng quy tắc chuyển vế vào giải bài tập -Cách tiến hành: Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập 9 áp dụng quy tắc chuyển vế vào giải bt Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại,yêu cầu chép vào vở HS lên bảng,mỗi hs làm một phần Hs áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x Hs nhận xét Bài 9 Tìm x biết a , x+ = x = - x = b, x - = x = + x = c, - x = x = - x = d, - x = x = - x = Hoạt động3 .Chữa bài tập 12 -Mục tiêu:Gây hứng thú ht cho hs -Cách tiến hành: GV treo bảng phụ ghi bài tập 12,yêu cầu hoạt động nhóm tổ t/g 5’ Đại diện lên bảng trình bày Hs hoạt động tổ t/g 5’,đại diện nhóm lên trình bày Bài 12(SBT/5) *)Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Quy tắc cộng, trừ số hữư tỉ Cách vận dụng làm bài tập -Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài làm bài tập còn lại Ngày soạn : /8/2010 Ngày giảng: /8/2010 và /8/2010 Tiết 3+4. NHÂN CHIA Số HữU Tỉ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Củng cố các quy tắc nhân chia số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kĩ năng Làm các phép nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế nhanh và đúng 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng: Ôn tập các kiến thức về nhân chia quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc. III. Phương pháp: Vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức giờ học *) Khởi động: Mục tiêu: Gây hứng thú học tập Cách tiến hành: Cho hs làm bt 11 b Tính: b, 0,24. .áp dụng quy tắc nào để giải bt này?.Ta vào bài mới Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hoạt động:Bài tập --Mục tiêu:Rèn kĩ năng tính nhẩm cho hs Kĩ năng tính nhanh,tính chính xác cho hs Hs tính nhanh giá trị cuả biểu thức -Cách tiến hành: Gọi hs lên bảng làm bt 12 Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại Gv hướng dẫn gọi 2 hs lên bảng làm Hs1 làm phần a Hs2 làm phần b Giáo viên hướng dẫn cùng hs làm Bài tập:Điền số thích hợp vào ô vuông GV gọi 3 hs lên bảng làm Gv hướng dẫn phần b rút gọn phân số trước khi cộng Gọi hs dưới lớp nhận xét Giáo viên chốt lại Hs lên bảng Hs nhận xét 2 hs lên bảng Chú ý sự hướng dẫn của gv Hs làm bt Hs lên bảng làm Hs nhận xét Bài 12 –5/16 = 5/4. (-1)/4 –5/16 = -5/4:4 Bài 13. Tính: a, ..() = = -7 b,(-2)...() = = 2 Bài tập Tìm x thuộc Q biết: a, (x+1)(x+2) < 0 Giải: x+1 và x-2 là hai số khác dấu nhau và do x+1> x-2 nên ta có -1<x<2 Bài tập: Điền số thích hợp vào ô vuông - ( + ) < < - ( - ) < < số ghi vào ô vuông là số nguyên nên số đó là số 0 Bài tập 10 Tính: a, + = b, + = -1 c, - = d, . = e, : = 1 *)Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Các dang bài tập đã chữa cách áp dụng làm -Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài xem các bài tập đã chữa làm bài tập trong SBT Hđ của Gv Hđ của Hs Ghi bảng Hoạt động1.Chữa bài 12 -Mục tiêu:Rèn kĩ năng tính nhẩm cho hs -Cách tiến hành: Gọi hs lên bảng làm bt 12 Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại Hs lên bảng Hs nhận xét Bài 12 –5/16 = 5/4. (-1)/4 –5/16 = -5/4:4 *) Hoạt động2.Chữa bài tập 13 -Mục tiêu: Kĩ năng tính nhanh,tính chính xác cho hs -Cách tiến hành: Gv hướng dẫn gọi 2 hs lên bảng làm Hs1 làm phần a Hs2 làm phần b 2 hs lên bảng Bài 13. Tính: a, ..