I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu về mặt phẳng, khái niệmnửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
-Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
*Kĩ năng:
-Nhận biết nửa mặt phẳng.
-Biết vẽ, nhận biết tia mnằm giữa hai tia khác.
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về nửa mặt phẳng.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, phấn màu.
*HS:Thước thẳng.
III.Tiến trình dạy học:
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / 1 / 2012
Ngày dạy: / 1 / 2012
Chương II. Góc
Tiết 15 . 1 . nửa mặt phẳng
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu về mặt phẳng, khái niệmnửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
-Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
*Kĩ năng:
-Nhận biết nửa mặt phẳng.
-Biết vẽ, nhận biết tia mnằm giữa hai tia khác.
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về nửa mặt phẳng.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, phấn màu.
*HS:Thước thẳng.
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Dụng cụ
Hoạt động 1: (5’) Đặt vấn đề
-Giới thiệu cho hs hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng
-Y/C hs vẽ 1 đường thẳng và đặt tên, vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên cho các điểm
*Điểm vàđường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng được vẽ trên bảng hoặc trên trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mặt phẳng.
H: +Đường thẳng có bị giới hạn không ?
+Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần?
-Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
Hoạt động 2: (15’) Nửa mặt phẳng
-Mặt trang giấy, mặt bảng, … là hình ảnh của mặt phẳng.
H: Mặt phẳng có bị giới hạn về 2 phía không ?
-hãy cho ví dụ về mặt phẳng trong thực tế
Vậy mặt phẳng là gì ?
-Chốt lại khái niệm mặt phẳng
-Vẽ H2 lên bảng và giới thiệu về 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-Y/C hs làm ?1
-Chốt lại kiến thức về nửa mặt phẳng bờ a
Hoạt động 2: (10’) Tia nằm giữa hai tia
-Y/C hs:
+Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy điểm M bất kì trên Ox, lấy điểm N bất kì trên Oy (M không trùng với O)
*Trên hình 3a, tia Oz cắt đoạn MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
-Y/C hs làm ?2
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: (10’) Củng cố – Vận dụng
-Hãy nêu khái niệm về nửa mặt phẳng bờ a
-Cho hs làm bài tập 4 (SGK-T73)
-Chuẩn kiến thức
-Tìm hiểu về hình ảnh của mặt phẳng, nửa mặt phẳng
-1 hs lên bảng vẽ theo HD của GV
a A E F
B
-Quan sát và nghe giới thiệu
+Đường thẳng không bị giới hạn, ta có thể kéo dài về 2 phía
+Đường thẳng a chia mặt thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa)
-Tìm hiểu và lấy ví dụ về nửa mặt phẳng
+Mặt phẳng không bị giới hạn về 2 phía
+Ví dụ: Mặt bàn phẳng,…
-HĐ cá nhân trả lời
-Đọc Đ/N SGK
-Quan sát trên hình vẽ và đọc thông tin SGK-T72
-HĐ cá nhân làm ?1
+1 hs lên bảng hoàn thành y/c ?1
-1 hs lên bảng vẽ theo Y/C của GV
-Tìm hiểu trên hình vẽ
-HĐ cá nhân làm ?2
-Nhận xét kết quả
-Nêu khái niệm về nửa mặt phẳng bờ a
-1 hs lên bảng thực hiện lời giải bài tập
-Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
1.Nửa mặt phẳng bờ a:
*Mặt trang giấy, mặt bảng, … là hình ảnh của mặt phẳng
a
*Định nghĩa:
SGK-T72
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
. N
.M (I)
a . P (II)
Ta có: nửa mặt phẳng (I) chứa điểm M, N. nửa mặt phẳng (II) chứa điểm P
*?1: a, HS tự trả lời
b, MN không cắt a, MP cắt a
2. Tia nằm giữa hai tia:
M x a,
O z
x N y
z b,
x M N y
x
M c,
y
O N
Hình 3 z
*?2:
+H3b, Tia Oznằm giữa 2 tia Ox, Oy
+H3c, Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy
3.Vận dụng:
*Bài tập 4 (SGK-T73)
A
C
a
B
a,Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A. Nửa mặt phẳng bờ a chứa 2 điểm B, C
b, Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ các kiến thức về nửa mặt phẳng.
