A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được thế nào là tia phân giác của một góc.
- Học sinh nhớ được các cách vẽ tia phân giác của góc.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vẽ được tia phân giác của góc bất kỳ, làm được các bài tập áp dụng.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, luyện tập.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 12 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06. 3. 2012
Ngày giảng: 09. 3. 2012
Tiết 21 tia phân giác của góc
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được thế nào là tia phân giác của một góc.
- Học sinh nhớ được các cách vẽ tia phân giác của góc.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vẽ được tia phân giác của góc bất kỳ, làm được các bài tập áp dụng.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế.
b. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
c. phương pháp
Vấn đáp, luyện tập.
d. tổ chức giờ học
*) Hoạt động khởi động (4’)
- Mục tiêu: Học sinh làm được bài tập áp dụng công thức cộng góc.
- Cách tiến hành:
+) Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập:
Biết tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot,
xOt= 880, tính số đo góc yOt ?
+) Đáp án: Ta có: xOy+ yOt= xOt ⟹ yOt= xOt- xOy
= 880- 320= 560
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tia phân giác của góc (8’)
- Mục tiêu: HS mô tả được thế nào là tia phân giác của góc.
- Đồ dùng: bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*) GV treo bảng phụ (h.36) cho HS quan sát, thông báo với HS: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
Vậy thế nào là tia phân giác của một góc ?
GV nhận xét, chốt lại.
1. Tia phân giác của một góc là gì ?
HS quan sát, lắng nghe.
HS trả lời:
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc (12’)
- Mục tiêu: HS nhớ được các cách vẽ tia phân giác của môt góc.
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*) GV nêu ví dụ:
+) GV phân tích cách 1:
+) GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
+) GIáo viên phân tích cách gấp giấy và yêu cầu HS thực hiện.
*) Mỗi góc (<1800) có mấy tia phân giác ?
GV chốt lại và nêu phần nhận xét.
*) GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập ?
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc
Ví dụ: Vẽ tia phân giác của góc xOy có số đo 640.
Cách 1: Dùng thước đo góc.
xOz= xOy2= 6402= 320
Vẽ tia Oz nằm giữa hi tia Ox và Oy sao cho xOz = 320
HS theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện gấp giấy theo yêu cầu.
HS trả lời: . . . có 1 tia phân giác.
Nhận xét (Tr.86)
HS lên bảng vẽ tia phân giác của góc bẹt
Hoạt động 3. Tìm hiểu phần chú ý (5’)
- Mục tiêu: HS nhớ được cách gọi “đường phân giác”.
- Đồ dùng: bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*) Giáo viên treo bảng phụ và giới thiệu cách gọi: Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là “đường phân giác” của góc đó.
HS quan sát, lắng nghe.
Hoạt động 4. Củng cố (12’)
- Mục tiêu: HS nhớ kỹ các nội dung kiến thức đã học trong bài ; bài tập về vẽ tia phân giác của một góc.
- Đồ dùng: Thước đo góc.
- Cách tiến hành:
+) Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức:
- Thế nào là tia phân giác của một góc ?
- Nêu các cách vẽ tia phân giác của một góc.
+) Yêu cầu HS làm bài tập30:
GV nhận xét, chốt lại.
HS thực hiện.
HS lên bảng chữa, HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 30 (Tr.87)
a) Tia Ot nằm giữa Ox và Oy
vì xOt< xOy
b) xOt= tOy= 500
c) Theo câu a và câu b) ta có: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy.
e. tổng kết, hd về nhà (4’)
+) Giáo viên chốt lại các kiến thức.
+) Giao BTVN: 31, 32.
+) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập.
Ngày soạn: 13. 3. 2012
Ngày giảng: 16. 3. 2012
Tiết 22 luyện tập
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nhớ kỹ được khái niệm tia phân giác của một góc.
- Học sinh nhớ được các cách vẽ tia phân giác của góc.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vẽ được tia phân giác của góc bất kỳ, làm được các bài tập áp dụng.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế.
b. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
c. phương pháp
Vấn đáp, luyện tập.
d. tổ chức giờ học
*) Hoạt động khởi động (Kiểm tra 15’) (15’)
- Mục tiêu: Học sinh nhớ được khái niệm tia phân giác của góc ; làm được bài tập về vẽ tia phân giác của góc.
- Cách tiến hành:
Đề bài:
Phát biểu khái niệm tia phân giác của góc.
Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 760.
Đáp án:
1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
2. Ta có: xOz = xOy2 = 7602 = 380
Ta vẽ tia Oz nằm giữa hai cạnh Ox và Oy sao cho: xOz = 380
Hoạt động 1. Luyện tập (21’)
- Mục tiêu: HS làm được bài tập về vẽ tia phân giác của góc và các bài tập áp dụng khác.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*) Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn làm bài tập 32 (3’).
GV nhận xét, chốt lại.
*) Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 33 (7’). GV gọi 1 HS lên bảng chữa.
GV hướng dẫn:
+) Vẽ tia Ot là phân giác của góc xOy.
+) xOt = ?
+) Góc x’Ot và góc xOt là hai góc kề bù, x'Ot = ?