() = = -7 b,(-2)...() = = 2 *)Hoạt động3 .Chữa bài tập nâng cao -Mục tiêu: Hs tính nhanh giá trị cuả biểu thức -Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn cùng hs làm Bài tập:Điền số thích hợp vào ô vuông Chú ý sự hướng dẫn của gv Hs làm bt Bài tập Tìm x thuộc Q biết: a, (x+1)(x+2) < 0 Giải: x+1 và x-2 là hai số khác dấu nhau và do x+1> x-2 nên ta có -1<x<2 Bài tập: Điền số thích hợp vào ô vuông - ( + ) < < - ( - ) < < số ghi vào ô vuông là số nguyên nên số đó là số 0 Hoạt động4 :Chữa bài tập10 (SBT/4) -Mục tiêu: Hs làm được các phép tính cộng,trừ,nhân,chia,số hữu tỉ -Cách tiến hành: GV gọi 3 hs lên bảng làm Gv hướng dẫn phần b rút gọn phân số trước khi cộng Gọi hs dưới lớp nhận xét Giáo viên chốt lại Hs lên bảng làm Hs nhận xét Bài tập 10 Tính: a, + = b, + = -1 c, - = d, . = e, : = 1 ` *)Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Các dang bài tập đã chữa cách áp dụng làm -Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài xem các bài tập đã chữa làm bài tập trong SBT Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày dạy: 6/9/2010 và /9/2010 Tiết 5+6: giá trị tuệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Tái hiện quy tắc tìm GTTĐ của một số hữu tỉ Q. 2. Kĩ năng So sánh các số hữu tỉ, tính giá trị của một biểu thức, tìm số hữu tỉ x, bước đầu có kĩ năng giải dạng toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một BT. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng t/c các phép toán về số hữu tỉ để tính nhanh một cách hợp lý. Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm; bút dạ; thước thẳng... Ôn tập GTTĐ của một số nguyên, QT cộng trừ nhân chia số TP. III. Phương pháp: Vấn đáp,nêu vấn đề,hoạt động nhóm IV.Tổ chức giờ học *)Khởi động (5’) -Mục tiêu:Gây hứng thú học tập Cách tiến hành: Gv yêu cầu hs làm bt sau Tính:-5,17 – 0,469 . Làm thế nào để tính được bài tập ta vào bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng *)Hoạt động1:Làm bài tập 21 -Mục tiêu:Nhận dạng số hữu tỉ -Cách tiến hành Nhận biết số Q. + Y/c HS làm bài 21/SGK. ? P/s nào biểu diễn cùng 1 số Q? ? Viết 3 p/s cùng bd số hữu tỉ –3/7? + Từng HS lần lượt trả lời. Bài tập 21(15/SGK) a) Những số biểu diễn cùng một số hữu tỉ là: -27/63 =-36/84 =3/7 b) –3/7 = -6/14 = -9/21 = -12/28 *)Hoạt động 2.Chữa bài tập 23 -Mục tiêu:Hs biết so sánh hai số hữu tỉ -Cách tiến hành: So sánh(Bài23) + Y/c HS đọc đề bài. + GV Nói rõ t/c: x < y, y < z ị x <z. + Y/c 3 HS lên bảng. + HS đọc đề bài. + 3HS lên bảng. + HS dưới lớp cùng làm và nhận xét. Bài tập 23(16/SGK) So sánh: a) 4/5 < 1< 1,1 ị 4/5 < 1,1. b) –500 < 0 < 0,001 ị –500 < 0,001 c) –12/-37= 12/37 < 12/36 = 1/3 =13/39 <13/38 ị 13/38 <12/37 *) Hoạt động3.Chữa bài tập 25 -Mục tiêu:Hs biết tìm giá tri của x trong từng dạng bài tập -Cách tiến hành: Tìm x (bài25) ? Những số nào có GTTĐ bằng 2,3? ? |x- 1,7| = 2,3 thì x –1,7 có thể nhận mấy giá trị? + GV hướng dẫn HS cách trình bày. + GV hướng dẫn HS ở câu b) chuyển -1/3 sang vế phải ta được biểu thức tương tự câu