Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 29 (Theo chuẩn kiến thức và giảm tải)

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng

- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ

2. Kỹ năng: Biết cách vẽ nửa mặt phẳng

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học. Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.

2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra:

Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.

2. Bài mới:

 

doc35 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 29 (Theo chuẩn kiến thức và giảm tải), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 6A Tiết(TKB):..... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết(TKB):..... Ngày dạy:................... Sĩ số:27 Vắng: ......... CHƯƠNG II: GÓC Tiết 15: §1. NỬA MẶT PHẲNG I - MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng - Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ Kỹ năng: Biết cách vẽ nửa mặt phẳng Thái độ: Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học. Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu + Giới thiệu sơ lược về nội dung và đặc điểm của môn Hình học 6. + Hướng dẫn HS cách học, cách ghi bài, cách học và làm BT ở nhà và chuẩn bị dụng cụ học tập cần thiết. HS theo dõi Hoạt động 2: Nöa nöa ph¼ng bê a (20ph) - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng bờ a là gì? - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng? Quan sát hình 2 ? Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng. ? Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì? ? Hai điểm M và N có quan hệ gì? ? Hai điểm N và P có quan hệ gì? ? Làm ?1 - GV cho HS trả lời bài 1SGK - GV cho HS thực hành bài 2 SGK - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi. - Mặt nước, mặt bàn… - Nêu định nghĩa - HS nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau - HS nhận biết - Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi - HSTL - HSTL - HSTL - HSTL - HS thực hiện cá nhân và lên bảng vẽ hình và trả lời - HS lấy VD - HS thực hành và trả lời 1. Nửa nửa phẳng bờ a *Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a. *Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau *Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau. ?1 Bài 1 SGK Bài 2 SGK Hoạt động 3: Tia n»m gi÷a hai tia(14ph) Quan sát hình 3 và cho biết: - Khi nào tia Oz nằm giữa tia Ox vµ tia Oy? Trong c¸c h×ng 3a, b, c h×nh nµo tia Oz n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oy? - T¹i sao ë h×nh 3 c, tia Oz kh«ng n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oy? Tr¶ lêi ? 2 SGK - Quan s¸t c¸c h×nh 3 a, b, c vµ cho biÕt : - HSTL: Tia Oz n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy v× tia Oz c¾t ®o¹n th¼ng MN - HSTL: Tia Oz kh«ng n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oy v× tia Oz kh«ng c¾t ®o¹n th¼ng MN - NhËn d¹ng vµ tr¶ lêi c©u hái tt­¬ng tù nh­ c©u a. 2. Tia n»m gi÷a hai tia b) c) H×nh 3 - Ở h×nh 3a, tia Oz c¾t ®o¹n th¼ng MN, víi M thuéc Ox, N thuéc Oy ta nãi tia Oz n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oy. ?2. Củng cố, luyện tập: - Gọi học sinh nhắc lại về điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. - Chốt lại các nội dung. - Làm bài 1 tr104– SGK: GV gọi HS lên bảng đặt tên cho điểm và đường thẳng vào bảng phụ. - Bài 5 tr 104– SGK Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học kĩ bài và xem lại các bài tập đã chữa– SGK. - Chuẩn bị trước bài “ Góc”. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:.........Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 16: §2. GÓC I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? - Nhận biết điểm nằm trong góc 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. 3. Thái độ: - Rèn cho HS cách phát biểu chính xác các đ/n hình học II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, bảng nhóm, SGK III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Gọi HS lên bảng trả lời vẽ hình – nhận xét – cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Góc (7ph) - Quan sát hình và cho biết : - Góc là gì ? - Nêu các yếu tố của góc. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. - Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - HSTL và viết bằng kớ hiệu 1. Góc * Góc là hình gồm hai tia chung gốc * Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. *Hai tia gọi là hai cạnh của góc. - Góc xOy : kí hiệu x0y - Góc MON : kí hiệu MON - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy …. Hoạt động 2: Gãc bÑt(8ph) Quan sát hình4 và cho biết : - Góc bẹt là gì? - Làm ? SGK - Làm bài tập 6,7 SGK Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt - HS điền vào chỗ trống và lên bảng điền bài 6, 7 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Bài 6 SGK a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Bài 7- SGK Hoạt động 3: VÏ gãc(7ph) - Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với góc x0y, góc y0t - HSTL - HSTLGóc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt 3. Vẽ góc. Hình 5 - Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt Hoạt động 4: §iÓm n»m bªn trong gãc(6ph) - Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy? - HSTL 4. Điểm nằm bên trong góc Hình 6 - Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy 3. Củng cố, luyện tập: - HS nhắc lại nội dung học - Làm bài 8- SGK Có tất cả ba góc là: BAD, DAC, BAC 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị trước bài số đo góc Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:.........Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 17: §3. SỐ ĐO GÓC I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 1800. - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù - Biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh hai góc. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng dùng thước đo góc để đo góc. 3. Thái độ: - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke. 2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, thước đo góc, êke. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa góc? Đọc tên các góc của hình sau: à Gọi HS lên bảng trả lời, đọc góc - nhận xét - Cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đo góc (10ph) - GV vẽ góc xOy . Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. ? Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó cấu tạo như thế nào? GV chiếu cách đo. - Yêu cầu HS nói cách đo góc? - Yêu cầu HS nêu nhận xét trong SGK - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ? ? Đơn vị của số đo góc là gì? ? Mỗi góc có mấy số đo? góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. Làm ?1/SGK - HS theo dõi - HS trả lời - HS quan sát - HS nêu cách đo góc. - HS nhắc lại nhận xét. - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Làm ?1 theo cá nhân và thông báo kết quả 1. Đo góc a) Dụng cụ đo góc: thước đo góc (thước đo độ). b) Cách đo: Tr 76 - SGK * Chú ý: Tr 77 – SGK * Nhận xét: Tr 77 - SGK ?1 Hình 11: 600 Hình 12: 550 Hoạt động 2: So sánh hai góc (6 ph) - GV cho HS quan sát hình 14,15 trả lời: Để so sánh hai góc ta so sánh cái gì? - Quan sát hình 14 và cho biết: Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ? - Đo góc và so sánh các góc H.15 Làm ?2 SGK - HS quan sát và trả lời - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so sánh kết quả. - HS thực hiện ?2 2. So sánh hai góc - Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng. xOy = u I v sOt > pIq ?2 BAI < IAC Hoạt động 3: Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù(8ph) - GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS dùng êke vẽ một góc vuông? ?Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc vuông ? - GV chiếu hình vẽ ? Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc nhọn ? - GV chiếu hình vẽ lên bảng. ? Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc tù ? - Làm việc cá nhân đo các loại góc trong SGK - HS trả lời - HS trả lời - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. - Góc vuông là góc có số đo bằng 900. - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Củng cố, luyện tập: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập 11Tr 79 (GV cho HS quan sát trên máy chiếu và trả lời cá nhân) xOy = 500; xOz = 1000; xOt = 1200 Bài tập 12 Tr 79 – SGK ( Thảo luận nhóm theo cặp ) BAC = 600 ABC = 600 BAC = ABC = ABC ( = 600 ) ABC = 600 - HS nhắc lại nội dung học và vẽ lại nội dung bài bằng bản đồ tư duy. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa * Bài 14Tr 79 - SGK (GV hướng dẫn HS dự đoán và đo bằng thước đo độ) - Góc vuông : hình 1, hình 5; Góc bẹt: Hình 2; Góc nhọn: Hình 3, hình 6 Góc tù: hình 4 - BTVN: 13; 15;16; 17 Tr 79, 80 – SGK. - Tiết sau luyện tập. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:......... Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 18: §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0; 0 <m <1800. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: - HS được rèn và tạo thói quen đo vẽ cẩn thận, chính xác II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, bảng nhóm, SGK III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt? à Gọi HS lên bảng trả lời vẽ hình – nhận xét – cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu nội dung này trong SGK và tự vẽ góc xOy vào vở. ? Dựa vào ví dụ 1 để vẽ ABC em tiến hành như thế nào? ? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350? ? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 ( 0 < m < 180 ). - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét - HS nghiên cứu - HS nêu cách vẽ - HS nêu cách tiến hành - HSTL - HSTL - HS rút ra nhận xét. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: a) Ví dụ 1:Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400? x O ) 400 y b) Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 C 1350 B A - Vẽ tia BA. - Vẽ tia BC tạo với tia BA một góc 1350 * Nhận xét: Tr 83- SGK Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng GV yêu cầu HS trình bày VD 3 GV chốt: + Khi số đo xOy < số đo xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. ?Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0 ; xOz = n0 Khi m < n thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? - GV yêu cầu HS đọc nhận xét - HS trình bày VD 3 - HS trả lời - HS đọc nhận xét 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 3: a) Vẽ góc xOy = 300 xOz = 450 trên cùng một nửa mặt phẳng b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy ; Oz z y O x Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. * Nhận xét: Tr 84 - SGK 3. Củng cố, luyện tập: - HS nhắc lại nội dung học. - GV gọi 2 HS lên làm bài 24, 25 Bài 24 – SGK: Vẽ góc xBy = 450 Bài 25 – SGK: Vẽ góc IKM= 1350 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị trước bài “ Cộng số đo hai góc ”. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:......... Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 19: §4. KHI NÀO THÌ XOY + YOZ =XOZ. I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz. 2. Kỹ năng: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc. 2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, thước đo góc. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: (?1) 1. Vẽ góc xOz ? 2. Tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz ? 3. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4. So sánh xOy + yOz với xOz ? à Gọi HS lên bảng trả lời vẽ hình – nhận xét – cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo của góc xOy + yOz bằng số đo góc xOz. ? Qua kết quả đo được vừa thực hiện, em rút ra nhận xét gì? Ngược lại nếu: xOy + yOz = xOz - GV chiếu nhận xét, nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó. Củng cố bài 1 : cho hình vẽ sau: A . B O . . C - Hãy phát biểu nhận xét trên với hình vẽ này? - GV yêu cầu HS đọc đề. - Quan sát hình vẽ: Áp dụng nhận xét để tính góc BOC ? Giải thích rõ cách tính. * Như vậy: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằm giữa hai tia còn lại , ta có mấy góc trong hình? ? Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả 3 góc? - HS nhận xét - HSTL - 2HS nhắc lại - HS vẽ hình vào vở - HS phát biểu - 1 HS đọc đề bài - HS TL - HSTL - HSTL 1. Khi nào thì tổng số đo của góc xOy + yOz bằng số đo góc xOz. ?1 z O y x *Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz ó xOy+yOz =xOz Bài 1 Nếu tia OB nằm giữa hai tia OA và OC AOB + BOC = AOC. Bài 2: (Bài 18 Sgk) Bài giải Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC = BOA + AOC => BOC = 320 + 450 =770 Vậy BOC = 770 3. Củng cố, luyện tập: - HS nhắc lại nội dung bài học bằng cách vẽ bản đồ tư duy. - GV gọi 2 HS nhắc lại nhận xét 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị trước mục 2 bài “ Cộng số đo hai góc ”. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:......... Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 20: §4. KHI NÀO THÌ XOY + YOZ =XOZ (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh nắm vững và nhận biết khái niệm: hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kỹ năng: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc. 2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, thước đo góc. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra: ? Phát biểu nhận xét cộng số đo hai góc? à Gọi HS lên bảng trả lời vẽ hình – nhận xét – cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK, tr81 trong thời gian 3 phút. Sau đó, GV đưa câu hỏi cho các nhóm Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình. Nhóm 2:Thế nào hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300; 450 Nhóm 3:Thế nào là hai góc bù nhau? Cho = 1050; = 750. Hai góc A, B có bù nhau không? Vì sao? Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa? - GV yêu cầu các nhóm nhận xét - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại các khái niệm - HS tự đọc SGK để tìm hiểu các khái niệm. - HS hoạt động nhóm t = 3’ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét nhau. - 2 HS nhắc lại các khái niệm 2. Hai góc kề bù, phụ nhau, bù nhau, kề bù. O z x y a) 330 1470 b) * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. * Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. * Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau là hai góc kề bù. - Hai góc kề bù có tổng số đo 1800. 3. Củng cố, luyện tập: - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV cho HS làm bài 19 SGK ( Hình 26 – SGK) Bài giải Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên: xOy + yOy’ = xOx’ Hay xOy + yOy’ = 1800 1200 + yOy’ = 1800 yOy = 1800 - 1200 = 600 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 22, 23 SGK - Chuẩn bị trước bài “ Tia phân giác của 1 góc ”. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:......... Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 21: §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu thế nào là tia phân giác của góc? - Hiểu đường phân giác của góc là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc. 2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, thước đo góc. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra: Cho tia Ox, trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng bê chøa tia Ox, vÏ tia Oy, Oz sao cho xOy = 1000 ; xOz = 500 a) VÞ trÝ cña tia Oz nh­ thÕ nµo víi tia Ox vµ Oy? b) TÝnh xOz? c) So s¸nh xOz vµ yOz? ĐÁP ÁN: + Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. + yOz = 500 + xOy = yOz à Gọi HS nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì? ? Dựa vào bài tập trên hãy cho biết một tia như thế nào gọi là tia phân giác của một góc? ? Khi nào thì tia Oz là tia phân giác của góc xOy? - GV: Hình ảnh cân ở SGK khi thăng bằng kim trùng với tia phân giác của AOB. - Vận dụng định nghĩa này hãy làm bài tập sau: Ở mçi h×nh d­íi ®©y , tia Ot cã lµ tia ph©n gi¸c cña xOy kh«ng? x t 450 O y x t O y - HSTL - HSTL - HS quan sát và trả lời 1. Tia phân giác của một góc là gì? O y z x Tia Oz lµ ph©n gi¸c cña xOy Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy xOz = yOz. Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc - GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK. ? Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì? - GV: Ngoài cách dùng thước đo góc, còn cách nào xác định được tia phân giác của góc không? - GV yêu cầu HS xem hình 38 – SGK - GV: Mỗi góc ( không phải góc bẹt có mấy tia phân giác? - GV cho học làm ? - 1 HS đọc VD - HSTL - HSTL - HS xem hình 38 SGK - HSTL - HS vẽ hình và trả lời ? 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc * Cách 1: Dùng thước đo góc Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy: xOz = zOy = => xOz = * Cách 2: Gấp giấy - Nhận xét: Tr 86 – SGK ? Hoạt động 3: Chú ý - GV vẽ đường thẳng mn và giới thiệu đường thẳng mn là đường phân giác của góc xOy. ? Vậy đường phân giác của một góc là gì? - HSTL 3. Chú ý y m O n y O n x m H.39b x - Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác. 3. Củng cố, luyện tập: - HS nhắc lại nội dung bài học bằng bản đồ tư duy. - GV cho HS làm bài 30 - SGK Đáp án: a) Vì xOt < xOy (hay 250 < 500) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có: xOt + tOy = xOy hay 250 + tOy = 500 tOy = 500 - 250 tOy = 250 Vậy xOt = tOy (= 250) c) Tia Ot là tia phân giác của xOy vì Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và xOt = tOy. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 31, 33, 36 Tr 87 -SGK - Chuẩn bị trước bài “ Luyện tập ”. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:......... Ngày dạy:................... Sĩ số: 27 Vắng: ......... Tiết 22: LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT I - MỤC TIÊU: Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Rèn tính tích cực, cẩn thận, rèn luyện cách diễn đạt, trình bày. II - CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM Câu 1( 4 điểm) Phát biểu hệ thức cộng góc? Câu 2( 6 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho xOt = 300, xOy = 600. a) Tính tOy b) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Câu 1( 4 điểm) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz ó xOy+yOz =xOz Câu 2( 6 điểm) O y t x - Vẽ hình đúng, chính xác được Bài giải a) Vì xOt < xOy (hay 300 < 600) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có: xOt + tOy = xOy hay 300 + tOy = 600 tOy = 600 - 300 tOy = 300 b) Tia Ot là tia phân giác của xOy vì Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và xOt = tOy = 300. 4 điểm 1 điểm 1điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn bài cũ: +Gọi HS nhắc lại thế nào là tia phân giác của góc? - 1 HS nhắc lại và vẽ hình Tia Oz lµ ph©n gi¸c cña xOy Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy xOz = yOz. Hoạt động 2: Giải bài tập luyện tập: - GV cho HS làm bài 33 ? Để tính được góc x’Ot ta cần biết số đo của các góc nào? Làm thế nào để tính góc x’Oy? - HS đọc đề bài, tóm tắt, vẽ hình - HSTL - HSTL Bài 33 Tr 87 – SGK Bài giải * Có yOx’ + xOy = 180o( vì kề bù) => yO x’ = 180o – xOy = 180o – 30o = 50o * yOt=xOt = xOy : 2 = 130o : 2= 65o (vì tia Ot là tia phân giác của xOy ) * x’Ot = x’Oy + yOt x’Ot = 50o + 65o = 115o (vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot) 3. Củng cố, luyện tập: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Ôn tập về hệ thức cộng góc. - Chuẩn bị trước §7 “Thực hành: Đo góc trên mặt đất ”. Lớp dạy: 6A Tiết:......... Ngày dạy:.................. Sĩ số: 24 Vắng: ......... Lớp dạy: 6B Tiết:......... Ngày dạy:...................Sĩ số: 27 Vắng: .......... Tiết 23: §7. THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I-MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS hiểu cấu tạo của giác kế. - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. Kỹ năng: - Cắm được các cọc hàng rào thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng. Thái độ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh. II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Chuẩn bị của GV: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m cố đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m, 1 búa đóng cọc. Các tranh trong SGK - 2 bộ thực hành dành cho học sinh. - Chuẩn bị địa điểm thực hành. 2. Chuẩn bị của HS: mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra bài cũ) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đât và hướng dẫn cách đo. - GV đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu: dụng cụ đo trên mặt đất là giác kế. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo. - GV cho HS quan sát hình vẽ 41, 42 trong SGK để hướng dẫn. - GV gọi HS đọc mục 2 tr 88 SGK - GV yêu cầu 3 HS lên đọc số đo góc ACB. - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất. - HS quan sát và trả lời về cấu tạo của giác kế. - HS lên bảng thao tác. - 1 HS đọc các 4 bước trong SGK. - 3 HS lên đọc số đo độ của góc ACB. - 1 HS nhắc lại. 1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất - Giác kế - Cấu tạo: SGK  2. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: + Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi) Bước 2: + Đưa thanh về vị trí 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng Bước 3: + Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳn

File đính kèm:

  • docHINH HOC CHUONG II THEO CKTKN VA GIAM TAI.doc
Giáo án liên quan