-Làm các bài tập 5 (SGK-T73) 4; 5 (SBT-T52).
-Chuẩn bị tiết 16: Góc.
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 16
Ngày soạn: / 1 / 2012
Ngày dạy: / 1 / 2012
2 . góc
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc
*Kĩ năng:
-HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
-Nhận biết điểm nằm trong góc.
*Thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, com pa, bút dạ, phấn màu.
*HS: Thước thẳng
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: (5’)
*HS: -Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
-Vẽ hai tia Ox và Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? Các tia đó có những đặc điểm gì ?
+ĐA: x
O y
Trên hình vừa vẽ có 2 tia Ox và Oy . Tia Ox và Oy chung gốc O
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1:(5’) Giới thiệu bài
-Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ GV giới thiệu: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì , đó là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 2: (15’) Khái niệm góc
-Quan sát hình vẽ và nêu định nghĩa góc
-Giới thiệu về đỉnh và cạnh của góc và cách đọc tên góc
-Y/C mỗi hs vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc
-Treo H4 (SGK-T74) . Gọi hs đọc tên các góc ở các Ha,b,c
- Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ nêu định nghĩa góc
-Tìm hiểu về đỉnh và cạnh của góc và cách đọc tên góc
-1 hs lên bảng vẽ 2góc và đặt tên, viết kí hiệu góc
-Cả lớp cùng làm vào vở vào vở
-Quan sát H4 a, b, c đọc tên các góc
1.Góc:
*Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
x
O y
+O là đỉnh của góc
+Ox, Oy là 2 cạnh của góc
*Kí hiệu: ; ;
+Còn được kí hiệu:
xOy; yOx; O
Thước kẻ,bảng phụ
*Cho hs làm bài tập sau:
Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau (GV ghi sẵn trên bảng phụ)
Hình vẽ
Tên góc(Cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc (Cách viết kí hiệu)
1, x
A y
2, B
z
3,
M
T P
Góc xAy
Góc yBz
Góc TMP
A
B
M
Ax; Ay
By;Bz
MT;MP
-Trở lại với H4c,
x
O y
H: Em hãy cho biết ở hình này có góc nào không ? nếu có hãy chỉ rõ
Góc xOy có đặc điểm gì ?
Vậy góc bẹt là góc như thế nào ? Ta sang phần 2
Hoạt động 3: (15’) Góc bẹt
-Từ hình vẽ trên (H4c,) hãy nêu định nghĩa góc bẹt
-Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-Chuẩn kiến thức
-Y/C hs làm ?
-Chuẩn kiến thức
*Y/C hs làm bài tập 6 (SGK-T75)
-Treo bảng phụ ghi đề bài tập 6
-Gọi 1 hs lên bảng điền
-chuẩn kiến thức
-HĐ cá nhân trả lời
+…là góc bẹt
- Từ hình vẽ trên (H4c,) nêu định nghĩa góc bẹt
-1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt và đặt tên
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
-1 hs đứng tại chỗ trả lời ?
-1 hs lên bảng điền bảng bài tập 6
-Nhận xét kết quả
2.Góc bẹt:
x O y
Ta có góc bẹt xOy
*?: HS tự làm
*Bài tập 6 (SGK-T75)
a, …góc… đỉnh…cạnh…
b,…S……..SR, ST
c,…góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
3.Củng cố: (2’)
-Qua bài này ta cần nắm vững các kiến thức về: định nghĩa góc; góc bẹt
-Vẽ góc bằng thước thẳng.
4.Dặn dò: (3’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về góc
-Làm các bài tập 8; 9; 10 (SGK-T75)
-Chuẩn bị tiết 17: Góc (Tiếp)
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 17
Ngày soạn: / 1 / 2012
Ngày dạy: / 1 / 2012
2 . góc (tiếp)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu góc là gì ? góc bẹt là gì ? hiểu về đường thẳng nằm trong góc.
*Kĩ năng:
-HS biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc.
-Nhận biết điểm nằm trong góc.
*Thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, phấn màu.
*HS:Thước thẳng.
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Vẽ góc
H: Để vẽ góc ta vẽ lần lượt như thế nào ?