a). + Y/c 1 HS lên giải câu b). + GV hướng dẫn HS giải câu c): Ta đã biết GTTĐ của 1 số luôn không âm. ? Vậy em có NX gì về 2 BT: |x-1,5| và |2,5 –x|? + GV hướng dẫn HS làm tiếp. + HS |-2,3| =2,3 |2,3| = 2,3 + HS: x – 1,7 = 2,3 x – 1,7 = -2,3 + HS làm theo sự HD của GV. + 1 HS lên bảng làm câu b) tương tự câu a). + HS làm câu c) theo sự HD của GV. Bài tập 25(16/SGK). Tìm x, biết: a) |x- 1,7| = 2,3 ị x – 1,7 = 2,3 ị x = 4 hoặc x – 1,7 = -2,3 ị x = - 0,6 b) |x+ 3/4| -1/3 = 0 ị |x+ 3/4| = 1/3 ị x+ 3/4 = 1/3 ị x = -5/12 hoặc x+ 3/4 =-1/3 ị x = -13/12 c) |x-1,5| + |2,5 –x| = 0 NX: |x-1,5| ³ 0 " x |2,5 –x| ³ 0 " x ị |x-1,5| + |2,5 –x| = 0 khi |x-1,5| = 0 và |2,5 –x| = 0 ị x = 1,5 và x = 2,5 (Vô lí) Vậy không có giá trị nào t/m đk trên. *) Hoạt động 4.Chữa bài tập 30(sbt/8),bài 24(sgk) -Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhanh,tính chính xác -Cách tiến hành: Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bt 30.thi giữa các nhóm xem nhóm nào làm nhanh chính xác nhất Yêu cầu các nhóm báo cáo kq Gv chốt lại cách giải bt Tính toán (Bài24) + Y/c HS làm theo nhóm: Nhóm 1+2: câu a. Nhóm 3+4: câu b HĐ nhóm 5’ Các nhóm báo cáo Hs chép vở + HS HĐ nhóm: Nhóm 1+2: câu a. Nhóm 3+4: câu b. Bài 30 Tính theo 2 cách giá trị của bt E = 5,5.(2 – 3,6) C1. E = 5,5 –(-1,6) = -8,8 C2.E = 5,5. 2 -5,5. 3,6 = 11- 19,8 = 8,8 C1.F = -3,1. (-2,7) = 8,37 C2. F =(-3,1).3 -3,1.(-5,7) = 9,3 + 17,67 = 8,37 Bài 24(16/SGK) áp dụng các t/c của phép tính để tính nhanh. 2,77 –2 *)Chữa bài tập 26 -Mục tiêu: Hs có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi -Cách tiến hành: (Bài26) + GV hướng dẫn HS sd máy tính thực hiện phép tính. + Y/c HS làm câu a) c) và đọc kết quả. + HS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính ở câu a) c). Bài 26(16/SGK) Sử dụng máy tính bỏ túi. –5,5497 –0,42 *)Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết:Cách áp dụng đối với cách giải từng bài tập -Hướng dẫn về nhà: Học bài ,xem lại các bài tập đã chữa Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 . luỹ thừa của một số hữu tỉ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Tái hiện lại quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính tích của luỹ thừa, thương của một luỹ thừa, luỹ thừa của một luỹ thừa. 2. Kĩ năng Rèn kỹ vận dụng các quy tắc trên vào giải bài tập tính toán, so sánh, tìm x... 3.Thái độ: Có ý thức vận các quy tắc về luỹ thừa để tính toán 1 cách hợp lí. Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng: Bảng nhóm; bút dạ; thước thẳng... : III.Phương pháp Vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề IV, Tổ chức giờ học *)Khởi động -Mục tiêu:Gây hứng thú học tập -Cách tiến hành: Gọi hs lên bảng làm bài tập 48 = .hs lập tất cả các tỉ lệ thức có thể.Bài làm của bạn có áp dụng những tính chất nào của tỉ lệ thức có khó khăn gì ta vào bài mới Hoạt động 1:Chữa bài tập 66/26 (13’) -Mục tiêu:Nhận dạng tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Nhận dạng tỉ lệ thức. + Y/c 1 HS đọc đề bài. ? Muốn làm được bài này ta làm ntn? + Y/ c 2HS lên bảng giải câu a,b. + Y/c HS dưới lớp cùng giải và nhận xét. + Y/ c 