I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
- Làm quen với việc phủ định khái niệm
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II CHƯƠNG II: GÓC
Tiết 15 : NỬA MẶT PHẲNG
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
- Làm quen với việc phủ định khái niệm
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: (1 phút):
B. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm
- Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng
C. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (15 phút)
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
H/s: Không giới hạn về mọi phía
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
H/s: 2 phần
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng
H/s: Nêu khái niệm
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
H/s: Kẻ một đường thẳng
GV: Chốt lạiÒ Nhận xét
-Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P
H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng
GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm
H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Chốt lạiÒ Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờÒ2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại
Hoạt động 2 (14 phút)
Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
H/s: Quan sát và nhận xét
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm ?2SGK
H/s: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời
- HS khác nhận xét( bổ sung)
Hoạt động 3. Bài tập (7 phút)
GV: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73
H/s: Các nhóm thảo luậnÒ Cử đại diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Cho HS làm bài tập 4/73
H/s: 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở
Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu
HS khác nhận xét(bổ sung)
1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của mặt phẳng
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
a
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M
(I) . N
a
(II) . P
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
.
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét:
MOx; NOy
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N
Oz nằm giữa Ox & Oy
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
3. Bài tập (15 phút)
Bài 3/73
a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau
b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB
Bài 4. /73
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B
b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp a không cắt BC
D. Củng cố: (3 phút)
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B
- ở H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy?
E. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kỹ các khái niệm
- Bài tập về nhà:1; 2; 5/73
- HD bài tập5/73 O
- OM có nằm giữa OA&OB không? Vì sao?
- Đọc trước bài : Góc
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 16: GÓC
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu
- HS biết góc là gì, góc bẹt là gì?
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, đo góc, ký hiệu góc
II. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, bảng phụ
-HS: KT: Tia; Dụng cụ: Thước thẳng
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: (1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- HS1: Chữa bài tập 5/73
- HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
C. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Góc (15 phút)
G/v:Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc
? Góc là gì?
H/s: Nêu khái niệm góc
G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc
Hoạt động 2. Góc bẹt (5 phút)
Vẽ H4cÒ? H4c có phải là góc không? Vì sao?
H/s:Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc
G/v: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ
H/s: Là hai tia đối nhau
G/v:Giới thiệu trong H4c là góc bẹt
? Thế nào là góc bẹt?
H/s:Nêu khái niệm góc bẹt
G/v:Cho HS làm ? trong SGK
H/s: Nêu theo hiểu biết: Gócnhà…..
Hoạt động 3. Vẽ góc (15 phút)
G/v:Để vẽ góc ta cần vẽ gì?
H/s: Đỉnh và hai cạnh
G/v: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh
H/s: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc
H/s: Đọc SGKÒNhận xét OM nằm giữa Ox và OyÒM nằm trong
G/v: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy
H/s:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa
5. Bài tập (10 phút)
G/v: Cho HS làm bài tập 6 theo nhóm
H/s:Thảo luận mhómÒtrả lời
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
G/v: Cho HS làm bài tập 8/75
H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng
- 1 HS nhận xét
G/v: Cho HS làm bài tập 9/75
H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- H/S khác nhận xét(bổ sung)
1. Góc
+ Định nghĩa:SGK/73
- Góc xOy ký hiệu ; ;
- O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh
2. Góc bẹt
+ Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc
- Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó
- Có thể gọi Ô1 ; Ô2
4. Điểm nằm bên trong góc
Ox và Oy không đối nhau
OM nằm giữa Ox và Oy M nằm trong
5. Bài tập
Bài 6/75
a. “Góc xOy’’; “đỉnh của góc’’;
“hai cạnh của góc’’
b. “S’’…….. “SR và ST ”
Bài 8/75
Có 3 góc:
Bài 9/75
……… “Ox và Oy’’
D. Củng cố: (2 phút)
A
- Thế nào là góc? Góc bẹt?
- Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau? N M
Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc?
E. Hướng dẫn về nhà (2 phút) B
- Học kỹ các khái niệm(theo vở ghi và SGK) A P
- BTVN: 7; 10/75
- HD bài tập10
- Gạch phần nằm trong 3 góc
- Chuẩn bị thước đo góc B C
- Đọc trước bài : Số đo góc
IV. RÚT KINH NGHIỆM
*********************************************
Tiết 17: SỐ ĐO GÓC
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o ;
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù;
- HS biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc
- Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu
HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B.Kiểm tra bài cũ
HS1: -Vẽ góc bẹt.
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc.
C. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
G/v: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng
H/s: Vẽ một góc bất kỳ vào vở
G/v: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì?
H/s: Thước đo góc
G/v: GT về thước đo gócÒCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc
H/s: Đọc SGK Ò Đo góc của mình
G/v :1 HS lên bảng đo góc trên bảng
G/v: Đo lại và khắc sâu cách đo
? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó?
