Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28

I.MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

- Làm quen với việc phủ định một khái niệm .

II.CHUẨN BỊ:

SGK +SHD , thước kẻ,com pa,phấn màu,bảng phụ,máy chiếu đa năng nếu có.

III.NỘI DUNG:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh

2 : Kiểm tra bài cũ:K0

3. Bài mới : Giới thiệu lại các khái niệm : đường thẳng, tia, nửa đường thẳng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :11/1/2013 Ngày dạy:12/1/2013 HỌC KÌ II CHƯƠNG II : GÓC Tiết thứ : 15 . NỬA MẶT PHẲNG I.MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ Làm quen với việc phủ định một khái niệm . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,com pa,phấn màu,bảng phụ,máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2 : Kiểm tra bài cũ:K0 3. Bài mới : Giới thiệu lại các khái niệm : đường thẳng, tia, nửa đường thẳng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Nửa mặt phẳng bờ a(20’) Giới thiệu hình ảnh một mặt phẳng . Vẽ một đường thẳng a rồi tạo thành 2 phần (như hình vẽ 1 SGK) Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a . HS trả lời câu hỏi : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Phát biểu tính chất . Định nghĩa và tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau tương tự như định nghĩa và tính chất của đối tượng hình học nào đã học ? HS quan sát hình 2 SGK và làm bài tập ?1 . Có những cách gọi tên nào của nửa mặt phẳng I ? Khi nào thì hai điểm nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau ? HS làm tại lớp bài tập 2 và 4 SGK . Định nghĩa : Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a . a Tính chất : Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau Hoạt động 2 : Tia nằm giữa hai tia (20’) O HS vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz để tạo thành 2 hình (không có hai tia nào đối nhau, có hai tia Ox và Oy đối nhau) . GV vẽ thêm một hình tương tự như hình 3a SGK nhưng thứ tự các tia khác đi so với hình của HS . GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia khác và cách nhận biết : Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ thuộc hai tia còn lại . HS làm bài tập ?2 . HS ghi bổ sung các nhận xét M M x . z y O I N z y N . . N O y x M z Nhận xét : Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó 4 : Củng cố:3’ -HS làm tại lớp các bài tập 3 và 5 SGK . -HS học bài theo SGK và chú ý các phần ghi bổ sung .5 5. Hướng dẫn- Dặn dò:2’ HS làm ở nhà các bài tập 1 - 4 SBT Toán tập 2 trang 52 . Tiết sau : Học bài Góc ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :16/1/2013 Ngày dạy:19/1/2013 Tiết thứ : 16 GÓC MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Biết góc là gì ? góc bẹt là góc như thế nào ? Có kỹ năng vẽ góc,đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ,máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2 : Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi 1 : Cho đường thẳng a và 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Biết đoạn thẳng AB và BC đều cắt đường thẳng a, A,B, C đều không thuộc đường thẳng a. Đọc tên hai nửa mặt phẳng bờ a . D A . . Đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không ? B Câu hỏi 2 : Cho hình vẽ bên, biết A, B, C thẳng hàng , Đọc tên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC . C . Đọc tên hai tia đối nhau E . Tia BE nằm giữa hai tia nào ? Tia BC nằm giữa hai tia nào ? Tia Ba có nằm giữa hai tia BD và BE không ? 3.Bài mới: PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Định nghĩa góc - góc bẹt:(15’) Các tia trên hình bài kiểm 2 có đặc điểm chung gì ? ( chung gốc) Góc là gì ? GV giưói thiệu khái niệm góc, đỉnh, cạnh của góc , ký hiệu và cách đọc tên góc . HS chỉ rõ hai cạnh của góc ABC . Nhận xét đặc điểm của hai cạnh góc này . GV giới thiệu góc bẹt . HS Làm bài tập ? SGK . Đọc tên , nêu đỉnh, cạnh của góc bẹt trong bài kiểm . Góc DBC có phải là góc bẹt không ? Vì sao ? Định nghĩa : . O N Góc là hình gồm hai tia chung gốc . x x M . . . C A y O . B y Góc Đỉnh Cạnh Ký hiệu xOy O Ox, Oy ÐxOy, xOy MON O OM,ON ÐO, MON ABC B BA, BC ÐABC * Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Hoạt động 2 : Vẽ góc :(10’) Muốn vẽ được một góc ta cần phải biết các yếu tố nào ? (đỉnh, cạnh) Làm thế nào để vẽ được một góc ? (vẽ hai tia chung gốc) Làm thế nào để đặt tên góc gọn và ký hiệu các góc có chung đỉnh trên hình vẽ để dễ phân biệt . Quan sát hình 5 SGK, hãy viết các tên góc khác của các góc Ô1 ; Ô2 HS làm bài tập 8 SGK O 1 z y x 2 Hoạt động 3 : Điểm nằm bên trong góc :(10’) HS quan sát hình 6 và trả lời các câu hỏi sau : + Các tia Ox, Oy có đối nhau không ? + Tia OM có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ? GV giới thiệu khái niệm điểm nằm bên trong góc . Khi nào ta có điểm M nằm trong góc xÔy ? HS làm bài tập 9 SGK . Điểm M nằm bên trong góc xÔy Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy x O . M y 4. Củng cố(3’) Vẽ góc tUv . Vẽ điểm N nằm bên trong góc tUv . Vẽ tia Un . Đọc tên các góc có trong hình vẽ . Ghi ký hiệu các góc đó . Làm bài tập 6 SGK tại lớp . 5. Dặn dò:(2’) HS học kỹ bài học theo SGK và làm các bài tập 7 và 10 SGK . Tiết sau : Số đo góc . ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :23/1/2013 Ngày dạy:24/1-2/2/2013 Tiết thứ : 17,18. SỐ ĐO GÓC MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Biết mỗi góc có một số đo xác định . Số đo góc bẹt bằng 1800 . Định nghĩa góc vuông, góc tù, góc nhọn . Biết đo góc bằng thước đo góc và biết so sánh hai góc . Tạp thói quen sử dụng dụng cụ đo góc một cách cẩn tậân , chính xác . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ,máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2 : Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi : Cho góc xÔy . Trên tia Oy lấy điểm M . Vẽ tia Mz (Mz không phải là tia đối của tia My) . Nêu tên các góc có trong hình vẽ . Mỗi goc chỉ rõ đỉnh và các cạnh . Có góc nào là góc bẹt không ? 3.Bài mới: PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Đo góc:(15’) GV giới thiệu dụng cụ để đo góc : thước đo góc . GV vẽ một góc xÔy bất kỳ và hướng dẫn cách đo góc bằng thước đo góc rồi ghi kết quả . Một HS đo góc xÔy đó bằng cách khác (chọn cạnh khác làm chuẩn) và ghi kết quả . HS đo các góc trong bài kiểm và ghi kết quả . Phát biểu nhận xét . Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các số đo từ 00 đến 1800 và có hai chiều ngược nhau . x O y xÔy = 600 Nhận xét : Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt bằng 1800 . Số đo của một góc không vượt quá 1800 . Hoạt động 2 : So sánh hai góc :(10’) HS đo số đo ba góc xÔy, ABC và mIn . So sánh các số đo của các góc đó . GV nếu kết quả so sánh các góc trên và kết luận so sánh các góc là so sánh các số đo các góc đó . HS làm bài tập ?2 - So sánh hai góc là so sánh hai số đo của hai góc đó . Hoạt động 3 : Góc vuông, góc nhọn, góc tù:(10’) HS hãy cho biết số đo các góc ABC, ACB, AIB trong hình 16 SGK. GV nêu định nghĩa các góc vuông, góc nhọn, góc tù . HS nêu loại góc của từng góc trong hình 16 SGK . GV giới thiệu cho HS thước ê-ke và cách dùng ê-ke để vẽ góc vuông HS làm bài tập 14 SGK . - Góc có số đo bằng 900 gọi là góc vuông . - Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn . - Góc nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông là goc tù . 4 . Củng cố: (3’) Thế nào là một góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? HS làm tại lớp bài tập 11 và 12 SGK . 5.Dặn dò:(2’) Nắm vững cách sử dụng thước đo góc để xác định số đo của một góc , so sánh hai góc , và nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Làm các bài tập 13,15 và 16 SGK ở nhà . Tiết sau : Cộng hai góc . ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :1/2/2013Ngày dạy:2-23/2/2013 Tiết thứ : 19. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng . Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ:(5’ ) Câu hỏi 1 : Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy . Đọc tên hai góc kề có trong hình vẽ . Cho biết số đo của góc xÔz . tính số đo của góc zÔy ? Câu hỏi 2 : Trên hai cạnh của góc xÔy lần lượt lấy hai điiểm A và B . Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M bất kỳ . Vẽ tia Oz đi qua M. Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Giả sử xÔy = 800, yÔz = 600 . Hãy tính yÔz ? 3.Bài mới PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng 16’ HS nêu cách đo số đo của một góc cho trước . GV đặt vấn đề ngược lại : giả sử biết số đo của góc xÔy = 400 thì làm thế nào để vẽ được góc xÔy ? GV hướng dẫn cách sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ chính xác góc xÔy theo từng bước cụ thể . Có thể xác định được mấy tia Oy tạo với tia Ox một góc bằng 400 trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ? HS làm bài tập ?2 SGK . Nhận xét : 400 Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) Hoạt động 2 :Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng 17’ Trên một nửa mặt phẳng , hãy vẽ hai góc xÔy = 300 và xÔz = 700 . Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? So sánh hai góc xÔy và xÔz . Phát biểu nhận xét . Nêu các cách chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia còn lại .(tia cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên hai tia còn lại - tia còn lại trong ba tia chung gốc có hai tia đối nhau - có thể cộng góc được - có thể so sánh hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng ) . HS làm bài tập 27 SGK . n0 m0 Nhận xét : Trên hình vẽ, xÔy = m0, xÔz = n0 vì m0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 4 : Củng cố 5’ Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn thẳng AB , hãy vẽ góc CAB = 600 . Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn thẳng AB nhưng không chứa tia AC, hãy vẽ góc DAB = 400 . Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? Tính số đo góc CAD . 5: Dặn dò 2’ HS học thuộc lòng hai nhận xét trong SGK và nhớ kỹ các cách chứng tỏ tia nằm giữa hai tia còn lại . Làm các bài tập 25, 26. 28, 29 SGK . Tiết sau : Tia phân giác của một góc . ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :22/2 Ngày dạy:23/2-2/3/2013 Tiết thứ : 20. KHI NÀO THÌ XÔY + YÔZ = XÔZ (CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC) MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Nắm được điều kiện để cộng hai góc, biết địng nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù . Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù ; biết cộng số đo hai góc kề nhau . Có thái độ vẽ, đo cẩn thận chính xác . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh Kiểm tra bài cũ:(5’ ) Câu hỏi : Cho góc xÔy . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy . Đọc tên và ghi ký hiệu các góc có trong hình vẽ . Cho biết số đo các góc đó . So sánh xÔy với tổng của xÔz, zÔy . 3.Bài mới: PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Cộng hai góc(16’) HS thử nhận xét kết quả so sánh ở bài kiểm với một bộ ba tia bất kỳ trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại . Khi nào thì xÔz + zÔy = xÔy ? GV giới thiệu ý "ngược lai" và phát biểu hoàn chỉnh tính chất cộng hai góc . Khi có một tia nằm giữa hai tia khác, làm thế nào để xác định số đo bao góc với số lầm đo ít nhất ? Nêu cách chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia khác . GV hỏi : Nếu ÐABC = ÐABD + ÐDBC thì có thể nói tia nào nằm giữa hai tia nào ? HS làm bài tập số 18 SGK . y x y Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz và ngược lại .nếu xÔy + yÔz = xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz O O z z x Hoạt động 2 : Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù (16’) GV giới thiệu lần lượt các góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . Hai góc có chung một cạnh có kề nhau không ? Phải bổ sung thêm điều kiện gì nữa để hai góc đó kề nhau ? Hai góc phụ nhau (bù nhau) có bắt buộc phải kề nhau không ? Hai cạnh không phải là cạnh chung của hai góc kề bù có phải là hai tia đối nhau không ? HS nêu tên các loại góc, các góc, các cạnh có trong hình 25 và 26 SGK . HS làm bài tập ?2 SGK . Các định nghĩa : SGK 4: Củng cố (5’) Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa các góc có trong từng hình vẽ sau : y x m x z N n t z M v y x P O Q Hình 3 Hình 2 Hình 1 HS làm tại lớp bài tập 19 SGK . Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau : Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ................................ Hai góc ............................ (.............................) có tổng bằng 900 (1800) Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau gọi là ............. ................................................ , chúng có tổng số đo bằng số đo của góc ............ 5: Dặn dò (3’) HS học bài theo SGK . Làm các bài tập 20 - 23 SGK . Hướng dẫn bài 23 : tính số đo góc NAP trước rồi tính số đo góc PAQ . Tiết sau : Vẽ góc khi biết số đo . ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :1/3/2013 Ngày dạy:2/3-9/3/2013 Tiết thứ : 21. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I.MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được tia phân giác của một góc là gì ? hiểu được đường pơhân giác của một góc là gì ? Hình thành kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc . Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ:(5’ ) Câu hỏi 1 : Nêu hai nhận xét trong bài vẽ góc khi biết số đo . Các ứng dụng của các nhận xét này Cho góc xÔy = 1000 . Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Oy, chứa tia Ox hãy vẽ góc yÔz = 500 . Tia nào nằm giữa hai tia nào ? vì sao ? Cho biết hai góc xÔy và yÔz có quan hệ như thế nào ? Tính số đo góc xÔz và so sánh hai góc xÔz và yÔz . 3Bài mới PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Tia phân giác của một góc là gì ? 10’ GV nhận xét bài kiểm của HS và giới thệu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy ( sau khi đã kết luận b và c) . Tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì phải thỏa mãn các điều kiện gì ? HS làm bài tập số 30 SGK . z y x O Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau . Hoạt động 2: Vẽ tia phân giác của một góc . 13’ Làm thế nào để vẽ tia phân giác của một góc? GV hướng dẫn HS cách thứ nhất : tính toán số đo các góc rồi dùng thứơc thẳng và thước đo góc để vẽ các góc cuối cùng thì xác định tia phân giác . GV hướng dẫn cách thứ hai : bằng cách gấp giấy . Kết luận chung qua hai cách vẽ tia phân giác, HS làm bài tập 31 SGK . Cách thứ nhất : Dùng thứoc rhẳng và thước đo góc . Cách thứ hai : Gấp giấy . xÔz = zÔy = xÔy Oz là tia phân giác của góc xÔy Hoạt động 3 : Các chú ý 10’ Mỗi góc có mấy tia phân giác ? (chú ý trường hợp góc bẹt) . GV giới thiệu khái niệm đường phân giác của một góc . HS vẽ đường phân giác của góc 700 . Vẽ các tia phân giác của góc bẹt và đường phân giác của góc bẹt . Nhận xét . Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác . Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc còn gọi là đường phân giác của góc đó . 4. : Củng cố 5’ GV hướng dẫn HS diễn đạt tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau . Oz nằm trong góc xÔy và chia đôi góc đó xÔz = zÔy = xÔy Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy và xÔy = yÔz Oz là tia phân giác của góc xÔy HS làm bài tập 32 SGK tại lớp 5.Hướng dẫn- Dặn dò 2’ Căn dặn HS học bài theo SGK và thử so sánh hai bài học Trung điểm của đoạn thẳng với tia phân giác của một góc . HS làm ở nhà các bài tập 33 - 37 để chuẩn bị Luyện tập ở tiết sau Ngày soạn :8/3/2013 Ngày dạy:9-16/3/2013 Tiết thứ : 22. LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Củng cố các khái niệm đã học vè góc và các quan hệ giữa hai góc . Rèn kỹ nằng vẽ góc, đo góc, vẽ tia phan giác của một góc nhận biết tia nằm giữa hai tia khác . Tập tính chính xác và cẩn thận khi đo, vẽ . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ:(5’ ) Câu hỏi :3’ Thế nào là tia phân giác của một góc ? Hãy diễn tả khái niệm này bằng nhiều cách khác nhau . PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Luyện vẽ góc đơn giản và tính số đo các góc . 17’ Bài tập 33 : HS vẽ hình theo đề bài . Có những cách tính nào ? (C1 : sử dụng tính chất của hai góc kề bù; C2 : x'Ôt = x'Ôy+yOt) Chọn cách nào ? vì sao ? Cách 1 bởi khỏi tính x'Ôy và và chứng tỏ Oy nằm giữa Ox' và Ot . HS trình bày lời giải bài toán . Bài tập 34 : Tương tự bài tập 33, HS vẽ hình và tính góc x'Ôt và xÔt' . Riêng việc tính góc tÔt' ta có nhiều cách : C1 : tÔt' = xÔt' - xÔt C2 : tÔt' = x'Ôt - x'Ôt' C3 : tÔt' = tÔy - yÔt' C4 : tÔt' = xÔx' - (xÔt + x'Ôt' t Bài tập 33 : 1300 x' x O Ta có xÔt = xÔy/2 = 650 (vì Ot là phân giác góc xÔy) Vì xÔt và tÔx' kề bù nên xÔt+tÔx'=1800 Suy ra x'Ôt = 1800 - xÔt = 1800 - 650 = 1150 y Bài tập 34 : t' t 1000 x' x O Kết quả : x'Ôt = 1300 , xÔt' = 1400 ; tÔt' = 900 Hoạt động 2 : Luyện vẽ hình và tính toán hình học phức tạp hơn 17’ Bài tập 36 : HS vẽ hình theo đề bài . GV hướng dẫn HS cách tính mÔn theo thư tự tính các góc yÔz, nÔy, mÔy . Có nhận xét gì về số đo của góc tạo bởi hai đường phân giác của hai góc kề nhau ? Bài tập 37 : HS vẽ hình theo đề bài . Vì sao tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ? Lúc đó ta có hệ thức nào ? (GV hướng dẫn HS tính và trình bày bài giải) Vì sao tia Om nằm giữa hai tia Ox và On ? Có cách tính nào khác để được số đo góc mÔn ? n z y Bài tập 36 : m O x Kết quả : yÔz = 500, nÔy = 250, mÔy = 400. y z n Bài tập 37 : m x O Kết quả : yÔz = 900 ; mÔn = 600 4.Củng cố:5’ HS hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn . 5 Hướng dẫn dặn dò:3’ -Tiết sau : Thực hành đo góc trên mặt đất (Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thực hành theo sự phân công của GV) -Làm tiếp bài tập số 35 (tương tự bài tập 34) ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :15/3/2013 Ngày dạy:16,23/3-6/4/2013 Tiết thứ : 23,24. THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng đo góc trên thực tế bằng giác kế . Thấy được ý nghĩa thực tế của việc áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống và có ý thức cẩn thận, chính xác . NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của các nhóm theo phân công PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất Giáo viên giới thiệu giác kế : cấu tạo và cách sử dụng cũng như công cụ của nó Giáo viên nêu các bước sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . Giáo viên làm mẫu thao tác và nêu yêu cầu thực hành . Hoạt động 4 : Thực hành GV giao phiếu thực hành cho từng nhóm và nêu yêu cầu cụ thể cho từng nhóm GV hướng dẫn các nhóm phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm Từng nhóm triển khai thực hành . Từng thành viên trong nhóm hoạt động độc lập để đối chiếu kết quả ở cuối buổi . Có ghi kết quả từng cá nhân vào phiếu thực hành . GV thu phiếu thực hành và kiểm tra một vài thành viên của các nhóm . GV tổ chức cho các nhóm chấm chéo lẫn nhau . Hoạt động 5 : Vệ sinh hiện trường GV phân công các nhóm thu dọn hiện trường đã thực hành, kiểm tra dụng cụ lần cuối . GV đánh giá chung và cụ thể kết quả của từng nhóm Hoạt động 6 : Dặn dò Các nhóm theo khu vực dân cư thử thực hành đo góc của các ngã ba đường trong xóm . Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đường tròn ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :3/4/2013Ngày dạy:4-13/4/2013 Tiết thứ : 25. ĐƯỜNG TRÒN MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì ? hiểu được cung, dây cung, đường kính bán kính . Có kỹ năng sử dụng com pa để vẽ một đường tròn . cung tròn với bán kính cho trước . Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận . II.CHUẨN BỊ: SGK +SHD , thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ, máy chiếu đa năng nếu có. III.NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ:K0 3.Bài mới PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 1 : Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn 15’ GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đường tròn, hình tròn . Quan sát hình 43 SGK, HS cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ? Làm thế nào để vẽ được một đường tròn có bán kính cho trước . Vẽ đường tròn (O;3cm) và lấy điểm M trên đường tròn đó . Cho biết độ dài đoạn thẳng OM? Có thể nói OM là bán kính của đường tròn đó không ? Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở bên ngoài đường tròn . Hãy so sánh ON, OP với OM . Hình tròn là gì ? Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng . Ký hiệu (O ; R) Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . Hoạt động 2 : Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung 15’ HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây cung là gì ? HS vẽ đường tròn (O;3,5cm) . Làm thế nào để vẽ được hai dây cung CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn . Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai đầu mút và tâm thẳng hàng) . GV giới thiệu khái niệm đường kính và nửa đường tròn . Vẽ một đường kính MN của đường tròn trên và cho biết độ dài ? Nhận xét độ dài của đường kính và bán kính . Cung tròn là một phần của đường tròn . Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung tròn . Đường kính là dây cung đi qua tâm . Đường kính gấp đôi bán kính . D Cung tròn có dây cung là đường kính gọi là nửa đường tròn . C O B A Hoạt động 3 : So sánh hai đoạn thẳng 10’ Công dụng chính của compa là gì ? Ngoài ra compa còn có các công dụng gì khác ? Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng khi không biết cụ thể hai độ dài của chúng ? GV hướng dẫn HS cách sử dụng com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng . Com pa ngoài công dụng chính để vẽ đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng . 4. Củng cố 3’HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm. HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường kính . 5. Dặn dò 2’ HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà . Tiết sau : Học bài Tam giác Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHINH 6 KI II NAM 2013.doc
Giáo án liên quan