2HS lên bảng giải tiếp câu c,d. + GV nhận xét, chốt lại dạng bài tập trên. + 1 HS đọc đề bài. + HS ta phải rút gọn các tỉ số rồi so sánh. + Cá nhân HS làm theo HD của GV. + 2HS lên bảng giải câu a,b. Bài tập 66(26/SBT). a) 3,5: 5,25 = 350: 525 = 2: 3 14: 21 = 2:3 b) 39 2,1: 3,5 = 3/5 không lập được tỉ lệ thức. c) 6,51: 15,19 = 651: 1519 = 3:7 lập được tỉ lệ thức. d) Không lập được tỉ lệ thức. Hoạt động 2: Chữa bài tập 50/28,bài 69 (SBT/12) (17’) -Mục tiêu:Tìm số hạng chưa biết của của tỉ lệ thức,Lập tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Tìm số hạng chưa biết của TLT. + Y/c HS hđ nhóm (4 nh). + Gọi đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày (đọc kq). + Y/c HS làm bài 69/SGK. ? Từ TLT trên taị điều gì? ? Tìm x trong bt trên? + Tương tự GV gọi HS lên bảng giải tiếp câu còn lại. + HS hđ nhóm (4 nh). + Đại diện nhóm nhanh nhất đọc kq. + HS làm bài 69/SGK. +HS trả lời các câu hỏi của GV. + 1 HS lên bảng làm tiếp phần b). Bài tập 50(27/SGK) BINH THƯ YếU LƯợC Bài tập 69(12/SBT). a) x2 = 900 = (+30)2 x = (+30) b) - x2 = hay x2 = x = + Hoạt động3:Chữa bài tập nâng cao -Mục tiêu:Tập làm quen với bài tập dạng chứng minh -Cách tiến hành: . * Bài tập nâng cao: ? Hãy tìm cách CM? + GV chốt lại cách CM. ? Để có thì ta phải có đk nào? a(b+d) = (a+c)b ab + ad = ab + bc mà ad = bc ? So sánh y/c ị đk gì? + HS nêu cách CM. + HS cm theo phương án đã được GV chấp nhận Bài 52(14/SBT) Từ CM: Từ ad = bc ad + ab = bc + ab a . (b + d) = b . (c + a) ( ĐPCM). *)Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết:Cách áp dụng định nghĩa,tính chất giải các dạng bài tập -Hướng dẫn về nhà:Học bài,xem các bài tập đã chữa Xem bài mới Ngày soạn:15/9/2010 Ngày giảng: /9/2010 và /9/2010 Chủ đề 2.Tỉ lệ thức Tiết 8 + 9. tỉ lệ thức I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Phát biểu được định nghĩa tỉ lệ thức, 2 tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng Bước đầu biết vận dụng các tính chất vào giải bài tập . 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,nghiêm túc,chính xác II. Đồ dùng: Ôn lại 1 số kiến thức : +Tỉ số của 2 số Q x và y (yạ0) + Định nghĩa 2 phân số bằng nhau. III. Phương pháp: Vấn đáp,nêu vấn đề IV.Tổ chức giờ học *)Khởi động:(5p) -Mục tiêu: Tạo tình huống học tập -Cách tiến hành: Chúng ta đã biết tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số .= và đã nhận biết được hai tính chất của tỉ lệ thức .Vậy việc áp dụng vào làm bài tập như thế nào ta vào bài mới hđ của gv hđ của hs ghi bảng *)Hoạt động1.Chữa bài tập 63 (T13/SBT) -Mục tiêu:Tái hiện lại định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 63 Gọi hs dưới lớp nhận xét bổ xung Gv chốt lại Hs1 làm phần a Hs 2 làm phần b Hs nhận xét Bài 63(T13 SBT) Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không?Nừu lập được viết tỉ lệ thức đó a , 1,05 . 4,2 = 30 . 1,47 (44,1) ta có tỉ lệ thức: 1,05 : 30 = 1,47 : 42 b ,Vì 2,2 . 4,6 3,3 . 6,7 2,2 . 3,3 4,6 . 6,7 2,2 . 6,7 4,6 . 