H/s: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o
G/v: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK
H/s: Đọc SGK
G/v: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoÒSo sánh số đo hai góc
H/s: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo
G/v: Hai góc có số đo bằng nhauÒ2 góc bằng nhau
H/s:Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở
G/v: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoÒSo sánh 2 số đo
H/s: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo
1 HS so sánh
G/v: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại
G/v :Cho HS làm ?2SGK
H/s: ĐoÒKết luận
G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo
H/s: 3 HS lên bảng đo
G/v: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù
H/s: Ghi tóm tắt
G/v:Cho HS làm bài tập 11/ 79
H/s: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc
G/v: Cho HS làm bài tập 13/ 79
H/s: Đo các góc ở H20ÒGhi kết quả
1.Đo góc: Cách đo:SGK
V/dụ: = 600 hay góc = 600
* Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800
- Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
* Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’.
2. So sánh hai góc x’
x
O y O’ y’
= x’
x
O’ y’
y
)
Kết luận : SGK/79
?2
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
x x x
O y O y O y
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
+ Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o
+ Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o
4. Bài tập L
Bài 11/ 79
= 50o; = 100o; 0
Bài 13/ 79(H20) K L
;
D. Củng cố:
- Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 12; 14; 15; 46/ 79 + 80
- HDBT14/79:
Đo các góc ÒSo sánh với điều kiệnÒKL
- HDBT15/80
Tương tự phần bài tập củng cố
- Đọc trước bài: Khi nào thì IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 18 - §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
A. MỤC TIÊU:
- KiÕn thøc: HS hiÓu trªn nöa mÆt ph¼ng x¸c ®Þnh cã bê chøa tia Ox, bao giê còng vÏ ®îc mét tia vµ chØ mét tia Oy sao cho góc xOy = m0 (0 < m < 180).
- KÜ n¨ng : HS biÕt vÏ gãc cã sè ®o cho tríc b»ng thíc th¼ng vµ thíc ®o gãc.
- Th¸i ®é : §o, vÏ cÈn thËn, chÝnh x¸c.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Gi¸o viªn : Thíc th¼ng, thíc ®o gãc, SGK.
- Häc sinh : Thíc th¼ng, thíc ®o gãc, SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Nêu nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù ? Vẽ hình ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV §V§ vµo bµi .
- XÐt VD1 : Cho tia Ox. VÏ gãc xOy sao cho góc xOy = 400.
- Yªu cÇu HS ®äc SGK vµ vÏ vµo vë.
- Gäi 1 HS lªn b¶ng tr×nh bµy.
- GV thao t¸c l¹i c¸ch vÏ gãc 400.
- VD2: VÏ gãc ABC biÕt: ABC = 300.
- Yªu cÇu HS nªu c¸ch vÏ.
- GV: Trªn 1 nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia BA, vÏ ®îc mÊy tia BC sao cho
ABC = 300.
Þ NhËn xÐt: SGK. (b¶ng phô).
1.VẼ GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG
HS ®äc VD1
- §Æt thíc ®o gãc trªn nöa mÆt ph¼ng cã bë chøa tia Ox sao cho t©m thíc trïng víi ®Ønh O; tia Ox ®i qua v¹ch O cña thíc.
- KÎ tia Oy ®i qua v¹ch chØ 400 cña thíc.
Mét HS kh¸c lªn kiÓm tra h×nh vÏ cña b¹n.
VD2:
HS: - VÏ tia BA.
- VÏ tia BC t¹o víi tia BA gãc 300.
- 1 HS lªn b¶ng vÏ, c¸c HS kh¸c vÏ vµo vë.
VD3:
VÏ xOy = 300.
xOz = 450 trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng.
b) Cã nhËn xÐt g× vÒ vÞ trÝ cña 3 tia Ox; Oy; Oz ? Gi¶i thÝch.
Bµi tËp : Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Oa vÏ:
aOb = 1200
aOc = 1450
Cho nhËn xÐt vÒ vÞ trÝ cña tia Oa, Ob, Oc.
- Nªu tæng qu¸t:
2.VẼ HAI GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG
- HS lªn b¶ng vÏ h×nh.
Tia Oy n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oz (v× 300 < 450).
HS lên bảng vẽ hình và nêu NX
NhËn xÐt : tia Ob n»m gi÷a tia Oa vµ Oc v× 1200 < 1450
NhËn xÐt TQ: Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Ox, = m0, = n0 m0 < n0 Þ tia oy n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oz.
CỦNG CỐ
Bµi tập: Ai vÏ ®óng.
NhËn xÐt h×nh vÏ cña c¸c b¹n, víi bµi tËp: " vÏ trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê lµ ®êng th¼ng chøa tia OA:
= 500, = 1300.