GV nhận xét, chốt lại.
*) Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 36 (8’). GV gọi 1 HS lên bảng chữa.
GV hướng dẫn:
+) mOn = mOy + yOn
mOy = ? ; yOn = ?
GV nhận xét, chốt lại.
1. Bài 32 (Tr.87)
HS thảo luận chọn những phương án đúng; đại diện các nhóm bàn trả lời:
Chọn: c) và d).
- HS lên bảng chữa, HS dưới lớp làm vào vở.
2. Bài 33 (Tr. 87)
Vì Ot là phân giác của góc xOy, nên:
xOt = xOy2
= 13002 = 650
Do đó: x'Ot = 1800 - xOt = 1800 - 650
= 1150.
- HS lên bảng chữa, HS dưới lớp làm vào vở.
3. Bài 36 (Tr. 87)
Ta có:
yOz = 800 - 300
= 500
Mặt khác:
+) Om là phân giác của góc xOy, nên:
mOy = xOy2
= 3002 = 150
+) Tia On là phân giác của góc yOz nên:
yOn = zOy2 = 5002 = 250
Vậy: mOn = mOy + yOn
= 150 + 250 = 400
Hoạt động 2. Củng cố (5’)
- Mục tiêu: HS nhớ được phương pháp giải các BT về tia phân giác của góc.
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*) Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải các dạng bài tập về tia phân giác của góc.
*) Giáo viên chốt lại cách giải các dạng bài tập cơ bản.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi, lắng nghe.
e. tổng kết, hd về nhà (4’)
+) Giáo viên chốt lại các kiến thức.
+) Hướng dẫn bài 37:
mOn = xOz - xOm - nOz.
xOm = ? ; nOz = ?
+) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Thực hành: Đo góc trên mặt đất.
Ngày soạn: 20. 3. 2012
Ngày giảng: 23. 3. 2012
Tiết 23, 24. thực hành
Đo góc trên mặt đất
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế.
2. Kỹ năng:
- Học sinh điều chỉnh được giác kế thăng bằng.
- Sử dụng được giác kế để đo được góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế, trung thực trong việc đọc và ghi kết quả thực hành.
b. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 giác kế, 2 cọc tiêu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
c. phương pháp
Vấn đáp, thực hành.
d. tổ chức giờ học
*) Hoạt động khởi động (10’)
- Mục tiêu: Học sinh xác định được mục đích yêu cầu của bài thực hành; kể tên được các dụng cụ thực hành.
- Dụng cụ: Giác kế, cọc tiêu.
Học sinh nhớ được cách điều chỉnh giác kế thăng bằng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*) Yêu cầu HS nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
*) Yêu cầu HS kể tên các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành.
- GV chốt lại và ggiới thiệu cấu tạo của giác kế cho HS quan sát.
HS thực hiện:
1. Yêu cầu: Đo góc tạo bởi tia chứa hai điểm A, C và tia chứa hai điểm B, C trên mặt đất.
2. HS nêu tên các dụng cụ thực hành:
- Hai cọc tiêu. 1 giác kế.
HS theo dõi lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo góc trên mặt đất (5’)
- Mục tiêu: Học sinh mô tả được cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế.
- Dụng cụ: Giác kế, cọc tiêu.
- Cách tiến hành:
*) Yêu cầu HS mô tả cách đo góc trên mặt đất.
GV chốt lại và làm mẫu cho HS quan sát.
HS nêu 4 bước thực hiện để đo góc ACB trên mặt đất.
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành (20’)
- Mục tiêu: - Học sinh điều chỉnh được giác kế thăng bằng; sử dụng được giác kế để đo được góc trên mặt đất.
- Dụng cụ: Giác kế, cọc tiêu.
- Cách tiến hành:
*) GV đưa HS ra bãi đất trống ngoài sân trường:
- Chia HS thành các nhóm, giao dụng cụ thực hành cho các nhóm.
- Xác định các điểm A, B, C cho mỗi nhóm.
*) Giáo viên yêu cầu HS tập trung tại một địa điểm của một nhóm:
- Tiến hành đo mẫu cho cả lớp quan sát và phân tích từng bước tiến hành.
*) Yêu cầu các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào báo cáo của nhóm mình.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm khi cần.
HS hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ thực hành.
HS quan sát GV đo mẫu.
HS thực hiện đo góc ACB và hoàn thiện báo cáo.
Hoạt động 4. Củng cố (6’)
- Mục tiêu: HS nhớ kỹ được cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Cách tiến hành:
*) GV tập chung học sinh: Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất.
*) Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành và thu dọn đồ dùng thực hành.
- HS thực hiện.
HS nộp báo cáo thực hành cho GV và thu dọn dụng cụ thực hành.
e. tổng kết, hd về nhà (4’)
+) Giáo viên chốt lại các kiến thức.
+) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Thực hành (tiếp).
Ngày soạn: 27. 3. 2012
Ngày giảng: 30. 3. 2012
Tiết 24 thực hành
Đo góc trên mặt đất (Tiếp)
d. tổ chức giờ học
*) Hoạt động khởi động (7’)
- Mục tiêu: Học sinh mô tả được cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế.