3,3 Nên bốn số này không lập được thành tỉ lệ thức *)Hoạt động 2.Chữa bài tập 69 -Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán của hs -Cách tiến hành: Gv hướng dẫn nội dung bài 69 Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Hs chú ý lên bảng làm bt Bài 69 (T13 – SBT) Tìm x biết a , = x2 = (- 15) . (- 60) = 900 x = 30 b , = -x2 = x = *) Hoạt động3: Chữa bài tập 71 -Mục tiêu: Hs biết cách tìm 2 số trong tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Gv hướng dẫn cùng hs làm bài tập 71. Gv chốt lại cách giải bài tập Hs chú ý sự hướng dẫn của gv Hs chu ý lắng nghe Bài 71 Cho tỉ lệ thức = và xy = 12.Tìm x và y Giải: Đặt: = = k Ta có x = 4k , y = 7k Vì xy = 12 nên 4k . 7k = 112 k2 = 4 k = 2 Từ đó ta có x1 = 8,y1 = 14 x2 = -8, y2 = -14 *) Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Định nghĩa tỉ lệ thức Tính chất tỉ lệ thức -Hướng dẫn về nhà: Học bài Xem lại các bài tập đã chữa HĐ của GV HĐ của HS Ghi Bảng *)Hoạt động1.Chữa bài tập 63 (T13/SBT) -Mục tiêu:Tái hiện lại định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 63 Gọi hs dưới lớp nhận xét bổ xung Gv chốt lại Hs1 làm phần a Hs 2 làm phần b Hs nhận xét Bài 63(T13 SBT) Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không?Nừu lập được viết tỉ lệ thức đó a , 1,05 . 4,2 = 30 . 1,47 (44,1) ta có tỉ lệ thức: 1,05 : 30 = 1,47 : 42 b ,Vì 2,2 . 4,6 3,3 . 6,7 2,2 . 3,3 4,6 . 6,7 2,2 . 6,7 4,6 . 3,3 Nên bốnm số này không lập được thành tỉ lệ thức *)Hoạt động 2.Chữa bài tập 69 -Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán của hs -Cách tiến hành: Gv hướng dẫn nội dung bài 69 Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Hs chú ý lên bảng làm bt Bài 69 (T13 – SBT) Tìm x biết a , = x2 = (- 15) . (- 60) = 900 x = 30 b , = -x2 = x = *) Hoạt động3: Chữa bài tập 71 -Mục tiêu: Hs biết cách tìm 2 số trong tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Gv hướng dẫn cùng hs làm bài tập 71. Gv chốt lại cách giải bài tập Hs chú ý sự hướng dẫn của gv Hs chu ý lắng nghe Bài 71 Cho tỉ lệ thức = và xy = 12.Tìm x và y Giải: Đặt: = = k Ta có x = 4k , y = 7k Vì xy = 12 nên 4k . 7k = 112 k2 = 4 k = 2 Từ đó ta có x1 = 8,y1 = 14 x2 = -8, y2 = -14 *) Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Định nghĩa tỉ lệ thức Tính chất tỉ lệ thức -Hướng dẫn về nhà: Học bài Xem lại các bài tập đã chữa Ngày soạn:18/9/2010 Ngày giảng:20/9 và /9 Tiết 10 +11 . tỉ lệ thức I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Phát biểu được định nghĩa tỉ lệ thức, 2 tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng Bước đầu biết vận dụng các tính chất vào giải bài tập . 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,nghiêm túc,chính xác II. Đồ dùng: Ôn lại 1 số kiến thức : +Tỉ số của 2 số Q x và y (yạ0) + Định nghĩa 2 phân số bằng nhau. III. Phương pháp: Vấn đáp,nêu vấn đề IV.Tổ chức giờ học *)Khởi động:(5p) -Mục tiêu: Tạo tình huống học tập -Cách tiến hành: Chúng ta đã biết tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số, và đã nhận biết được hai tính chất của tỉ lệ thức .Vậy việc áp dụng vào làm bài tập như thế nào ta vào bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng *)Hoạt động1: Chữa bài tập 49/26 ,bài 66/SBT/13 -Mục tiêu:Lập được các tỉ lệ thức -Cách tiến hành: + Y/c 1 HS đọc đề