Hoa vÏ:
C B
O A
B¹n Nga vÏ :
C
O A
B
B¹n Hoa vÏ ®óng.
Nga vÏ sai, v× 2 tia OB vµ OC kh«ng thuéc cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia OA.
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- TËp vÏ gãc víi sè ®o cho tríc.
- Nhí kÜ 2 nhËn xÐt cña bµi.
- Lµm bµi tËp: 25 29 SGK/tr84,85
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 19: KHI NÀOTHÌ =
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì .
- HS nắm vững và nhận biết k/n: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù .
- Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc
- Có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu
HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
- Đo
C. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
G/v: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét
H/s: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc
G/v: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo?
H/s:2 số đo bằng nhau
G/v: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
H/s:Oy nằm giữa Ox và Oz
G/v: Vậy khi nào thì ?
H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz
G/v: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được
ÒCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82
H/s: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
G/v: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS
ÒCho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù
H/s:Đọc SGK để tìm hiểu
G/v: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình
H/s: Chung 1 cạnh….ÒVẽ hình
G/v: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o
H/s:Tổng số đo bằng 90o…ÒPhụ với 35o là 55o...
G/v:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì Â và có bù nhau không?
H/s:Tổng số đo bằng 180o; Â và bù nhau
G/v: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ?
H/s: Kề và bùÒKề bù; Tổng số do bằng 180o
G/v: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được
ÒCho HS làm bài tập 19/ 82
H/s:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
1. Khi nào
= ; = ;=
=
Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì
Bài 18/ 82
Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù
a. Hai góc kề nhau
x
z y
+ Hai góc có chung 1 cạnh hai
cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt
phẳng đối nhau bờ chứa cạnh
chung x
b. Hai góc phụ nhau:
Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o;
= 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau )
c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800
V/dụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o
Vậy  vàbù nhau
d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù
Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o
3. Bài tập: Bài 19/82
Vì và kề bù += 180o
120o +=180o
= 180o - 120o = 60o
D. Củng cố
- Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
- 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không?
E. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 20;21;22;23/ 82+83
HDBT 23/83
Vì AP nằm giữa AM &AN nên
33O + = 180O=….
Vì …………=……
- Đọc trước bài: Vẽ góc co biết số đo
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
- Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng .
- Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác
II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS: KT vẽ góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ
Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ
H/s: Đọc SGK
G/v: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình
H/s: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở
1 HS nhận xét
G/v: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc
? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400
H/s: Có 1 tia Oy
G/v: Giới thiệu nhận xét SGKÒCho HS làm VD2
H/s: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
H/s: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vù 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở
HS khác nhận xét
G/v: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại
H/s: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
G/v: So sánh 2 góc và ?
H/s: <
G/v:vàcó quan Hệ với nhau như thế nào?
H/s: Chung nhau cạnh Ox
G/v: GT và khắc sâu nhận xét cho HSÒHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia
Cho HS làm bài tập 27/84
H/s: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải
G/v: Tính như thế nào?
H/s: So sánh 2 gócÒTia nằm giữaÒCT cộng 2 gócÒ=…
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400.
Nhận xét: SGK/83
Ví dụ 2: Vẽ
biết = 300
- Vẽ tia BA(BC) bất kỳ
- Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o
Góc ABC phải vẽ
Bài 24/84
- Vẽ tia Bx
- Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o
phải vẽ
2. Vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng
V/dụ: SGK/84
- Vẽ=35o; = 55o
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
* Nhận xét: = m0
= n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz.
3. Bài tập
Bài 27/84
Ta có:
< và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA
OC nằm giữa OA và OB
+=
=-=1450- 550= 900
D. Củng cố
- Cho biết cách Vẽ = m0
- Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng
- =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz?
- Bài tập 26a,b/84
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ cách vẽ góc
- BTVN: 26; 28; 29/ 84
- HDBT 28/84
Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500
Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ AxÒ……
- Đọc trước bài: Tia phân giác của góc
- Chuẩn bị mỗi HS 1 tờ giấy vẽ 1 góc bất kỳ bằng bút màu
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 20: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ?
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ
HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 29/85
- Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: So sánh 2 góc xÔz và yÔz trong phần B.
H/s: xÔz = zÔy
G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy
? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc
H/s: Nêu định nghĩa…..
G/v:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác…)
H/s: Ghi tóm tắt vào vở
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc
H/s: Đọc SGK
G/v: Nêu cách vẽ?
H/s: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ
- Cả lớp vẽ vào vở
G/v: Khắc sâu cách vẽÒHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc
Ò Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy
H/s: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình
G/v: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy?
H/s: xÔz=zÔy=xÔy
G/v: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được
? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác?