-Y/C hs vẽ vào vở
-Chốt lại cách vẽ góc
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu điểm nằm bên trong góc
-Cho , lấy điểm M (như hình vẽ). Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox; OM; Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
H: Hãy nhận xét về vị trí của điểm M với 2 tia Ox và tia Oy ?
**Vậy điểm M nằm trong . Nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong
Hoạt động 3: (15’) Củng cố-vận dụng
-Qua bài này ta cần nắm vững các kiến thức về: Khái niệm góc, cách vẽ góc, điểm nằm trong góc. Thế nào là góc bẹt
-Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng và Y/C hs làm bài tập 7 (SGK-T75)
-…vẽ 2 tia chung gốc Ox; Oy
-Vẽ góc vào vở
+…tia OM nằm giữa 2 tia còn lại
+…điểm M nằm trong
-Nêu khái niệm về góc, góc bẹt. Nhận biết điểm nằm bên trong góc
-1 hs lên bảng điền vào bảng
3.Vẽ góc: x
O
y
+Để vẽ góc ta vẽ 2 tia chung gốc Ox; Oy
4.Điểm nằm bên trong góc:
x
M t
O y
+ta có điểm M nằm trong
5.Vận dụng:
*Bàm bài tập 7 (SGK-T75)
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
Hình
Tên góc
(cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(Cách kí hiệu)
a
b
c
Góc yCz; góc zCy; góc C
Góc TMP; góc PMT; góc M
Góc MTP; góc PTM; góc T
Góc xPy; góc yPx; góc P
Góc ySz; góc zSy ; góc S
C
M
T
P
S
Cy; Cz
MP; MT
TP; TM
Px; Py
Sy; Sz
; ;
; ;
; ;
; ;
; ;
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về góc
-Làm các bài tập 8,9,10 (SGK-T75)
-Chuẩn bị tiết 18: Số đo góc.
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 18
Ngày soạn: / 2 / 2012
Ngày dạy: / 2 / 2012
3 . số đo góc
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu và công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
-HS hiểu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
*Kĩ năng:
-HS biết đo góc bằng thước đo góc.
-Biết so sánh hai góc.
*Thái độ:
-Đo góc cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
*GV: -Bảng phụ vẽ sẵn H17 (SGK-T79)
-Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
*HS:Thước thẳng, thước đo góc.
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: (5’)
*HS: -Hãy vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
-Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó. Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? y
+ĐA:
O z
x
Trên hình vẽ: O là đỉnh, Ox,Oy là 2 cạnh
Có 3 góc là: ; ;
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5’) Giới thiệu bài
-Trên hình bạn vừa vẽ (Phần kiểm tra) ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câuhỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nayta sẽ học.
Hoạt động 2: (12’) Đogóc
-Vẽ góc xOy lên bảng
+Để xác định số đo củagóc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc
-Y/C hs quan sát thước đo góc và cho biết cấu tạo của nó như thế nào ?
-Y/C hs đọc thông tin SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì ?
-Vừa thao tác trên hình vẽ vừa giới thiệu cách đo góc
H: Hãy nêu lại cách đo góc xOy ?
-Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc
a
I b
p S q
*Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo? số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu độ ?
-Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 ?