bài. ? Muốn làm được bài này ta làm ntn? + Y/ c 2HS lên bảng giải câu a,b. + Y/c HS dưới lớp cùng giải và nhận xét. + Y/ c 2HS lên bảng giải tiếp câu c,d. + GV nhận xét, chốt lại dạng bài tập trên. Tương tự bài 49 sgk gv gọi hs lên bảng làm bài 66 Lập các tỉ lệ thức nếu có từ tất cả các số sau Gọi hs dưới lớp nhận xét Gv chốt lại + 1 HS đọc đề bài. + HS ta phải rút gọn các tỉ số rồi so sánh. + Cá nhân HS làm theo HD của GV. + 2HS lên bảng giải câu a,b. Hs lên bảng Hs nhận xét Bài tập 49(26/SGK). a) 3,5: 5,25 = 350: 525 = 2: 3 14: 21 = 2:3 b) 39 2,1: 3,5 = 3/5 không lập được tỉ lệ thức. c) 6,51: 15,19 = 651: 1519 = 3:7 lập được tỉ lệ thức. d) Không lập được tỉ lệ thức. Bài 66/13 Ta có đẳng thức:5.625 = 25.125 Lập các tỉ lệ thức: = ; = = ; = *)Hoạt động2:Chữa bài tập 67 -Mục tiêu:Làm quen với bài tập dạng chứng minh -Cách tiến hành: GVhướng dẫn bài tập 67.gv và hs cùng làm Chú ý sự hướng dẫn của gv Bài 67/sbt/13 Chứng minh rằng từ đẳng thức ad = bc (c,d 0 ,ta có thể suy ra được tỉ lệ thức = Chứng minh: Chia cả 2 vế của đẳng thức ad = bc cho cd 0,ta được = *)Hoạt động3.Chữa bài tập 69,70/SBT/13 -Mục tiêu:Hs biết tìm x trong các tỉ lệ thức -Cách tiến hành: Tìm x trong các tỉ lệ thức Gv hướng dẫn hs cùng giáo viên làm Tương tự bài 69 gọi hs lên làm bài 70 Tìm x trong các tỉ lệ thức sau Chú ý gv hướng dẫn Hs lên bảng Bài 69 a, = x2 = (-15).(-60) = 900x= 30 b, = x2 = x = Bài 70 a, 3,8: (2x) = : 2 x = 20 b, (0,25x) :3 = : 0,125 x = 70 *)Hoạt động4 Chữa bài tập 60/12/sbt -Mục tiêu: Hs lập tỉ lệ thức một cách thành thạo -Cách tiến hành: Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập Hs lên bảng Bài 66 Lập các tỉ lệ thức có thể được từ các số 5; 25; 125 ;625 Ta có đẳng thức: 5.625 = 25.125 Từ đó ta viết được bô0ns tỉ lệ thức Tổng kết – Hướng dẫn về nhà -Tổng kết: Cách giải từng dạng bài tập -Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài,xem các bài tập đã chữa Ngày soạn:30/9/2009 Ngày giảng: 2/10/2009 Tiết 13 +14 Tỉ lệ thức (tiếp) Mục tiêu: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 + 13 . Chủ đề 2. tỉ lệ thức (tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Phát biểu được định nghĩa tỉ lệ thức, 2 tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng Bước đầu biết vận dụng các tính chất vào giải bài tập . 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,nghiêm túc,chính xác II. Đồ dùng: Ôn lại 1 số kiến thức : +Tỉ số của 2 số Q x và y (yạ0) + Định nghĩa 2 phân số bằng nhau. III. Phương pháp: Vấn đáp,nêu vấn đề IV.Tổ chức giờ học *)Khởi động:(5p) -Mục tiêu: Tạo tình huống học tập -Cách tiến hành: Chúng ta đã biết tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số .= và đã nhận biết được hai tính chất của tỉ lệ thức .Vậy việc áp dụng vào làm bài tập như thế nào ta vào bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng *)Hoạt động1: Chữa bài tập 49/26 ,bài 66/SBT/13 -Mục tiêu:Lập được các tỉ lệ thức -Cách tiến hành: + Y/c 1 HS đọc đề bài. ? Muốn làm được bài này ta làm ntn? + Y/ c 2HS lên bảng giải câu a,b. + Y/c HS dưới lớp cùng giải và nhận xét. +

File đính kèm:

  • dochhksjs.doc
Giáo án liên quan