- Cách tiến hành:
+) Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước đo góc trên mặt đất bằng giác kế.
+) Đáp án: SGK – Tr. 88, 89.
Hoạt động 1. Tổ chức thực hành (26’)
- Mục tiêu: - Học sinh điều chỉnh được giác kế thăng bằng; sử dụng được giác kế để đo được góc trên mặt đất.
- Dụng cụ: Giác kế, cọc tiêu.
- Cách tiến hành:
*) GV đưa HS ra bãi đất trống ngoài sân trường:
- Chia HS thành các nhóm, giao dụng cụ thực hành cho các nhóm.
- Xác định các điểm A, B, C cho mỗi nhóm.
*) Giáo viên yêu cầu HS tập trung tại một địa điểm của một nhóm:
- Tiến hành đo mẫu cho cả lớp quan sát và phân tích từng bước tiến hành.
*) Yêu cầu các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào báo cáo của nhóm mình.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm khi cần.
HS hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ thực hành.
HS quan sát GV đo mẫu.
HS thực hiện đo góc ACB và hoàn thiện báo cáo.
Hoạt động 2. Củng cố (8’)
- Mục tiêu: HS nhớ kỹ được cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Cách tiến hành:
*) GV tập chung học sinh: Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất.
*) Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành và thu dọn đồ dùng thực hành.
- HS thực hiện.
HS nộp báo cáo thực hành cho GV và thu dọn dụng cụ thực hành.
e. tổng kết, hd về nhà (4’)
+) Giáo viên chốt lại các kiến thức.
+) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Đường tròn.
Đường tròn là hình như thế nào ?
Ngày soạn: 03. 4. 2012
Ngày giảng: 06. 4. 2012
Tiết 25 đường tròn
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được định nghĩa đường tròn.
- Học sinh nhớ được các khái niệm cung và dây cung.
- HS nhớ được cách so sánh hai đoạn thẳng bằng compa.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vẽ được đường tròn, nhận biết được một điểm nằm trên, nằm trong hay nằm ngoài đường tròn.
- Sử dụng được compa để so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ thực tế.
b. đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Compa, bảng phụ.
2. Học sinh: Compa.
c. phương pháp
Vấn đáp, luyện tập.
d. tổ chức giờ học
*) Hoạt động khởi động (5’)
- Mục tiêu: Học sinh làm được bài tập áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.
- Cách tiến hành:
+) Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập: Cho điểm M nằm trên đoạn thẳng AB, biết AB = 8 cm, AM = 3 cm. Tính MB = ?
+) Đáp án:
Ta có: AM + MB = AB nên MB = AB – AM = 8 – 3 = 5 (cm).
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đường tròn và hình tròn (10’)
- Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa đường tròn; Mô tả được khái niệm hình tròn.
- Đồ dùng: Bảng phụ, compa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*) Giáo viên vẽ đường tròn (O) lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đường tròn (O : R) là gì ?
- GV nhận xét, chốt lại.
*) GV sử dụng bảng phụ giới thiệu với HS về điểm nămg trong, nằm trên và nằm ngoài đường tròn.
*) Hình tròn là gì ?
GV nhận xét, chốt lại.
1. Đường tròn và hình tròn
- HS vẽ hình vào vở.
- HS phát biểu định nghĩa đường tròn.
Định nghĩa (Tr. 89).
- HS theo dõi, lắng nghe.
+) Điểm N nằm trong đường tròn (O).
+) Điểm M nằm trên đường tròn (O).
+) Điểm P nằm ngoài đường tròn (O).
HS nêu khái niệm hình tròn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cung và dây cung (10’)
- Mục tiêu: HS mo tả được thế nào là cung và dây cung của đường tròn.
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*) Giáo viên treo bảng phụ và giới thiệu về cung và dây cung.
2. Cung và dây cung
- Phần đường tròn từ A đến B gọi là 1 cung tròn.
- Đoạn thẳng CD là 1 dây cung.
Dây AB đi qua tâm gọi là đường kính.
Hoạt động 3. Tìm hiểu một công dụng khác của compa (8’)
- Mục tiêu: HS nhớ được cách so sánh hai đoạn thẳng bằng compa.
- Đồ dùng: Compa.
- Cách tiến hành:
*) Yêu cầu HS nêu các bước so sánh hai đoạn thẳng bằng compa.
- GV chốt lại và làm mẫu cho HS quan sát.
3. Một công dụng khác của compa.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
HS theo dõi, lắng nghe.
Hoạt động 4. Củng cố (8’)
- Mục tiêu: HS làm được các bài tập áp dụng.
- Cách tiến hành:
*) Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức:
- Định nghĩa đường tròn, khái niệm hình tròn.
- Khái niệm cung và dây cung.
*) Yêu cầu HS làm bài tập
- HS thực hiện.
e. tổng kết, hd về nhà (4’)
+) Giáo viên chốt lại các kiến thức.
+) Giao BTVN: 31, 32.
+) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập.
File đính kèm:
- H6 T 21 -.docx