-Y/C hs làm ?1
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: (10’) So sánh hai góc
-Y/C hs đọc thông tin mục 2 (SGK-T78)
-Gọi 1 hs lên bảng dùng thước đo góc để kiểm tra số đo các góc trên H14, 15
-Chuẩn kiến thức
-Treo bảng phụ vẽ sẵn H 16 và gọi 1 hs lên bảng làm ?2
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 4: (8’) Tìm hiểu về góc vuông, góc nhọn, góc tù
-Treo bảng phụ và giới thiệu về các góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù
-Tìm hiểu bài
-Quan sát Góc xOy vừa vẽ
-Quan sát thước đo góc và nêu cấu tạo
-Đọc thông tin SGK và cho biết đơn vị của số đo góc
-Quan sát và tìm hiểu cách đo góc
-Nêu lại cách đo góc xOy
-1 hs lên bảng xác định số đo góc aIb và góc pSq
-1 hs khác lên đo lại
+Mỗi góc có 1 số đo, số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
-Tự kiểm tra số đo độ mở của cái kéo, com pa
-Đọc phần chú ý
-Đọc thông tin
-1 hs lên bảng dùng thước đo góc để kiểm tra số đo các góc trên H14, 15
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-1 hs lên bảng làm ?2
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-Tìm hiểu về góc vuông, góc nhọn, góc tù
1.Đo góc:
x
O y
*Dụng cụ đo góc:
Thước đogóc
SGK-T76
*Đơn vị đogóc là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút; giây
+Kí hiệu: 10 (1độ)
1’ (1 phút)
1” (1 giây)
*Cách đo góc:
SGK-T76; 77
*Nhận xét:
+ Mỗi góc có 1 số đo, số đo của góc bẹt là 1800
+ Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
*?1:
HS tự làm
*Chú ý: SGK-T77
2.So sánh hai góc:
y v
H14
O x u I
+Ta có: = (H14)
t
O t
q
H15
I p
+Ta có: =
*?2:
B
I
A C
+ <
3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
Thước đo góc
Thước đo góc
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
Thước đo góc
Thước kẻ,bảng phụ
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
x
O y
= 900
x
O
00< < 900
900< < 1800
x O y
=1800
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về số đo góc, thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù
-Làm các bài tập 13, 14 (SGK-T79)
-Chuẩn bị tiết 19: Khi nào thì + =
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 19
Ngày soạn: / / 2012
Ngày dạy: / / 2012
4 . kHI NàO THì + =
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS được hệ thống lại kiến thức về khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
-Nắm vững các khái niệm: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
*Kĩ năng:
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập.
*Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
*GV:
*HS:
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: (5’) x
*HS: -Vẽ góc xOz y
-Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz
-Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình vẽ
-So sánh + =
*Qua kết quả trên em có nhận xét gì ? O z
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
-Treo bảng phụ vẽ sẵn H 23 (SGK-T81) và Y/C hs làm ?1
H: Vậy khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu về hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
-Vẽ hình 24 lên bảng và giới thiệu và là 2 góc kề nhau, cạnh chung là Oy. TB các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
-Chốt lại kiến thức về hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
-Y/C hs làm ?2
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: (10’) Củng cố-vận dụng
-Hãy cho biết khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
-Nêu các khái niệm: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
-Làm bài tập 20 (SGK-T82)
-Chuẩn kiến thức
-1 hs lên bảng làm ?1
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
+Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì:
+ =
-Quan sát hình 24 và tìm hiểu khái niệm: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (SGK-T81)
-HĐ cá nhân làm ?2
+1 hs đứng tại chỗ trả lời
+Lớp nhận xét
- Hs đứng tại chỗ trả lời
-Cả lớp cùng ghi nhớ
-1 hs lên bảng làm bài tập 20 (SGK-T82)
-Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
1.Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz:
*?1:
HS tự làm
*Nhận xét:
SGK-T 81
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
z y
a,
O x
330 1470 b,
*Ta có: và là 2 góc kề nhau, cạnh chung là Oy
*?2: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
3.Vận dụng:
*Bài tập 20 (SGK-T82)
: = = 150
Vì + =
= -
= 600- 150
= 450
Thước đo góc
Thước kẻ,bảng phụ
Thước kẻ,bảng phụ
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về khi nào thì + =
-làm các bài tập 19; 21; 22 (SGK-T82)
-Chuẩn bị tiết 20: Bài tập .
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 20
Ngày soạn: / 2/ 2012
Ngày dạy: / 2 / 2012
bài tập
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS được hệ thống lại kiến thức về khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
-Nắm vững các khái niệm: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
*Kĩ năng:
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập.
*Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
*GV:
*HS:
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: (5’)
*HS: -Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Hãy vẽ hình minh họa cho từng trường hợp.
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Giải bài tập 19 (SGK-T82)
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: (7’) Giải bài tập 23 (SGK-T53)
-Gọi 1 hs đọc đề bài
H: Trên hình vẽ để tính được =? Ta cần chú ý điều gì?