H/s: Có 1 tia phân giác
G/v: Cho HS làm ?1 SGKÒNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
H/s: 1 HS lên bảng vẽÒNhận xét
G/v: GT chú ý SGK
Ò Cho HS làm bài tập 30/87
H/s: N/C bài tập 30
G/v: BT 30 cho gì? Hỏi gì?
H/s: Tóm tắt bài tập
G/v: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao?
H/s: Ot vì….
G/v:Tính yÔt như thế nào?
H/s: Nêu cách tính
G/v: Ot có là tia phân giác của xÔy không?
H/s: Có là tia phân giác vì….
1. Tia phân giác của góc
*Định nghĩa :SGK/85
Oy là tia phân giác của + Oy nằm giữOx và Oz
+=
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc
VD: Vẽ tia phân giác của =640
+ Cách 1: Dùng thước đo góc
Giải:Gọi Oz là tia phân giác của
* Vì Oz là tia phân giác của
=>
mà
=>
= =320
* Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy
Và = 320
Cách 2: Gấp giấy(SGK/86)
Oz là tia phân giác của xÔy
= =
+ Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác
?1: OC là tia phân giác
của góc AÔB
+Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.
3. Bài tập
Bài 30/87
Vì xÔt = 25o
xÔy = 50o xÔt < xÔy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox
Ot nằm giữa Ox và Oy
b) Vì tia Ot nằm giữa
2 tia O x và Oy
Nên xÔy + tÔy = xÔy
tÔy = 50o - 25o = 25o
Vậy xÔy = tÔy (= 25o)
c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy
D. Củng cố
- Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng)
- Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao?
O
x
y
z
xz
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ định nghĩa
t
x
x'
y
1000
t'
O
y
- BTVN: 31;33;34/87
Hướng dẫn bài tập 34/87.
xÔy= 1000
- Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy=….
- Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’=…
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 21: LUYỆN TẬP
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc?
- Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200
C. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87
Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau
1 HS nhận xét
Gv:Hoàn thiện lời giảiÒChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc
Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác?
Hs: xÔt=…; xÔt+tÔx’=1800Ò……Gv: HD cách khác cho HS tìm hiểuÒVề nhà tự làm theo cách khácHs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)Gv: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34/87Hs: Đọc đề và suy nghĩ cách làmGv: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài toánHs: 1 HS lên bảng Vẽ hìnhGv: Phân tích cách giảI qua hình Vẽ
+yOt
t’Ôy=…. ; yÔt=…
Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy
……
Hs: Từ sơ đồ hướng dẫnÒGiảI bài tập ra nháp
- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS nhận xétGv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm đượcHs: Làm bài tập vào vở
Gv: Cho HS làm bài tập 37/87
? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình
Cả lớp Vẽ hình vào vở
Gv: Tính zÔy như thế nào?
Hs:Nêu cách tínhÒ1 HS lên bảng tính
Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét
Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính xÔm
Nhóm 2: Tính xÔn
Nhóm 3: Nhận xét mÔn
Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làmcho HS nắm được
Hs: Làm bài tập vào vở
Chữa bài tập
Bài 33/87SGK
+ Vì xÔy kề bù với x’Ôy nên
yÔx’ + xÔy = 180o
yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o
+ Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt
Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o
Bài 34/87SGK:
Vì Ot là tia phân giác xÔy
yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o
+ Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o
x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot
x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o
Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy
x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’
t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o
Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V)
Bài 37/87SGK
a.Ta có: xÔy =30o
xÔz = 120o
xÔy<xÔz
mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Oy nằm giữa Ox và Oz
xÔy + yÔz = xÔz
300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300
yÔz = 900
b. Vì Om là tia phân giác của xÔy
xÔm=xÔy=
Vì Om là tia phân giác của xÔz
xÔn=xÔz =
xÔm<xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Om nằm giữa Ox và On
xÔm+ mÔn = xÔn
150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450
D. Củng cố
- Điều kiện để có Oy là tia phân giác của xÔz?
- Khi Oy là tia phân giác của xÔz ta suy ra được điều gì?
- Cho biết cách Vẽ tia phân giác của 1 góc
E. Hướng dẫn Về nhà
- Học kỹ lý thuyết
- BTVN: 35;36/87
HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là ……
On là…… mÔn= ….
- Chuẩn Bị dụng cụ thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 22: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng mặt
6A
6B
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất
2) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng
hàng.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
- Thấy được ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu
- HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Cách thức tiến hành:
Thực hành trên thực địa
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: - Hãy vẽ 1 góc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
Gv: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế?
Hs: Qua n sátÒNêu cấu tạo
Gv: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất
Hs: Đọc SGK
Gv:Hãy cho biết các bước thực hiện Hs: Lần lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước
Gv:
File đính kèm:
- Hinh 6 Ky II.doc