Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 8

I. MỤC TIÊU :

1) Kiến thức : HS Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

2) Kĩ năng: Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

3) Thi độ: - Biết vẽ điểm ; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng.Biết ký hiệu điểm,

đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu ;

II. CHUẨN BỊ :

1) Chuẩn bị của gio vin:

- Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ; sợi chỉ ,bảng phụ (?1)

-Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm

2) Chuẩn bị của học sinh : Thước ; bảng nhóm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :

1) Ổn định tình hình lớp( 1p): - Điểm danh số học sinh trong lớp

2) Kiểm tra bi cũ:( 5ph) : Giới thiệu chương trình hình học 6.

3) Giảng bài mới :

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26.9.2011 Ngày dạy:28.9.2011 Tuần : 6 Tiết:1 Chương I : ĐOẠN THẲNG: §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : HS Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? 2) Kĩ năng: Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 3) Thái độ: - Biết vẽ điểm ; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng.Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ; sợi chỉ ,bảng phụ (?1) -Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh : Thước ; bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1) Ổn định tình hình lớp( 1p): - Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ:( 5ph) : Giới thiệu chương trình hình học 6. 3) Giảng bài mới : -Giới thiệu bài (1ph) : Với bộ môn hình học trước hết chúng ta làm quen với điểm , đường thẳng . - Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 8’ HĐ 1 : Điểm -Vẽ một điểm (chấm nhỏ) trên bảng để giới thiệu hình ảnh một điểm. - Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa : A, B, C ... để đặt tên cho điểm. - Nhấn mạnh : Một tên chỉ dùng cho1 điểm - Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ? - Giải thích. + Ba điểm phân biệt + Một điểm có nhiều tên có thể hiểu các điểm trùng nhau - Khi nào ta có hai điểm trùng nhau ? - Thế nào là hai điểm phân biệt ? - Điểm có là một hình không ? - Quan sát và làm vào vở như GV làm trên bảng. - HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên HS : H1 : Có 3 điểm H2 : có 1 điểm + Một điểm mang hai tên + Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau + Điểm cũng là một hình B · 1 Điểm : D · N A · M · (H1) (H2) - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Đặt tên điểm dùng chữ cái in hoa : A, B, C... Ví dụ: - H1 : Có ba điểm phân biệt - H2 : Ta có 2 điểm trùng nhau. Quy ước : Nói hai điểm không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt Chú ý : Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm 10’ HĐ 2 : Đường thẳng -Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. - Làm thế nào để vẽ một đường thẳng ? - Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó. - Sau khi kéo dai øđường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? -Mỗi đường thẳng xác định cĩ bao nhiêu điểm ? - Quan sát sợi dây,mép bảng, cạnh bàn... HS : Trả lời... HS :theo dõi . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó 2. Đường thẳng : - Sợi dây căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh đường thẳng. - Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng p a - Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái in thường a ; b ; m ; n... - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 10’ A · · B d HĐ3 : Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng - Trong hình vẽ, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ? - Điểm nào nằm trên đường thẳng ,điểm nào không nằm trên đường thẳng đó ? - Giới thiệu + Điểm A thuộc đường thẳng d + Ký hiệu : A Ỵ d + Đọc : Điểm A nằm trên đường thẳng d hayđường thẳng d đi qua điểm A. hay đường thẳng d chứa điểm A. - Giới thiệu tương tự đối với điểm B với ký hiệu Ï - Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? - Quan sát hình vẽ và trả lời : Có đường thẳng d và các điểm A và B - Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d. - HS Nghe giới thiệu và ghi chép - Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng. A · · B d 3 Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : A Ỵ d Ta còn nói : - Điểm A nằm trên đường thẳng d. - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. t Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : B Ï d Ta còn nói : - Điểm B nằm ngoài đường thẳng d. - Đường thẳng d không đi qua điểm B - Đường thẳng d không chứa điểm B. 8’ C · A · B · a · M · E · N HĐ 4 : Củng cố –Luyện tập: - Gọi HS làm bài ? - Treo bảng phụ thể hiện hình 6 bài 1 SGK tr 104 M · · A · B · C a P q · D -Gọi