I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho, Nhận biết được tia nằm giữa hai tia.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia khác.
3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng, bảng nhóm, nháp,sgk, vở ghi.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết Ngày giảng……………………… Sĩ số 41 ; Vắng …
Tuần 20 :
CHƯƠNG II : GÓC
Tiết 15
NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho, Nhận biết được tia nằm giữa hai tia.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia khác.
3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng, bảng nhóm, nháp,sgk, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- Yc 1 HS lên bảng thực hiện:
1. Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng vừa vẽ và đặt tên cho các điểm đó.
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, kiểm tra 1- 2 HS dưới lớp.
- Giới thiệu: điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta h/ảnh của 1 mặt phẳng.
? Đường thẳng có giới hạn không.
? Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần.
- Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.
- 1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Chú ý quan sát.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nửa mặt phẳng (12 phút).
- Đưa ra h/ ảnh của mặt phẳng.
? Mặt phẳng có giới hạn không.
- Yc HS lấy VD về h/ảnh của mặt phẳng trong thực tế.
- Nêu khái niệm nửa mặt phẳng (SGK – 72).
? Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
- Vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mặt phẳng trên hình.
- Giới thiệu: 2 nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào còng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ ta thường đặt tên cho nó.(Minh hoạ trên hình vẽ).
- Giới thiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng.
? Chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
- 2 điểm N, P nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
- 2 điểm M, P nằm khác phía đối với đường thẳng a.
? Tương tự, 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào.
- Lắng nghe, ghi bài
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc khái niệm (SGK – 72).
- T/ hiện yêu cầu.
- 1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Trả lời miệng.
- Chú ý lắng nghe.
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
a) Mặt phẳng.
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường, mặt nước lặng sóng... là h/ảnh của mặt phẳng.
b) Nửa mặt phẳng bờ a.
- Khái niệm: SGK - 72
N
a
(I)
(II)
M P
- 2 nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào còng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
E
(I)
(II) F
m
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút).
- Đưa hình vẽ lên bảng phụ.
+ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
+ Lấy 2 điểm M, N:
M tia Ox, M O
N tia Oy, N O
? ở hình 1 tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không.
- Nhận xét, chốt lại.
? ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
- Chú ý quan sát.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
2. Tia nằm giữa hai tia.
- Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- Hình 2, 3: tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (15 phút).
- Cho HS làm bài tập 3 (73 SGK)
- Đưa bài tập sau lên bảng phụ: Chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
- Trả lời miệng.
- Trả lời miệng.
3. Luyện tập
Bài tập 3 (73 SGK)
a) Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút).
-Học kĩ lí thuyết, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
-BTVN: 1, 2, 4, 5 (73 – SGK).
-Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- tuan20.doc