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: (10’) Giải bài tập 22 (SBT-T56)
-Y/C hs HĐ nhóm trình bày lời giải bài tập 22 ra bảng phụ
*HD: Để nhận biết được là góc gì ta thay số đo của lần lượt bằng 300;400; 500;700; 1400 vào CT:
+ =
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 4: (8’)
Giải bài tập 23 ( SBT-T56)
-Vẽ hình lên bảng
-Y/C hs trình bày lời giải
-Chuẩn kiến thức
-1 hs lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải
-Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
-Đọc và tìm hiểu đề bài
+… là góc bẹt
+…++=
-1 hs đứng tại chỗ trình bày lời giải
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HĐ nhóm (khoảng 8’)
trình bày lời giải bài tập 22 ra bảng phụ
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm nhận xét chéo kết quả
-Quan sát trên hình vẽ
- 1 hs đứng tại chỗ trình bày lời giải
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
1.Bài tập 19 (SGK-T82)
y
1200
?
x O y’
Ta có: xOy và yOy’ là 2 góc kề bù nên:
+ = 1800
1200 + = 1800
= 1800- 1200
= 600
2.Bài tập 23 (SGK-T83)
P Q
x
330 580
M A N
Ta có:
++=
330 + +580 = 1800
= 1800-(330+580)
=890
3.Bài tập 22 (SBT-T56)
ta có: + =
* = 400; = 300
400+300= 700. Vậy là góc nhọn
* = 400; = 500
400+500= 900. Vậy là góc vuông
* = 400; = 700
400+700= 1100. Vậy là góc tù
* =400; = 1400
400+1400= 1800. Vậy là góc bẹt
4.Bài tập 23 (SBT-T56)
O
A D C B
* = +
= 300 + 400
= 700* = -
= 900 - 700
= 200
* = -
= 900 - 300
= 600
Thước kẻ,bảng phụ
Thước đo góc
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo góc
-Làm các bài tập 21, 22 (SGK-T82)
-Chuẩn bị tiết 21 : Vẽ góc cho biết số đo.
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 21
Ngày soạn: / 2 / 2012
Ngày dạy: / 2 / 2012
5. vẽ góc cho biết số đo
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180)
*Kĩ năng:
-HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
*Thái độ:
-Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, thước đo góc.
*HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: (5’)
*HS: -Khi nào thì + =
-Làm bài tập 20 (SGK-T82) A
+ĐA:
I
O B
Kết quả: = 150 ; = 450
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (20’) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
-Khi có 1 góc ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét ví dụ sau.
-Nêu ví dụ 1. Y/C 1 hs lên bảng vẽ theo HD của GV
*Hãy trình bày cách vẽ
-Chốt lại cách vẽ
H: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được mấy tia Oy sao cho = 400
-Nêu ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết = 1350
H: Để vẽ góc ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào ?
-Nhận xét và chốt lại cách vẽ
H: Trên 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA vẽ được mấy tia BC sao cho = 1350 ?
-Tương tự : Trên 1 nửa mặt phẳng bờ chưa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để = m0 ?
-Chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: (15’) Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
-Y/C hs tìm hiểu ví dụ 3 (SGK-T84)
*Nêu đề bài tập 1: a,Vẽ = 300; = 750 trên cùng 1 nửa mặt phẳng
b, Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy: Oz. Giải thích lí do
-Nhận xét cách vẽ
*Nêu đề bài tập 2: Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ tia Oa vẽ: = 1200; = 1450. Hãy nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc
H: Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ
= m0; = n0, m< n .Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại
-Tìm hiểu ví dụ 1
-1 hs lên bảng vẽ góc xOy sao cho = 400
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
-1 hs khác lên kiểm tra hình vẽ trên bảng
*Trình bày cách vẽ
(Đọc cách vẽ SGK-T83)
+…Chỉ vẽ được 1 tia Oy sao cho = 400
-Đọc phần nhận xét SGK
+…Đầu tiên vẽ tia AB. Vẽ tiếp BC tạo với tia BA góc 1350
-1 hs lên bảng vẽ
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
+…vẽ được 1 tia sao cho = 1350
+…vẽ được 1 tia Oy sao cho = m0
-Đọc nhận xét SGK-T83
-Tìm hiểu ví dụ 3 (SGK-T84)
-Tìm hiểu đề bài
-1 hs lên bảng vẽ hình
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
-1 hs lên bảng vẽ và nêu nhận xét
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
+ Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ
= m0; = n0, m< n
Ta có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
*Ví dụ 1:
y
O x
*Cách vẽ: SGK-T83
*Ví dụ2:
SGK-T 83
*Nhận xét:
SGK-T83
1. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
*Ví dụ 3:
(SGK-T84)
*Bài tập 1:
a, x y
O z
b,Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750)
*Bài tập 2:
c b
O a
+Nhận xét: Tia Ob nằm giữa Oa và Oc (vì 1200<1450)
*Nhận xét :
SGK-T84
3.Củng cố: (3’)
-Hãy nêu lại cách vẽ góc, vẽ 2 góc trên 1 nửa mặt phẳng
4.Dặn dò: (2’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về vễ góc cho biết số đo.
