I. MỤC TIÊU:
ã Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, Phép chia hết, phép chia có dư.
ã Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính nhẩm và tính toán cho học sinh.
ã Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, máy tính
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 28/9/2006
Tiết 11
luyện tập
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, Phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính nhẩm và tính toán cho học sinh.
Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy tính
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra. (8’)
-GV nêu y/c kiểm tra:
HS 1: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (bạ0).
Tìm x biết: a) 6x-5=613 b)12(x-1)=0
HS2: Khi nào phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b được gọi là phép chia có dư?
BT: hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1: Phát biểu như SGK
ĐS: a) x = 103; b) x = 1
HS2:
Dạng tổng quát lần lượt là:
3k; 3k+1; 3k+2
2. Luyện tập. (33’)
*) Dạng 1: Tính nhẩm.
Bài 52 Tr25-SGK
GV lấy VD và hướng dẫn cách thực hiện rồi yêu cầu HS thực hiện các phép tính (2HS lên bảng thực hiện phần a)
GV hướng dẫn cách thực hiện ở phần b) bằng VD rồi gọi 2 HS lên bảng làm bài.
GV hướng dẫn cách thực hiện ở phần c) bằng VD rồi gọi 2 HS lên bảng làm bài
*) Dạng 2: Toán ứng dụng thực tế.
Bài 53 Tr25-SGK
GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài, yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung bài toán
-Theo em ta giải bài toán ntn?
Bài 54 Tr25-SGK
Y/c HS đọc và tóm tắt lại đề bài
GV: Muốn tính được số toa ít nhất ta phải làm ntn?
Y/c HS lên bang tình bày lời giải.
*) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV hướng dẫn cách sử dụng máy tính tương tự như bài phép cộng
Y/c HS sư dụng máy tính thức hiện các phép chia
Y/c HS làm bài tập 55Tr25-SGK tại chỗ rồi trả lời kết quả.
HS trình bày lời giải
a) 14.50 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700
16.25 = (16:4).(25.4) = 4.100 = 400
b)2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
= 4200:100 = 42
1400 : 25 = (14 00.4) : (25.4)
= 5600:100 = 56
c)132 : 12 = (120+12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
HS đọc đề bài và tóm tắt lại đề bài
HS nêu cách giải và trình bày lời giải
ĐS: Tâm mua được nhiều nất 10quyển vở loại I, 14 quyển vở loại II
HS tóm tắt nội dung bài toán
Cần tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chỗ chia cho số chỗ mỗi toa từ đó xác định số toa cần tìm
HS trình bày lời giải.
ĐS: Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa.
HS dùng máy tính thực hiện các phép chia
HS làm bài ồi ta lời kết quả.
ĐS: Vận tốc ôtô là 288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nật là:
1530 : 34 = 45 (m)
3. Củng cố (3’)
- Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng, phép chia và phép nhân.
- Với a, b ẻ N thì (a - b) có luôn ẻ N không.
-Với a, b ẻ N; bạ0 thì (a : b) có luôn ẻ N không.
HS: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng; phép chia là phép toán ngược cua phép nhan.
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại các kién thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Làm bài tập: 76 đ 80, 83Tr 12-SBT
Đọc trước bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”
File đính kèm:
- tiet 11(1).doc