HS lên bảng làm bài 1 - Treo bảng phụ thể hiện hình 7 bài 3 SGK tr 104 - Gọi HS khác làm miệng câu a, b, c bài 3 tr 104 Bài 3 - Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt sau: a-Vẽ điểm N nằm ngoài đường thẳng a . b-Vẽ đường thẳng m đi qua 2 điểm A vàB . Bài 4 . A · B · · C · M - Treo bảng phụ hình vẽ và yêu cầu HS đọc diễn đạt thành lời nội dung hình vẽ. - HS1 Trả lời : câu a, b ; - HS2 : Làm câu (c) C Ỵ a ; E Ï a HS3 : Lên bảng đặt tên HS4 : Làm miệng câu a HS5 : Làm miệng câu b, c - Cả lớp vẽ hình ở vở 2 HS lên bảng vẽ . - Quan sát hình rồi trả lời… Bài 1 ?sgk b/ C Ỵ a ; E Ï a Bài 2 ( Bài 3sgk) B · D · A · C · q p m n a ·N Bài 3 a/ A · B · m b/ 4) Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph - Học bài theo SGK - Làm bài tập : 2 ; 5 ; 6 trang 104 ; 105 SGK IV- RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28.9.2011 Ngày dạy: 5.10.2011 Tuần: 7 Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2) Kĩ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.- HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 3) Thái độ: Gíao dục HS tính chính xác ,cẩn thận II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học :Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. - Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh : - Ơn tập kiến thức :Cách vẽ điểm ,đường thẳng ,diểm thuộc đường thẳng ,diểm khơg thuộc đường thẳng - Dụng cụ : Thước ; bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1) Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 5ph Câu hỏi b Dự kiến phương án trả lời điểm HS(tb) 1- - Vẽ điểm A - Vẽ đường thẳng a đi qua A , đường thẳng b đi qua A . - Vẽ D a , Ca , M b 2 . Có nhận xét gì về 3 điểm A ,D , C 1 . a D · A · C · M . 2 . Ba điểm A,D,C cùng nằm trên đường thẳng a. 8 đ 2 đ Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Giảng bài mới : -Giới thiệu bài (1ph) : Ta nói 3 điểm A , D , C là 3 điểm gì ? Chúng có quan hệ gì ? chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học hôm nay . Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 14’ HĐ1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng : - Dựa vào bài kiểm tra nêu : Ba điểm A , D , C cùng nằm trên đường thẳng a Þ ba điểm A , D , C thẳng hàng - Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? - Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? - Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? - Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? -Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? - Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao ? - Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng Củng cố : - Bài tập 8 / 106 Yêu cầuHS kiểm tra nhanh - Bài tập 9 / 106 Yêu cầu một HS trả lời nhanh - Bài tập 10 / 106 ĐVĐ : ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ như thế nào ? HS chú ý lắng nghe - Trả lời : Ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Khi không thuộc một đường thẳng HS lấy ví dụ (khoảng 2 - 3 ví dụ) Trả lời : - Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó ( vẽ 3 điểm rồi vẽ một đường thẳng đi qua ) . - Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng. (HS Thực hành vẽ) Trả lời : Ta dùng thước thẳng để gióng. HS suy nghĩ , có thể không trả lời được HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS : Thực hành trả lời miệng HS trả lời miệng 1 HS lên bảng thực hành HS còn lại làm vào vở 1.Thế nào la øba điểm thẳng hàng : - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A ; B ; C thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng A · B · C · A ; B ; C không thẳng hàng 10’ HĐ 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? - Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? - Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? - Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? - Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK - Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS : - Nằm sau điểm A -Nằm bên phải điểmA -Nằm cùng phía đối với điểm A -Nằm cùng phía đối với điểm B -Nằm khác phía đối với điểm C -HS : Nằm giữa A và B - Có 1 điểm nằm giữa A và B -Một vài HS nhắc lại nhận xét SGK HS suy nghĩ . . . . . . sau đó trả lời : M ; E ; N thẳng hàng A · C · B · 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 13’ HĐ3 : Củng cố : GV : Có thể nói 4 ; 5 điểm thẳng hàng được không ? Bài 11 : Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc câu trả lời Bài 12 sgk: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời . -GV đưa bảng phụ bài tập. Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại : GV nhấn mạnh lại : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS:Được vì 1 đường thẳng chứa nhiều điểm . HS trả lời miệng HS đứng tại chỗ trả lời a/ điểm N b/điểm M c/ điểm N ,P HS trả lời : Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còm lại. HS ghi nhớ 3 . Luyện tập : Bài 12 : a) Nằm giữa M và P là : N b) Không nằm giữa N và Q là: M c)Nằm giữa M và Q là : N ; P 4) Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph - Học bài theo vở ghi và SGK , nắm vững nhận xét . - BTVN : 13,14 SGK . - HSK làm thêm bài 6,7,8,9 SBT . - Tìm hiểu nội dung bài : Đường thẳng đi qua hai điểm . - Chuẩn bị thước thẳng . IV RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày dạy: 8.10.2011 Ngày soạn: 12.10.2011 Tuần: 8 Tiết : 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm 2) Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3) Thái độ: :GD HS tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: -Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. -Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh : - Ơn tập kiến thức : Ba điểm thẳng hàng , không thẳng hàng - Dụng cụ : Thước ; bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1) Ổn định tình hình lớp( 1ph) :Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 5ph Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm 1 . Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng ? 2 . Vẽ điểm A , vẽ đường thẳng b đi qua A , vẽ điểm B thuộc đường thẳng b . 3. Theo em qua 2 điểm A và B ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng ? 1 . - Khi 3 điểm A, B ,C cùng thuộc một đường thẳng . b A · B · - Khi 3 điểm A, B ,C không cùng thuộc một đường thẳng . 2 . 3. Ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng 3đ 3đ 2đ 2đ . Nhận xét …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............. 3. Giảng bài mới : -Giới thiệu bài (1ph) Qua hai điểm phân biệt ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay . - Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIEN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 8’ A b c a HĐ 1 : Vẽ đường thẳng -Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. - Vẽ được mấy đường thẳng ? - Cho 2 điểm B và C. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? - Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ? - Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? Bài tập : Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? - Em nào có thể vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q không ? - Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được ? - Giải bài tập 15 / 109 - HS vẽ - Vẽ được vô số đường thẳng HS : Vẽ - Có một đường thẳng đi qua hai điểm B, C - Đặt cạnh thước đi qua đi qua hai điểm B, C. - Dùng phấn (đầu chì) vạch theo cạnh thứơc. -HS : Trả lời : - Cả lớp thực hiện vẽ vào giấy. - Chỉ vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm P, Q P · Q · - E · F · HS vẽ - Có vô số đường không thẳng đi qua E và F. - HS : a) đúng ; b) đúng 1. Vẽ đường thẳng : - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : -Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B -Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A · B · Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B 5’ HĐ 2 : Tên đường thẳng - Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài §1 như thế nào ? - Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại - Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau - Yêu cầu HS giải bài tập ? - Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ? - Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? - Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? -Như vậy còn những cách gọi nào khác ? - Các em có õ 6 cách gọi nhưng chỉ mấy đường thẳng không ? - Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái thường. - Nghe GV giới thiệu và thực hành vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau A · B · C · HS : vẽ - Có 6 cách gọi tên là : AB ; BC ; AC ; BA ; CB ; CA - Qua hai điểm ta có một đường thẳng HS Trả lời : . . . . . HS Trả lời : . . . . . . -Với 6 cách gọi trên chỉ là một đường thẳng mà thôi. 2. Tên đường thẳng : - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng a x y A · B · 10’ HĐ 3 :Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song - Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CD trùng nhau. -Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? - Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A - Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? -Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? - Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau và -Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không ? - Giới thiệu hai đường thẳng song song -Thế nào là hai đường thẳng song song ? -Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ? - Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những vị trí nào ? AB và AC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C HS Quan sát và - Trả lời - Không trùng nhau vì A, B, C không thẳng hàng. - Nghe giáo viên giới thiệu : -HS : AB và AC chỉ có 1 điểm chung là A. Chúng được gọi là hai đường thẳng cắt nhau. x y z t HS : Vẽ hình vào vở HS : xy, zt không trùng nhau và cũng không cắt nhau - Nghe giáo viên giới thiệu. - Hai đường thẳng không có điểm chung - Hai đường thẳng không trùng nhau. -Chúng cắt nhau hoặc chúng song song. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t ˜ Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào ? 12’ HĐ 4 : Củng cố : Bài tập 16/109 : GV: Tại sao không nói ‘hai điểm thẳng hàng” ? GV: Cho ba điểm và một thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm có thẳng hàng không ? GV: Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Bài tập 17/109 :(bảng phụ) ChoA, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng, kẻ các đường thẳng đi qua từng cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Bài tập 19/109 : Vẽ Z Ỵ d1 ; T Ỵ d2 sao cho x ; z ; T thẳng hàng và y ; z ; T thẳng hàng 1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ? 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? Trả lời : (a) Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng b) Vẽ đường thẳng qua hai điểm, xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba không ? A B C D HS : Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng HS : lên bảng vẽ hình - Z · X · T · · Y d1 d2 Có tất cả 6 đường thẳng là : AB, AC, AD, BC, BD, CD HS : lên bảng vẽ hình Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tại z và d2 tại T. HS1 : Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. HS2 : cắt nhau, song song, trùng nhau ? Trả lời : Có (1 ; 0 ; vô số điểm) 4) Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph - Học bài theo vở ghi và SGK . - BTVN : 18, 20, 21 SGK . HSG làm thêm bài tập : Qua n điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng ? IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: ………………. ……………… ………………. ……………… Ngày soạn : 15.10.2011 Ngày dạy : 19.10.2011 Tuần : 9 Tiết 4 §4 THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức : củng cố khái niệm 3 điểm thẳng ;cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . 2) Kĩ năng: HS biết vận dụng khái niệm 3 điểm thẳng hàng vào việc trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng . 3) Thái độ: II. CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học : 3cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. - Phương án tổ chức lớp học: học theo nhĩm 2) Chuẩn bị của học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầunhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. THỰC HÀNH 1) Ổn định tình hình lớp( 1ph):Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ: (5ph) kiểm tra dụng cụ thực hành TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ HĐ 1 : Nhiệm vụ -Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường - Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?Để rõ ta tìm hiểu cách làm . I. Nhiệm vụ : -Vài HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học - Cả lớp ghi nhiệm vụ 7’ HĐ 2 : Tìm hiểu cách làm : - GV làm mẫu trước : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2 : HS1 : Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng II. Tìm hiểu cách làm : - Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút - Hai HS đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B 26’ HĐ 3 : Học sinh thực hành theo nhóm - Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, Hướng dẫn khi cần thiết. - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp III. Học sinh thực hành theo nhóm - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm 4) Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .1ph - Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau hoc IV- RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG …………………… ………………….. …………………… ………………….. BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT HÌNH HỌC CỦA TỔ . . . . . . . LỚP 6. . . . . ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ . . . . . Stt Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (2điểm) Ý thức kỷ luật (3điểm) Kỹ năng thực hành (5điểm Tổng số điểm (10 điểm) 1 2 3 4 5 6 Ngày soạn: 23.10.2011 Ngày dạy:26.10.2011 Tuần: 10 Tiết :5 §5 . TIA I. MỤC TIÊU : 1) Kiến thức - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau , biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2) Kĩ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. 3) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn

File đính kèm:

  • docHình 6 tiết 1 - 8.doc