-Chuẩn bị tiết 22: Tia phân giác của góc.
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 22
Soạn: 10/ 3/ 09
Giảng: 14/ 3/ 09
6 . tia phân giác của góc
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc
-Hiểu đường phân giác của góc là gì
*Kĩ năng:
-HS biết vẽ phân giác của góc.
*Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, thước đo góc.
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, giấy để gấp
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra: (5’)
*HS: -Cho tia Ox. Trên cùng một mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000; = 500 . Hãy nhận xét về vị trí của tia Oz đối với 2 tia Ox và Oy và So sánh với
y z
+ĐA:
1000
500
O x
Có = 1000; = 500 > . Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Tia phân giác của góc là gì
-Y/C hs quan sát lại hình vẽ phần kiểm tra bài cũ em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia như thế nào ?
H: Khi nào thì tia Oz là tia phân giác của
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của 1 góc
-Hãy vẽ tia phân giác Oz của có số đo 640
-Chuẩn kiến thức
H: ngoài cách vẽ trên ta còn có thể xác định tia phân giác của 1 góc bằng cách nào ?
-HD hs gấp giấy tìm tia phân giác của 1 góc
H: Mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy tia phân giác ?
-Y/C hs làm ?
H: Góc bẹt có mấy tia phân giác ?
-Từ ?. Khắc sâu phần chú ý cho hs: Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó
Hoạt động 3: (10’) Củng cố-vận dụng
-Hãy nêu định nghĩa tia phân giác của 1 góc.
-Hãy trình bày cách vẽ tia phân giác của 1 góc
-Làm bài tập 30 (SGK-T86)
-Chuẩn kiến thức
-Quan sát lại hình vẽ phần kiểm tra bài cũ và nêu đinghj nghĩa như SGK-T85
+…tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. =
-1 hs lên bảng vẽ theo HD của GV
-Nhận xét kết quả
-Ngoài cách vẽ trên ta còn có thể xác định tia phân giác của 1 góc bằng cách gấp giấy
+…có 1 tia phân giác
(Đọc nhận xét SGK-T86)
-1 hs lên bảng làm ?
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
+Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau
-Đọc chú ý (SGK-T86)
-1 hs lên bảng trình bày lời giải
-Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
1. Tia phân giác của góc là gì ?
x
O z
Y
Ta có Oz là tia phân giác của
*Định nghĩa:
SGK-T85
2.Cách vẽ tia phân giác của 1 góc:
*Cách 1: Dùng thước đo góc
+Ta có =
+ = 640
= = 32 0
Vẽ tia Oz nằm giữa Ox và Oy
Sao cho = 32 0
y
320 z
320
O x
*Cách 2: Gấp giấy
*Nhận xét : (SGK-T86)
z
*?:
x O y
t
3.Chú ý:
SGK-T 86
4.Vận dụng:
*Bài tập 30 (SGK-T86)
a, Có vì <
(250 < 500)
b, = 500- 250= 250
Vậy =
c, Có vì Ot nằm giữa Ox, Oy
và =
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về tia phân giác của 1 góc.
-Làm các bài tập 34; 35; 36 (SGK-T87)
-Chuẩn bị tiết 23: Bài tập.
Tổ trưởng kí
BGH kí
Tiết 23
Soạn: 10/ 3/ 09
Giảng: 21/ 3/ 09
bài tập
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc.
*Kĩ năng:
-Rèn
File đính kèm:
- hình6 kì2(5cột).doc