I.- Mục tiêu : 
- Hệ thống hóa kiến thức về điểm ,đường thẳng , tia ,đoạn thẳng .
- Sử dụng thành thạo thước thẳng ,thước có chia khoảng ,compa để đo ,vẻ đoạn thẳng .
- Bước đầu suy luận đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
 Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo độ dài , compa .
III.- Hoạt động trên lớp : 
 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
 2./ Kiểm tra bài cũ : 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 13: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13	 ÔN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
Hệ thống hóa kiến thức về điểm ,đường thẳng , tia ,đoạn thẳng .
Sử dụng thành thạo thước thẳng ,thước có chia khoảng ,compa để đo ,vẻ đoạn thẳng .
Bước đầu suy luận đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo độ dài , compa .
III.- Hoạt động trên lớp : 
	1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
 - Sửa bài về nhà . Bài tập 62 SGK 	 Bài tập 64 SGK 
 A D C E B
 
 F y’ Vì C là trung điểm của AB nên
 x AC = CB = 
 C O AD < AC (2cm < 3cm) Þ D nằm giữa A và C
 Þ AD + DC = AC 
	 D	 x’	 2 + DC = 3
	 E	 DC = 3 – 2 = 1 cm 
 y	 Tương tự BE < BC (2cm < 3cm) Þ E nằm giữa B và C
	Þ BE + EC = BC 
	 2 + EC = 3
	 EC = 3 – 2 = 1 cm	Þ CD = CE (1)	 mặt khác C là trung điểm của AB nên C là gốc chung của hai tia đối nhau  CA và CB . Điểm D nằm giữa A và C nên D thuộc tia CA . Điểm E nằm  giữa B và C nên thuộc tia CB .Vậy C nằm giữa D và E (2)
 Từ (1) và (2) Þ C là trung điểm của DE
	
3./ Bài mới :
	Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ?
 a
 B 
 
 A A
 A B C
 C
 B
 A 
 b a
 I
 
 m
 n
 x
 O
 
 x’
 y
 B
 A
 A B
 A B M
 A O B
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Trong ba điểm thẳng hàng . . . . . . điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua . . . . . . . .
- Mỗi điểm trên đường thẳng là . . . . . của hai tia đối nhau .
- Nếu . . . . . . . . . . . thì AM + MB = AB 
 
- Học sinh điền vào chỗ trống 
- Học sinh trả lời và ghi vào tập 
I./ Các tính chất 
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt .
- Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
 AM + MB = AB 
II ./ Bài tập :
1 ) Đoạn thẳng AB là gì ?
- S , A , N thẳng hàng nên S phải thuộc đường thẳng AN, ngoài ra S là giao điểm của đường thẳng AN với đường thẳng a . Nếu AN song song với đường thẳng a thì ta không vẽ được điểm S
Bài tập 5 
 A B C
- Với ba điểm A ,B , C như hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Ta có hệ thức gì ?
- Nếu biết AB và BC ta tính được AC ?
- Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào ?
- Nếu biết AC và AB ta tính BC như thế nào ?
4 ./ Củng cố : từng phần
5 ./ Dặn dò : 
Xem lại toàn bộ các bài tập và học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
- Học sinh vẽ hình các bài tập 3 , 3 , 4 7 , 8 .
- S , A , N thẳng hàng nên S phải thuộc đường thẳng AN và S thuộc a Vậy S là giao điểm của AN và a 
- Nếu AN // a thì không có điểm S
 y
 A
 N
 M
 x a
- Học sinh vẽ hình tiếp các bài tập 4 , 7 , 8 
2 ) C
 M
 A B
3 ) a/ b/ 
 y y
 A A 
 M
 M N N
 x a x S a
 6 ) A M B
 a / Điểm M nằm giữa hai điểm A , B vì 
 AM < AB (3cm < 6cm ) 
 b / Vì M nằm giữa A và B nên :
 AM + MB = AB 
 3 + MB = 6
 MB = 6 – 3 = 3 cm 
 Vậy MA = MB (= 3 cm)
 c / Điểm M nằm giữa hai điểm A , B và
 MA = MB 
 Vậy M là trung điểm của AB 
            File đính kèm:
 Tiet 13(1).doc Tiet 13(1).doc